1. Đề thi môn Lịch sử và Địa lý lớp 6 giữa học kỳ 1 theo chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi giữa kỳ 1 - Chương trình Kết nối tri thức
Niên khóa 2023 - 2024
Bài kiểm tra môn: Lịch sử và Địa lý lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
(Đề thi số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. Phân môn Lịch sử mà chúng ta học nhằm khám phá
A. sự thay đổi của Trái Đất do tác động của con người.
B. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.
C. tất cả những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại.
D. Những câu chuyện cổ tích và truyền thuyết được lưu truyền từ thế hệ trước.
Câu 2. Tài liệu hiện vật là
A. Những di tích và đồ vật của người xưa còn được bảo tồn trong lòng đất hoặc trên mặt đất.
B. Những mô tả về các hiện vật của người xưa được truyền lại qua các thế hệ.
C. Các đồ dùng mà thầy cô sử dụng để giảng dạy trong lớp học.
D. Các bản ghi và nhật ký hành trình của những nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 3. Các tấm bia khắc tên các tiến sĩ xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào dưới đây?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu viết và truyền miệng.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Tài liệu vật chất và chữ viết.
Câu 4. Một thiên niên kỷ tương đương với
A. 10 năm.
B. 100 năm.
C. 1000 năm.
D. 10.000 năm.
Câu 5. Thời điểm xuất hiện của người tinh khôn là khi nào?
A. Khoảng 600.000 năm trước.
B. Khoảng 150.000 năm trước.
C. Khoảng 40.000 năm trước.
D. Khoảng 100.000 năm trước.
Câu 6. Những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ là gì?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ và công xã thị tộc.
Câu 7. Công cụ lao động của người tối cổ chủ yếu được làm từ
A. Đá.
B. Sắt.
C. Chì.
D. làm từ đồng thau.
Câu 8. Công cụ bằng kim loại đã hỗ trợ con người thời kỳ nguyên thuỷ
A. thu hẹp diện tích đất để xây dựng nhà ở.
B. sống gần gũi và đoàn kết hơn.
C. đối phó với các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. nâng cao hiệu quả lao động, dẫn đến sản xuất thừa.
Câu 9. Nguyên nhân khiến xã hội nguyên thuỷ tan rã là
A. sự xuất hiện của sở hữu tư nhân.
B. xã hội chưa có sự phân hóa giữa giàu và nghèo.
C. con người vẫn duy trì mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng rộng rãi.
Câu 10. Con sông đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nền văn minh Ai Cập là
A. sông Ti-grơ.
B. sông Hằng.
C. sông Trường Giang.
D. sông Nin.
Câu 11. Điểm tương đồng về thành tựu văn hóa giữa cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà là gì?
A. Xây dựng những vườn treo ở Ba-bi-lon.
B. Thờ phụng nhiều vị thần tự nhiên.
C. Sử dụng nhiều loại thảo dược để ướp xác.
D. áp dụng hệ thống đếm dựa trên số 60.
Câu 12. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được thiết lập dưới triều đại nào?
A. Triều đại Nhà Hạ.
B. Triều đại Nhà Thương.
C. Triều đại Nhà Chu.
D. Triều đại Nhà Tần.
Câu 13. Thiết bị địa lý nào dưới đây là thiết bị điện tử?
A. Bản đồ.
B. Biểu đồ.
C. Tranh và ảnh.
D. Thiết bị GPS.
Câu 14. Bản đồ được phân chia thành hai loại chính nào dưới đây?
A. Bản đồ địa lý tổng quát và bản đồ địa lý chuyên ngành.
B. Bản đồ địa lý toàn cầu và bản đồ địa lý khu vực.
C. Bản đồ địa lý học thuật và tập bản đồ Atlat địa lý.
D. Bản đồ địa lý chuyên ngành và bản đồ địa lý Việt Nam.
Câu 15. Loại bản đồ nào dưới đây có tỷ lệ nhỏ nhất?
A. 1: 100.000.
B. 1: 500.000.
C. 1: 1.000.000.
D. Tỷ lệ 1: 10.000.
Câu 16. Ký hiệu trên bản đồ nào mô tả chính xác đối tượng dưới dạng hình học hoặc tượng hình?
A. Ký hiệu hình học.
B. Ký hiệu điểm.
C. Ký hiệu diện tích.
D. Ký hiệu đường.
Câu 17. Vị trí của mọi điểm trên bản đồ có thể xác định nhờ vào
A. Hệ thống các đường kinh và vĩ tuyến trên Trái Đất.
B. Các đặc điểm về phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản đồ.
C. Sự phân bố của các đối tượng địa lý trên bản đồ.
D. Mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý trên bản đồ.
Câu 18. Lược đồ trí nhớ của hai người về một địa điểm thường có đặc điểm gì?
A. Hoàn toàn khác nhau.
B. Hoàn toàn giống nhau.
C. Khó xác định chính xác.
D. Không thể so sánh được.
Câu 19. Chuyển động quay quanh trục của Trái Đất không gây ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Sự khác biệt về giờ giấc giữa các khu vực.
B. Hiện tượng mùa trong năm.
C. Ngày và đêm thay thế nhau liên tục.
D. Hiện tượng lệch hướng chuyển động.
Câu 20. Khu vực nào có hiện tượng ngày kéo dài 6 tháng và đêm kéo dài 6 tháng trong năm?
A. Vùng cực.
B. Vùng chí tuyến.
C. Vùng xích đạo.
D. Đáp án cuối cùng.
Phần II. Bài luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
Câu 2 (2,0 điểm): Liệt kê các hành tinh theo thứ tự từ xa đến gần Mặt Trời? Tầm quan trọng của khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời.
ĐÁP ÁN
Phần I. Kiểm tra trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được tính 0,25 điểm.
1-B | 2-A | 3-D | 4-C | 5-B | 6-D | 7-A | 8-D | 9-A | 10-D |
11-B | 12-D | 13-D | 14-A | 15-C | 16-B | 17-A | 18-A | 19-B | 20-D |
Phần II. Bài luận (5,0 điểm)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) | - Địa hình phía Bắc; Đông Nam, Tây Nam được bao bọc bởi núi cao hiểm trở và Ấn Độ Dương, giúp cư dân Ấn Độ cổ đại hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang; góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống. | 1,0 |
- Sông Ấn, sông Hằng có vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất của cư dân Ấn Độ: + Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú. + Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước. + Sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ. | 1,0 | |
- Sông lớn và các đồng bằng phù sa màu mỡ đã: thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. | 1,0 | |
2 (2,0 điểm) | - Trong hệ Mặt Trời có tất cả 8 hành tinh. Trái Đất là hành tinh nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời. - Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. - Ý nghĩa của khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời: là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triển. | 0,25
0,75
1,0 |
2. Đề 2 - Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lý lớp 6 của chương trình Kết nối tri thức, kèm theo đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề kiểm tra giữa kỳ 1 - Chương trình Kết nối tri thức
Năm học 2023 - 2024
Bài kiểm tra môn: Lịch sử và Địa lý lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
(Đề thi số 2)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Lịch sử được hiểu là gì?
A. Những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
B. Kiến thức về các sự kiện đã xảy ra trước đây.
C. Ghi chép những sự kiện theo trình tự thời gian.
D. Sự thờ cúng tổ tiên.
Câu 2: Những bia đá ghi tên các tiến sĩ xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tài liệu nào?
A. Tài liệu văn bản
C. Tài liệu truyền miệng
B. Tài liệu hiện vật
D. Cả tài liệu hiện vật lẫn văn bản.
Câu 3: Hiện nay, trên toàn cầu, lịch nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Lịch dương và lịch âm.
B. Lịch dương.
C. Lịch âm.
D. Lịch dương.
Câu 4. Con người được hình thành từ quá trình tiến hóa từ đâu?
A. Người nguyên thủy.
B. Khu rừng.
C. Người trong rừng.
D. Người thông minh.
Câu 5. Loại vật liệu chính mà người nguyên thủy dùng để chế tạo công cụ là gì?
A. Vỏ sò.
B. Đồ gốm.
C. Đá và kim loại.
D. Gỗ, xương, sừng.
Câu 6: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thủy, người thông minh.
C. Bầy người nguyên thủy và người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
Câu 7: Hình thức chữ viết đầu tiên của con người là gì?
A. Chữ hình vẽ.
B. Chữ biểu ý.
C. Chữ hình khắc trên xương.
D. Chữ khắc trên đồng.
Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là gì?
A. Vườn treo Babylon.
B. Đền thờ các thần linh.
C. Các kim tự tháp nổi tiếng.
D. Các khu phố cổ xưa.
B. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Vai trò của lao động trong việc thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy là gì? Hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội hiện nay.
Câu 2 (1.0 điểm): Nêu hai vật dụng hoặc lĩnh vực mà chúng ta vẫn sử dụng hiện nay được kế thừa từ các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
Đáp án:
A. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | D | D | C | C | D | A | C |
B. Tự luận
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. | 0.75 |
Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người… | 0.75 | |
- b) HS tự liên hệ - Gợi ý: + Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. + Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. |
0.25
0.25 | |
2 | HS trả lời theo ý kiến cá nhân - Một số vật/ lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: + Cái cày (sử dụng sức kéo của động vật); + Bánh xe. + Nông lịch (âm lịch). + Phép tính với hệ đếm thập phân và hệ đếm 60. + Các công trình kiến trúc, điêu khắc, ví dụ: Kim tự tháp, tượng nhân sư;… |
1.0 |
3. Đề thi số 3 môn Lịch sử và Địa lý lớp 6 giữa học kỳ 1, chương trình Kết nối tri thức
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. Học lịch sử giúp chúng ta hiểu biết về
A. quá trình phát triển của tất cả các loài sinh vật.
B. nguồn gốc tổ tiên, quê hương và đất nước của chúng ta.
C. những thách thức hiện tại mà nhân loại đang đối mặt.
D. sự thay đổi khí hậu của Trái Đất qua các thời kỳ.
Câu 2. Tư liệu truyền miệng là
A. tài liệu xuất hiện đồng thời với sự kiện lịch sử và trong cùng một không gian.
B. các bản ghi chép, sách vở, báo chí, nhật ký… ghi lại các sự kiện lịch sử.
C. những câu chuyện, ca dao… được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. các di tích, công trình hoặc đồ vật… được tạo ra bởi người xưa.
Câu 3. Truyền thuyết “Mỵ Châu – Trọng Thủy” thuộc loại tư liệu nào dưới đây?
A. Tư liệu bằng chữ viết.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu gốc.
D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 4. Lịch hiện đại được sử dụng trên toàn thế giới hiện nay dựa trên hệ thống tính thời gian của
A. Âm lịch.
B. Dương lịch.
C. Bát quái lịch.
D. Ngũ hành lịch.
Câu 5. Thể tích não bộ 1450 cm3 thuộc về loại người nào dưới đây?
A. Người tối cổ.
B. Người đứng thẳng.
C. Người tinh khôn.
D. Người lùn.
Câu 6. Tại Việt Nam, dấu vết của nền nông nghiệp cổ đại có nguồn gốc từ nền văn hóa khảo cổ nào sau đây?
A. Núi Đọ.
B. Hòa Bình.
C. Quỳnh Văn.
D. Phùng Nguyên.
Câu 7. Phát hiện công cụ và trang sức trong các mộ táng cho thấy điều gì về đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
A. Số lượng công cụ lao động và đồ trang sức ngày càng gia tăng.
B. Những quan niệm về tín ngưỡng đã bắt đầu hình thành.
C. Có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã tiến bộ rõ rệt.
Câu 8. Những nền văn hóa liên quan đến giai đoạn chuyển mình của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam bao gồm
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy là
A. Việc công cụ lao động bằng đá ngày càng phổ biến.
B. Quan hệ giữa con người vẫn giữ sự bình đẳng.
C. Xã hội chưa có sự phân chia giữa người giàu và người nghèo.
D. Sự xuất hiện của tài sản tư hữu.
Câu 10. Người Lưỡng Hà đã sử dụng chất liệu nào để ghi chép chữ viết của họ?
A. Giấy papyrus.
B. Thẻ tre.
C. Đất sét.
D. Xương động vật.
Câu 11. Những thành tựu văn hóa nào là điểm tương đồng giữa cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà?
A. Xây dựng các kim tự tháp vĩ đại.
B. Tôn thờ nhiều vị thần của thiên nhiên.
C. Sử dụng các loại thảo dược để ướp xác.
D. Áp dụng hệ thống đếm cơ bản theo số 10.
Câu 12. Nhận định nào sau đây là không chính xác về các tầng lớp xã hội thời kỳ Tần?
A. Địa chủ lớn.
B. Nông dân tự canh tác.
C. Nông dân làm thuê.
D. Lãnh chúa phong kiến.
Câu 13. Để xác định hướng đi khi ở ngoài trời, chúng ta sử dụng công cụ nào dưới đây?
A. La bàn.
B. Sách và vở.
C. Đồng hồ đo khí áp.
D. Nhiệt kế.
Câu 14. Để xác định hướng trên bản đồ, cần căn cứ vào
A. bảng chú giải và tỷ lệ bản đồ.
B. mép bên trái của bản đồ.
C. các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
D. các mũi tên chỉ hướng.
Câu 15. Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 60 km ngoài thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ tương đương với 6.000 m ngoài thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ tương đương với 6 km ngoài thực địa.
D. 1 cm trên bản đồ bằng 600 m ngoài thực địa.
Câu 16. Có bao nhiêu loại kí hiệu bản đồ?
A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 3 loại.
D. 4 loại.
Câu 17. Các đường nối hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt Trái Đất được gọi là đường
A. kinh tuyến gốc.
B. vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến gốc.
D. kinh tuyến.
Câu 18. Một công cụ đặc biệt để thể hiện kiến thức cá nhân về một khu vực được gọi là
A. sơ đồ trí nhớ.
B. lược đồ trí nhớ.
C. bản đồ trí nhớ.
D. bản đồ không gian.
Câu 19. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất đứng ở thứ tự nào nếu sắp xếp từ xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 3.
B. Thứ 5.
C. Thứ 9.
D. Thứ 7.
Câu 20. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, hệ quả nào có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với sự sống?
A. Hiện tượng mùa thay đổi trong năm.
B. Sự lệch hướng trong chuyển động.
C. Hệ thống giờ trên Trái Đất.
D. Sự thay đổi giữa ngày và đêm.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): So sánh điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại với Ai Cập và Lưỡng Hà, có những điểm tương đồng và khác biệt nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy nêu rõ sự tương đồng và khác biệt giữa quả Địa Cầu và bản đồ.
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,25 điểm.
1-B | 2-C | 3-D | 4-B | 5-C | 6-B | 7-B | 8-A | 9-D | 10-C |
11-B | 12-D | 13-A | 14-C | 15-A | 16-C | 17-D | 18-B | 19-A | 20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1 (3,0 điểm)
* Những điểm giống nhau:
- Tất cả các nền văn minh đều có sự hiện diện của những dòng sông lớn.
- Các khu vực này đều có những đồng bằng phù sa màu mỡ, giàu có.
- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống kinh tế - xã hội của các nền văn minh này (nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu và việc hình thành các nhà nước cổ đại diễn ra sớm).
0,5
0,5
0,5
* Những điểm khác biệt:
- Ai Cập: nằm ở Bắc Phi, có địa hình tương đối bằng phẳng và ít bị chia cắt.
- Lưỡng Hà: nằm ở Tây Á, với địa hình chủ yếu bằng phẳng và ít bị chia cắt.
- Ấn Độ: nằm ở Nam Á, có địa hình đa dạng và bị chia cắt mạnh mẽ với các dạng địa hình như núi, cao nguyên, sa mạc và đồng bằng.
0,5
0,5
0,5
2
(2,0 điểm)
So sánh giữa quả Địa Cầu và bản đồ
Tiêu chí | Quả Địa Cầu | Bản đồ |
Giống nhau | Mô phỏng thu nhỏ một phần hay toàn bộ Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. | |
Khác nhau | Dạng hình cầu; các kinh tuyến cắt nhau tại 2 điểm cực bắc và cực nam, còn các vĩ tuyến là các đường tròn đồng tâm. | Trên mặt phẳng giấy; Xây dựng trên cơ sở toán học, thể hiện các đối tượng địa lí bằng biểu tượng; Mạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau phụ thuộc vào phép chiếu hình bản đồ. |
0,5
1,5