1. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023, đề số 1
1.1 Đề thi số 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng
Bài 1. (0,5 điểm): Viết phân số 5/8 dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2. (0,5 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống: 12m³ 40dm³ = ..... m³
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3. (1 điểm): Điền số thập phân phù hợp vào chỗ trống: 15 phút = …. giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4. (0,5 điểm): Tính diện tích của một hình thang với hai đáy lần lượt dài 26 cm và 64 cm, chiều cao là 7,2 dm.
A. 3240 cm² B. 3420 cm² C. 2430 cm² D. 2043 cm²
Bài 5. (0,5 điểm): Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống: 2,4 giờ = … phút
A. 90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6. (1 điểm): Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 8 dm và chiều cao 6 dm.
A. 432 dm³ B. 432 dm C. 432 dm² D. 4,32 dm³
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. Thực hiện phép tính và giải quyết các bài toán (2 điểm):
a. Tính tổng của 3 giờ 9 phút và 8 giờ 12 phút
b. Tính hiệu của 15 giờ 42 phút và 7 giờ 30 phút
c. Nhân 3 phút 15 giây với 3
d. Chia 18 giờ 36 phút cho 6
Bài 2. (1 điểm) Tính toán theo phương pháp thuận tiện nhất
9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5
Bài 3 (2 điểm): Một phòng hình hộp chữ nhật có kích thước dài 4,5m, rộng 3,5m và cao 4m. Tính diện tích cần sơn tường xung quanh và trần, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m²
Bài 4 (1 điểm): Hình hộp chữ nhật P được cấu tạo từ các khối lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn tất cả các mặt của hình P, hãy tính số khối lập phương nhỏ được sơn hai mặt.
1.2. Đáp án cho đề số 1
Phần 1. Trắc nghiệm:
Bài 1 (0,5 điểm): Đáp án là C
Bài 2 (0,5 điểm): Đáp án là C
Bài 3 (1 điểm): Đáp án là B
Bài 4 (0,5 điểm): Đáp án là A
Bài 5 (0,5 điểm): Đáp án là D
Bài 6 (1 điểm): Đáp án là A
Phần 2. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
a. 11 giờ 21 phút
b. 8 giờ 12 phút
c. 9 phút 45 giây
d. 3 giờ 12 phút
Bài 2 (1 điểm): Tính toán theo cách sau
= 9,5 x (4,7 + 4,3 + 1)
= 9,5 x 10 = 95
Bài 3 (2 điểm): Giải bài toán
Diện tích xung quanh phòng là:
(4,5 + 3,5) x 2 x 4 = 64 (m²)
Diện tích trần phòng là:
4,5 x 3,5 = 15,75 (m²)
Diện tích cần quét vôi của phòng là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m²)
Kết quả: 71,95 m²
Bài 4 (1 điểm): Đáp án là 20 hình.
2. Đề thi và đáp án giữa kỳ 2 môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023, đề số 2
2.1 Đề thi số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng
A. 0,08615 B. 861,5 C. 8,615 D. 86150
Câu 2. 7052 cm³ = ...... dm³. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052
Câu 3. Quãng đường từ nhà đến huyện dài 35 km. Trên đường, một người đi bộ 10 km và sau đó đi ô tô trong nửa giờ để đến nơi. Vậy tốc độ của ô tô là:
A. 70 km/giờ B. 60 km/giờ C. 50 km/giờ D. 25 km/giờ
Câu 4. Tam giác ABC có đáy dài 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa chiều dài đáy. Diện tích của tam giác ABC là:
A. 128 cm² B. 32 cm² C. 6,4 dm² D. 64 cm²
Câu 5. Cho nửa hình tròn H với đường kính 4 cm (như trong hình).
Chu vi của hình H là:
A. 12,56 cm B. 10,28 cm C. 16,56 cm D. 6,28 cm
Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (như trong hình) là:
A. 125 cm² B. 12,5 cm² C. 12 cm² D. 25 cm²
Câu 7. Điền số hoặc chữ phù hợp vào chỗ trống:
5 m³ 103 dm³ = ………. m³
48 phút …………. = 0,8 giờ
2 m² 5 dm² = …………. m²
3 ngày 16 giờ = ………. ngày
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau
a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây
b. 8 giờ 20 phút chia cho 5
c. 3 phút 15 giây cộng với 2 phút 48 giây
d. 5 giờ 22 phút nhân với 3
Bài 2. (1 điểm) Xác định giá trị của x theo phương trình:
61,4 - x = 216,72 chia cho 4,2
Bài 3. (2 điểm) Một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m.
a) Tính dung tích của bể đó bằng lít nước. (1 dm³ = 1 lít)
b) Tính chiều cao của mực nước trong bể hiện tại. Biết rằng lượng nước hiện tại chiếm 60% thể tích bể.
Bài 4. (1 điểm)
a) Thực hiện phép tính theo cách thuận tiện nhất:
1 giờ 45 phút nhân 3 cộng 6 nhân 1,75 giờ cộng 105 phút
b) Một học sinh đã xếp các khối lập phương để tạo thành một tháp như hình minh họa. Hãy tính số khối lập phương cần chuẩn bị để xây dựng tháp cao 8 tầng.
2.2 Đáp án cho đề thi số 2
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 (0,5 điểm): D
Câu 2 (0,5 điểm): A
Câu 3 (0,5 điểm): C
Câu 4 (0,5 điểm): D
Câu 5 (0,5 điểm): D
Câu 6 (0,5 điểm): B
Câu 7: Điền chính xác từng phần để đạt 0,25 điểm mỗi câu
5m³ cộng 103dm³ bằng 5,103m³
48 phút tương đương với 0,8 giờ
2m² 5dm² chuyển đổi thành 2,05 m²
3 ngày 16 giờ tương đương với 11/3 ngày
Phần II. Tự luận
Bài 1: Đạt 0,5 điểm cho mỗi phép tính được thực hiện chính xác
a. 4 phút và 29 giây
b. 1 giờ và 40 phút
c. 6 phút và 3 giây
d. 16 giờ và 6 phút
Bài 2: Xác định chính xác giá trị của x và trình bày đầy đủ các bước để được 1 điểm
61,4 - x = 216,72 chia 4,2
-> 61,4 - x = 51,5
-> x = 61,4 - 51,5
-> x = 9,9
Bài 3: Đề bài toán
a. Tính chính xác thể tích bể, chuyển đổi ra lít và đưa ra đáp án đúng 1 điểm
Thể tích bể là:
3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 m3 = 5400 dm3 = 5400 lít
Kết quả: 5400 lít
b. Xác định đúng chiều cao mực nước trong bể và trả lời chính xác 1 điểm
Thể tích nước hiện có trong bể là
5,4 x 60% = 3,24 m3
Chiều cao của mực nước trong bể là:
3,24 : 3 : 1,5 = 0,72 (m)
Kết quả: 0,72 m
Bài 4:
a. Tính toán đúng cách để được 0,5 điểm
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
= 1,75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ
= 1,75 giờ x (3 + 6 + 1)
= 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ
b. Xác định đúng quy tắc xếp khối lập phương và tính chính xác số lượng hộp
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 (khối lập phương)
3. Đề thi giữa kỳ môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023, đề số 3
3.1 Đề thi số 3
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn
Câu 1: (1 điểm) “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được biểu diễn là:
A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3
Câu 2: (1 điểm) Chữ số 5 trong số 254,836 đại diện cho giá trị nào?
A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000
Câu 3: (1đ) Viết số thập phân biểu thị: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” là gì?
A. 32,805 B. 32810,50 C. 32,85 D. 85,32
Câu 4: (1đ) Xác định giá trị của x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4
A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6
Câu 5: (1đ) Tìm số phù hợp để điền vào chỗ trống trong phép tính 3 m3 76 dm3 = ......... m3
A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076
Câu 6: (1đ) Thực hiện các phép tính sau:
a. Tính 5 phút 6 giây nhân với 5
b. Tính 30 phút 15 giây chia cho 5
Câu 7: (1đ) Ghi Đ nếu đúng và S nếu sai:
a. 8 năm 4 tháng trừ 5 năm 7 tháng bằng 3 năm 9 tháng
b. 12 giờ 24 phút trừ 5 giờ 37 phút bằng 6 giờ 47 phút
c. 3 giờ 22 phút nhân với 4 bằng 13 giờ 28 phút
d. 28 phút 15 giây chia cho 5 bằng 5 phút 3 giây
Câu 8: (1đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Đường kính của bánh xe là bao nhiêu?
A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo: xe thứ nhất chở 10,5 tấn, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn?
Câu 10: (1đ) Một phòng học hình hộp chữ nhật có kích thước dài 10m, rộng 6m, cao 5m. Tính diện tích cần quét vôi cho bốn bức tường xung quanh và trần nhà, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2.
3.2 Đáp án đề số 3
Câu 1. (1 đ) Chọn B
Câu 2. (1 đ) Đáp án là A
Câu 3. (1 đ) Đáp án là C
Câu 4. (1 đ) Đáp án là B
Câu 5. (1 đ) Đáp án là D
Câu 6: Mỗi phép tính đúng được tính 0,5 điểm
a. 25 phút và 30 giây
b. 6 phút và 3 giây
Câu 7: (1đ) Đánh dấu Đ nếu đúng, S nếu sai. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
a. 8 năm 4 tháng trừ 5 năm 7 tháng bằng 3 năm 9 tháng. Kết quả: S
b. 12 giờ 24 phút trừ 5 giờ 37 phút bằng 6 giờ 47 phút. Kết quả: Đ
c. 3 giờ 22 phút nhân với 4 bằng 13 giờ 28 phút. Kết quả: Đ
d. 28 phút 15 giây chia cho 5 bằng 5 phút 3 giây. Kết quả: S
Câu 8: (1đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Đường kính của bánh xe là bao nhiêu?
Chọn B
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo: xe đầu tiên chở 10,5 tấn, xe thứ hai chở nhiều hơn 1,7 tấn so với xe đầu tiên và ít hơn 1,1 tấn so với xe thứ ba. Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn?
Giải pháp bài toán
Khối lượng gạo xe thứ hai chở được:
10,5 cộng 1,7 bằng 12,2 (tấn)
Khối lượng gạo xe thứ ba chở được:
12,2 cộng 1,1 bằng 13,3 (tấn)
Trung bình khối lượng gạo mỗi xe chở là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) chia cho 3 = 12 (tấn)
Kết quả: 12 tấn
Câu 10: (1đ) Một phòng học hình hộp chữ nhật có kích thước dài 10m, rộng 6m, cao 5m. Tính diện tích cần quét vôi cho bốn bức tường và trần nhà, biết diện tích các cửa tổng cộng là 7,8 m2.
Hướng dẫn giải
Diện tích xung quanh phòng học là: (10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích của trần nhà là: 10 x 6 = 60 (m2)
Tổng diện tích cần quét vôi là: 160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)
Kết quả: 212,2 m2
* Những điểm cần lưu ý khi giải toán:
- Nếu lời giải không đúng nhưng phép tính chính xác, điểm cho phép tính đó sẽ không được tính.
- Nếu lời giải đúng nhưng phép tính sai, điểm cho lời giải chỉ được tính bằng một nửa số điểm của phép tính. Nếu sai đơn vị, sẽ bị trừ 0,25 điểm trên toàn bài.
Mytour đã cung cấp 3 mẫu đề thi giữa kỳ môn Toán lớp 5 cùng với đáp án chấm điểm chi tiết. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hỗ trợ các em học sinh trong việc ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong học tập.