Đề thi giữa kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo sách Chân trời - Đề 1 được soạn thảo để giúp học sinh ôn tập và rèn luyện các kỹ năng cần thiết cho kỳ thi giữa học kì II sắp tới. Đề thi môn Toán lớp 1 theo sách Chân trời sáng tạo gồm các phần trắc nghiệm và tự luận giống như đề thi chính thức, có hình ảnh minh họa và đáp án chi tiết. Đề thi này được xây dựng dựa trên Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1, giúp học sinh củng cố các dạng bài tập môn Toán lớp 1. Hy vọng tài liệu này hỗ trợ các em trong việc ôn luyện và áp dụng kiến thức đã học vào giải bài tập toán.
1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 1 kèm theo đáp án
1.1. Phần đề thi
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng đã được đưa ra trước mỗi câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Số bao gồm 5 chục và 2 đơn vị được viết là:
A. 20 | B. 50 | C. 25 | D. 52 |
Câu 2 (0,5 điểm): Sắp xếp các số 73, 19, 42, 67 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau:
A. 73, 19, 42, 67 | B. 19, 42, 67, 73 |
C. 73, 67, 42, 19 | D. 19, 67, 42, 73 |
Câu 3 (0,5 điểm): Số ngay trước số 63 là:
A. 62 | B. 61 | C. 60 | D. 59 |
Câu 4 (0,5 điểm): Dựa vào lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ bảy, ngày 12 | B. Thứ hai, ngày 15 |
C. Thứ bảy, ngày 16 | D. Thứ bảy, ngày 15 |
Câu 5 (0,5 điểm): Trong hình dưới đây, có bao nhiêu hình tam giác?
A. 5 hình | B. 6 hình | C. 3 hình | D. 4 hình |
Câu 6 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây đang chỉ:
A. 5 giờ | B. 7 giờ | C. 6 giờ | D. 12 giờ |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1 (3 điểm):
a) Thực hiện phép tính và đưa ra kết quả:
24 + 13 | 57 – 43 |
b) Tính toán nhanh:
10 + 10 – 10 = | 80 – 40 – 20 = |
c) Chèn dấu <, >, = vào các chỗ trống:
37 …. 53 | 45 …. 22 | 70 – 20 … 50 |
Bài 2 (1 điểm): Điền số phù hợp vào ô trống (theo ví dụ):
Ví dụ:
Bài 3 (1,5 điểm):
a) Hình bên có:
…..hình tròn
…..hình tam giác
b) Điền số phù hợp vào các chỗ trống:
Bút chì có chiều dài là ….cm.
Bài 4 (1,5 điểm): Viết phép tính và đưa ra câu trả lời:
Lớp 1A có 22 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Tính tổng số học sinh của lớp 1A?
1.2. Phần đáp án cho đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | B | A | D | A | C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) Học sinh tự tạo phép tính và giải:
24 + 13 = 37 | 57 – 43 = 14 |
b)
10 + 10 – 10 = 10 | 80 – 40 – 20 = 20 |
c)
37 < 53 | 45 > 22 | 70 – 20 = 50 |
Bài 2:
Bài 3:
a) Hình bên có 8 hình tròn và 1 hình tam giác.
b) Chiều dài của bút chì là 6cm.
Bài 4:
Phép tính: 22 cộng 20 bằng 42
Kết quả: Lớp 1A có tổng cộng 42 học sinh.
2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 2 kèm đáp án
2.1. Phần câu hỏi của đề thi
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn đáp án đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm): Số “bốn mươi ba” viết bằng chữ là:
A. 43 | B. 40 | C. 3 | D. 34 |
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số 52, 34, 17, số lớn nhất là:
A. 2 | B. 52 | C. 34 | D. 17 |
Câu 3 (0,5 điểm): Số ngay sau số 29 là:
A. 33 | B. 32 | C. 31 | D. 30 |
Câu 4 (0,5 điểm): Dựa vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ tư, ngày 12 | B. Thứ hai, ngày 12 |
C. Thứ bảy, ngày 15 | D. Thứ hai, ngày 15 |
Câu 5 (0,5 điểm): Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình tròn?
A. 7 hình | B. 8 hình | C. 9 hình | D. 10 hình |
Câu 6 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây đang chỉ:
A. 5 giờ | B. 11 giờ | C. 4 giờ | D. 12 giờ |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1 (3 điểm):
a) Tạo phép tính và giải:
62 + 14 | 39 – 27 |
b) Tính toán nhanh:
20 + 20 + 10 = | 70 – 30 + 40 = |
c) Chèn dấu <, >, = vào các chỗ trống:
23 …. 16 | 42 … 58 | 34 + 15 … 49 |
Bài 2 (1 điểm): Điền số phù hợp vào các ô trống (theo ví dụ):
Bài 3 (1,5 điểm):
a) Quan sát hình bên, bạn hãy đếm số lượng các hình sau:
…..hình tròn
…..hình tam giác
…..hình vuông
b) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Chiều dài của bút dạ là ….cm.
Bài 4 (1,5 điểm): Viết phép tính và cho câu trả lời:
Hoa có 10 quả táo, còn Hà có 15 quả táo. Tổng số táo của hai bạn là bao nhiêu?
2.2. Đáp án cho đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 2
I. Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | D | B | C | C |
II. Phần bài tập tự luận
Bài tập 1:
a) Học sinh tự tạo các phép tính và thực hiện giải:
62 + 14 = 76 | 39 – 27 = 12 |
b) Thực hiện tính toán nhanh:
20 + 20 + 10 = 50 | 70 – 30 + 40 = 80 |
c)
23 > 16 | 42 < 58 | 34 + 15 < 49 |
Bài tập số 2:
Bài tập số 3:
a) Trong hình có 5 hình tròn, 3 hình tam giác và 19 hình vuông
b) Độ dài của bút chì là 11cm.
Bài tập số 4:
Phép tính: 10 cộng 15 bằng 25.
Kết quả: Hai bạn tổng cộng có 25 quả táo.
3. Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 3 kèm theo đáp án
3.1. Phần đề thi
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn đáp án đúng đã được đánh dấu trước câu trả lời:
Câu 1 (0,5 điểm): Số có 2 chục và 5 đơn vị là:
A. 25 | B. 52 | C. 2 | D. 5 |
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số 15, 63, 54, 22, số nhỏ nhất là:
A. 63 | B. 54 | C. 22 | D. 15 |
Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất trong hai chữ số là:
A. 99 | B. 98 | C. 97 | D. 96 |
Câu 4 (0,5 điểm): Theo lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ hai, ngày 24 | B. Thứ bảy, ngày 24 |
C. Thứ bảy, ngày 15 | D. Thứ ba, ngày 26 |
Câu 5 (0,5 điểm): Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 9 hình | B. 8 hình | C. 7 hình | D. 6 hình |
Câu 6 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây đang chỉ:
A. 2 giờ | B. 3 giờ | C. 4 giờ | D. 5 giờ |
II. Phần bài tập tự luận (7 điểm)
Bài tập 1 (3 điểm):
a) Tạo phép tính và thực hiện tính toán:
44 + 11 | 55 – 24 |
b) Tính nhanh:
90 – 80 + 10 = | 20 + 30 – 40 = |
c) Điền các dấu <, >, = vào chỗ trống:
44 … 25 | 33 … 33 | 67 – 28 … 40 |
Bài tập 2 (1 điểm): Điền số phù hợp vào ô trống theo mẫu hướng dẫn:
Bài tập 3 (1,5 điểm):
a) Trong hình bên có:
....... Hình khối lập phương
b) Chọn vật nhỏ hơn trong các hình dưới đây:
Bài tập 4 (1,5 điểm): Viết phép tính và đưa ra câu trả lời:
Bạn Lan có 11 viên kẹo, còn bạn Hùng có 14 viên kẹo. Tổng số viên kẹo của hai bạn là bao nhiêu?
3.2. Đáp án đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | D | A | B | B | B |
II. Phần tự luận
Bài tập 1:
a) Học sinh tự tạo phép tính và thực hiện tính toán:
44 + 11 = 55 | 55 – 24 = 31 |
b)
90 – 80 + 10 = 20 | 20 + 30 – 40 = 10 |
c)
44 > 25 | 33 = 33 | 67 – 28 < 40 |
Bài tập 2:
Bài 3:
a) Hình dưới đây có 10 khối lập phương
Bài 4:
Tính toán: 11 cộng 14 bằng 25.
Kết quả: Tổng số táo của hai bạn là 25 quả.