A. Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 - Đề số 01
I. Phần Trắc nghiệm (3,0 điểm)
A. x nhỏ hơn hoặc bằng 2.
B. x không bằng 1.
C. x bằng 2.
D. x không bằng 2.
Câu 3. Hình nào dưới đây là hình chóp tam giác đều?
A. Hình có đáy là tam giác;
B. Hình có đáy là tam giác đều;
C. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên đều vuông góc với đáy;
D. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên đều bằng nhau.
A. Một
B. Không
C. x cộng 2
D. x trừ 1
Câu 5. Mặt bên của hình chóp tam giác đều là hình gì?
A. Tam giác cân.
B. Tam giác đều.
C. Tam giác vuông.
D. Tam giác vuông cân.
Câu 6. Với hình chóp tam giác đều có cạnh đáy dài 5cm và chiều cao từ đỉnh đến mặt đáy là 6cm, diện tích xung quanh của nó là bao nhiêu?
A. 40 cm².
B. 36 cm².
C. 45 cm².
D. 50 cm².
II. Phần tự luận
Bài 1: (2,0 điểm) Thực hiện các phép toán sau:
Bài 2. (1,5 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 5(y - 3) - x(3 - y);
Bài 3: (1,0 điểm) Xét biểu thức sau:
a) Xác định điều kiện có hiệu lực của biểu thức A.
b) Rút gọn biểu thức trên.
Bài 4: (2,0 điểm)
a) Khối Rubic có hình dạng hình chóp tam giác đều
Biết chiều cao là khoảng 5,88cm và thể tích là 44,002 cm³. Tính diện tích đáy của khối Rubic.
Bài 5: (0,5 điểm)
Cho a + b + c = 2; ab + bc + ca = -5 và abc = 3. Tính giá trị của biểu thức:
ĐÁP ÁN:
I. Câu hỏi trắc nghiệm
1. B
2. B
3. B
4. D
5. D
6. D
II. Phần tự luận
Bài 1: (2,0 điểm) \
Bài 2. (1,5 điểm)
a) 5(y - 3) - x(3 - y) = 5(y - 3) + x(y - 3) = (5 + x)(y - 3)
Bài 3:
a) Điều kiện để biểu thức A xác định là x khác 3, x khác 6 và x khác -6
b) Với x khác 3, x khác 6 và x khác -6, ta có A = -1
Bài 4:
a) Diện tích đáy của khối Rubic là:
V = 13 . S . h, do đó S = 3 . V . h = 3 . 44,0025,88 = 22,45 (cm²).
b) Chiều cao của hình chóp tam giác đều là:
V = 13 . S . h, từ đó h = 3VS = 3 . 12393 = 4 (cm).
Bài 5. (0,5 điểm):
Do đó, M = 1 + 1 . 2 + 1 . (-5) + 3 = 1
B. Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 02
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn vào chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác:
B.
Câu 2. Kết quả của phép nhân (3x + 2y)(3y + 2x) là:
A. 9xy + 4xy.
Câu 3. Phân tích đa thức 2x - 1 - x^{2} thành nhân tử là:
A. (x - 1)^{2}
B. - (x - 1)^{2}
C. - (x + 1)^{2}
D. (- x - 1)^{2}
Câu 4. Tứ giác ABCD có các góc lần lượt là 50 độ, 120 độ, và 120 độ. Số đo góc D là:
A. 50 độ
B. 60 độ
C. 70 độ
D. 90 độ
Câu 5. Tính giá trị biểu thức khi x = -1 và y = -3
A. 16
B. -4
C. 8
D. Một đáp án khác
A. 100
B. 1002
C. 102000
D. Một đáp án khác
Câu 7. Hình thang cân có đặc điểm là:
A. Hai cạnh đáy bằng nhau
B. Hai cạnh bên của hình bình hành bằng nhau
C. Hai góc kề cạnh bên có độ lớn bằng nhau
D. Hai cạnh bên của hình bình hành song song
Câu 8. Trong hình bình hành ABCD với góc A = 50 độ, thì:
A. 50 độ
B. 50 độ
C. 120 độ
D. 120 độ
Câu 9. Đâu là hình chóp với đáy là tam giác đều?
A. Hình có đáy là tam giác
B. Hình có đáy là tam giác đều.
C. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh đều vuông góc với mặt đáy.
D. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên đều bằng nhau.
Câu 10. Trong hình vẽ bên, trung đoạn của hình chóp tứ giác S.MNPQ là gì?
A. SH.
B. SA.
C. HA.
D. NQ hoặc MP.
Đáp án:
1. Đáp án D
2. Đáp án D
3. Đáp án B
4. Đáp án C
5. Đáp án A
6. Đáp án C
7. Đáp án B
8. Đáp án A
9. Đáp án D
10. Đáp án B
Phần II. Bài Tự Luận
Câu 1:
1. Xác định số đo các góc ngoài tại đỉnh D của tứ giác ABCD, biết rằng góc A = 75°, góc B = 90°, và góc C = 120°.
2. Khi bạn Nam đo một chiếc đèn trang trí theo hình minh họa, anh ấy nhận thấy tất cả các cạnh đều dài 20 cm.
a) Tính chiều dài của đoạn trung bình trong hình chóp này.
b) Tính diện tích bề mặt của chiếc đèn.
c) Bạn Nam nhận thấy rằng khoảng cách tối ưu từ đáy đèn đến trần nhà là 1 mét. Vậy, bạn Nam cần đo đoạn dây điện từ vị trí đầu đèn (A) đến trần nhà là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần mười)?
Giải pháp:
1. Xem xét tứ giác ABCD với tổng các góc A + B + C + D = 360 độ
Do đó, 75 + 90 + 120 + D = 360 độ
Vậy 285 + D = 360 độ
Từ đó, D = 360 - 285 = 75 độ
Do đó, góc ngoài tại đỉnh D của tứ giác là 180 - 75 = 105 độ
2.
a) Chiếc đèn được hình dung như một hình chóp tam giác đều A.BCD như trong hình. Gọi AH là đoạn thẳng từ đỉnh A của hình chóp xuống mặt đáy.
Theo đề bài, ta có: AB = AC = AD = 20 cm và BC = CD = DB = 20 cm
Tam giác ACD đều nên AH vừa là đường cao vừa là trung tuyến. Do đó, DH = CH = CD / 2 = 10 cm
b) Chu vi của đáy hình chóp là C = 3 x BD = 3 x 20 = 60 cm
c) Vì tam giác ADC và tam giác BDC đều là các tam giác đều với cạnh dài 20 cm, nên hai đường cao AH và BH của tam giác là bằng nhau.
Tam giác AOH vuông tại O, theo định lý Pythagoras, ta có AO = 16,3 cm.
Do đó, đoạn dây điện cần kéo từ đầu đèn tới trần nhà khoảng 100 - 16,3 = 83,7 cm.
Câu 2. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC với BC = 4 cm, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của GB và GC.
1/ Xác định độ dài của đoạn ED
2/ Chứng minh DE song song với IK
3/ Chứng minh tứ giác EDKI là hình bình hành.
Giải chi tiết:
a. Ta có ABCD là hình thang với AB // CD
Ta có AB // CD và FN // CD, nên AB // NF
Do đó, ABFN là hình thang
Xem xét hình thang ABFN với ME // NF và ME = NF, ta thấy ME là đường trung bình của hình thang ABFN
Từ đó, ta có BE = EF
Xét hình thang MEDC tương tự, ta suy ra EF = FD
Chúng ta cần chứng minh điều này
b. Dựa trên chứng minh trước, ta có NF = 7 cm, từ đó suy ra AB = 5 cm
Trên đây là bài viết từ Mytour. Hy vọng bài viết đã cung cấp những bài tập hữu ích giúp bạn đọc củng cố và nắm vững kiến thức.