1. Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 1 năm học 2022-2023, đề số 1
1.1 Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Số ngay trước số 13 là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 2. Số có 8 chục và 7 đơn vị là
A. 87
B. 78
C. 80
D. 7
Câu 3. Số 25 được đọc là
A. Hai lăm
B. Năm hai
C. Hai mươi lăm
D. 52
Câu 4. Kết quả của phép toán 11 trừ 4 là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 5. Trong các số 70, 40, 20, 50, 30, số nào là số nhỏ nhất?
A. 70
B. 50
C. 40
D. 20
Câu 6. Xem hình vẽ sau:
Hình vẽ trên có bao nhiêu tam giác?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Phần II. Bài tập tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm). Viết số theo mẫu dưới đây
a) 25: Hai mươi lăm
52:
33:
b) 49: Bốn mươi chín
55:
21:
Câu 8 (2 điểm). Thực hiện các phép tính sau:
a) 24 cộng 15 b) 10 cộng 19
c) 75 trừ 24 d) 90 trừ 40
Câu 9. (2 điểm). Hồng có 16 que tính và được bạn tặng thêm 2 que tính. Hỏi tổng số que tính của Hồng là bao nhiêu?
Câu 10. (2 điểm). Vẽ một đoạn thẳng dài 4cm và đặt tên cho đoạn thẳng đó.
1.2 Đáp án cho đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Lựa chọn đáp án B
Câu 2. Lựa chọn đáp án A
Câu 3. Lựa chọn đáp án C
Câu 4. Lựa chọn đáp án C
Câu 5. Lựa chọn đáp án D
Câu 6. Lựa chọn đáp án C
Phần II. Bài tập tự luận (7 điểm)
Câu 7. a) 25: Hai mươi lăm
52: Năm mươi hai
33: Ba mươi ba
b) 49: Bốn mươi chín
55: Năm mươi năm
21: Hai mươi mốt
Câu 8. Thực hiện các phép tính sau đây:
Câu 9. Giải bài toán
Tổng số que tính của Hồng là:
16 cộng 2 bằng 18 (que tính)
Kết quả: 18 que tính
Câu 10. Dưới đây là hình vẽ:
2. Đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 1 năm học 2022-2023, đáp án đề số 2
2.1 Đề thi số 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời chính xác nhất
Câu 1. Trong các số 12, 45, 87, 52, 97, số nào là nhỏ nhất?
A. 12
B. 52
C. 11
D. 97
Câu 2. Số ngay trước số 89 là:
A. 87
B. 88
C. 89
D. 90
Câu 3. Số tròn chục nhỏ nhất là:
A. 80
B. 90
C. 60
D. 10
Câu 4. Số 90 đứng ngay sau số nào?
A. 89
B. 98
C. 91
D. 92
Câu 5. Kết quả chính xác của phép cộng 39cm và 50cm là:
A. 89cm
B. 89cm
C. 90cm
D. 69cm
Câu 6. Trong một tuần, em đi học vào những ngày nào?
A. Thứ bảy và chủ nhật
B. Các ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư
C. Các ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm
D. Các ngày từ thứ hai đến thứ sáu
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Viết theo mẫu (1 điểm)
78 | 7 chục, 8 đơn vị | 78 = 10 + 8 |
8 chục, 0 đơn vị | ||
90 | ||
22 = 20 + 2 | ||
65 |
Câu 8. Thực hiện các phép toán sau (2 điểm)
a) 2 cộng 23 b) 25 cộng 41
c) 87 trừ 5 d) 78 trừ 23
Câu 9. Thực hiện phép tính sau (2 điểm)
10 cộng 20 cộng 30 =
90 trừ 30 cộng 20 =
Câu 10. (2 điểm) Lan có 30 nhãn vở, Mai có 20 nhãn vở. Vậy tổng số nhãn vở của hai bạn là bao nhiêu?
2.2 Đáp án cho bài số 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ứng với câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Lựa chọn A
Câu 2. Lựa chọn B
Câu 3. Lựa chọn D
Câu 4. Lựa chọn A
Câu 5. Lựa chọn B
Câu 6. Lựa chọn D
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7.
78 | 7 chục, 8 đơn vị | 78 = 70 + 8 |
80 | 8 chục, 0 đơn vị | 80 = 80 + 0 |
90 | 9 chục, 0 đơn vị | 90 = 90 + 0 |
22 | 2 chục, 2 đơn vị | 22 = 20 + 2 |
65 | 6 chục, 5 đơn vị | 65 = 60 + 5 |
Câu 8. Thực hiện các phép toán và ghi kết quả như sau:
a) 2 cộng 23 = 25 b) 25 cộng 41 = 66
c) 87 trừ 5 = 82 d) 78 trừ 23 = 55
Câu 9.
10 cộng 20 cộng 30 = 30 cộng 30 = 60
90 trừ 30 cộng 20 = 60 cộng 20 = 80
Câu 10. Phân tích bài giải
Tổng số nhãn vở của cả hai bạn là:
30 cộng 20 = 50 (nhãn vở)
Kết quả: 50 nhãn vở.
3. Đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 1 năm học 2022-2023, đề số 3
3.1 Đề thi số 3
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Số 13 bao gồm
A. 1 chục và 3 đơn vị
B. 1 và 3
C. 3 chục và 1 đơn vị
D. 3 và 1
Câu 2. Số tiếp theo sau số 39 là số nào?
A. 37
B. 38
C. 39
D. 40
Câu 3. Số lớn nhất với hai chữ số là
A. 99
B. 98
C. 11
D. 10
Câu 4. Kết quả của phép tính 90 trừ 60 là
A. 20
B. 30
C. 40
D. 50
Câu 5. Dãy số nào sau đây được sắp xếp từ nhỏ đến lớn?
A. 95; 83; 65; 52; 20
B. 25; 30; 42; 60; 86
C. 24; 32; 65; 82; 90
D. 12; 15; 25; 42; 52
Câu 6. Số tròn chục nằm giữa 33 và 41 là số nào?
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (2 điểm)
a) Thực hiện phép tính và đưa ra kết quả:
24 cộng 35;
67 trừ 54;
73 cộng 21;
98 trừ 97
b) Tính toán:
20 cộng 30 cộng 30 = 21 cộng 32 cộng 40 =
32 cộng 43 cộng 24 = 50 trừ 10 trừ 30 =
65 trừ 33 trừ 10 = 79 trừ 47 trừ 31 =
Câu 8. (2 điểm) Chọn dấu < , > hoặc = để điền vào chỗ trống cho đúng:
84 trừ 4 ….. 80 28 ….. 30 trừ 10
66 trừ 14 ….. 76 trừ 14 25 cộng 14 ….. 14 cộng 25
Câu 9. (2 điểm) Vườn nhà em có 26 cây cam, nếu bố em bán 13 cây thì còn lại bao nhiêu cây cam?
Câu 10. (1 điểm) Viết tất cả các số hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số bằng 7.
3.2 Đáp án đề thi số 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Lựa chọn đáp án A
Câu 2. Chọn đáp án D
Câu 3. Đáp án đúng là A
Câu 4. Đáp án B là sự lựa chọn chính xác
Câu 5. Đáp án cần chọn là C
Câu 6. Lựa chọn đáp án B
Phần II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7. a) Thực hiện các phép toán dưới đây và ghi kết quả
24 cộng 35 bằng 59; 67 trừ 54 bằng 13
73 cộng 21 bằng 94; 98 trừ 97 bằng 1
b) 20 cộng 30 cộng 30 bằng 80 21 cộng 32 cộng 40 bằng 93
32 cộng 43 cộng 24 bằng 99 50 trừ 10 trừ 30 bằng 10
65 trừ 33 trừ 10 bằng 22 79 trừ 47 trừ 31 bằng 1
Câu 8.
84 trừ 4 bằng 80 28 lớn hơn 30 trừ 10
66 trừ 14 nhỏ hơn 76 trừ 14 25 cộng 14 bằng 14 cộng 25
Câu 9. Giải bài toán
Số cây cam còn lại trong vườn nhà em là:
26 trừ 13 bằng 13 (cây)
Kết quả: 13 cây cam
Câu 10.
Có: 7 = 6 cộng 1 = 5 cộng 2 = 4 cộng 3 = 7 cộng 0
Các số đó bao gồm: 70; 16; 61; 25; 52; 34; 43.
4. Đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 1 năm học 2022-2023 với đáp án cho đề số 4
4.1 Đề thi số 4
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn vào đó.
Câu 1. Trong các số 72, 69, 85, 47, số nhỏ nhất là
A. 72
B. 69
C. 85
D. 47
Câu 2. Số có 9 chục và 2 đơn vị là
A. 92
B. 29
C. 99
D. 22
Câu 3. Điền số phù hợp vào chỗ trống: 34 cộng … = 76
A. 44
B. 42
C. 22
D. 24
Câu 4. Số đứng liền trước số 54 là
A. 52
B. 53
C. 54
D. 55
Câu 5. Điền số phù hợp vào chỗ trống sau: 60cm cộng 20cm = …..
A. 50cm
B. 80cm
C. 80cm
D. 70cm
Câu 6. Xem hình vẽ sau:
Hình vẽ trên có … hình vuông.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (1 điểm) Thực hiện phép tính và tính toán:
50 cộng 34 31 cộng 47
95 trừ 23 86 trừ 72
Câu 8. (2 điểm) Điền số và dấu thích hợp vào các chỗ trống:
87 trừ 56 cộng … = 46 … cộng 12 cộng 30 = 64
38 … 24 = 19 … 5 13 cộng 54 … 96 trừ 30
Câu 9. (2 điểm) Tổng chiều dài của hai sợi dây là 56 cm. Sợi dây đầu tiên dài 21 cm. Tính chiều dài của sợi dây thứ hai và cho biết nó dài hơn hoặc ngắn hơn sợi dây đầu tiên bao nhiêu cm?
Câu 10. (1 điểm) Hà nghĩ đến một số, nếu cộng thêm 2 rồi trừ 5 thì kết quả là 13. Xác định số đó.
Câu 11. (1 điểm) Xem hình vẽ dưới đây:
Có bao nhiêu đoạn thẳng và hình tam giác xuất hiện?
4.2 Đáp án cho bài số 4
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Đáp án là D
Câu 2. Đáp án là A
Câu hỏi 3. Đáp án là B
Câu hỏi 4. Đáp án là B
Câu hỏi 5. Đáp án là C
Câu hỏi 6. Đáp án là B
Phần II. Bài tự luận (7 điểm)
Câu 7. Thực hiện phép toán và kiểm tra kết quả như sau
50 cộng 34 bằng 84 31 cộng 47 bằng 78
95 trừ 23 bằng 72 86 trừ 72 bằng 14
Câu 8.
87 trừ 56 cộng 15 bằng 46 22 cộng 12 cộng 30 bằng 64
38 trừ 24 bằng 19 trừ 5 13 cộng 54 lớn hơn 96 trừ 30
Câu 9. (2 điểm) Tổng chiều dài của hai sợi dây là 56 cm. Sợi dây đầu tiên dài 21 cm. Tìm chiều dài của sợi dây thứ hai và so sánh với sợi dây đầu tiên bao nhiêu cm?
Giải bài:
Chiều dài của sợi dây thứ hai là: 35
56 trừ 21 bằng 35 (cm)
Sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây đầu tiên bao nhiêu cm:
35 trừ 21 bằng 14 (cm)
Kết quả: 35 cm; 14 cm
Câu 10. Giải pháp
Số cần tính là: 13 cộng 5 trừ 2 bằng 16
Kết quả: 16
Câu 11. Có 15 đoạn thẳng và 10 hình tam giác.
Dưới đây là bộ tài liệu Mytour với 4 đề kiểm tra giữa kỳ 2 môn Toán lớp 1. Các đề luyện tập này giúp học sinh củng cố kiến thức căn bản và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sau này. Mong rằng tài liệu sẽ hỗ trợ các em trong việc học tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.