Mẫu 01: Đề thi Giữa kì 1 môn Lịch Sử lớp 11 với đáp án mới nhất
Câu 1: Đẳng cấp nào dưới đây thuộc tầng lớp thứ nhất trong xã hội Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Tầng lớp tư sản.
B. Nông dân.
C. Tầng lớp tăng lữ Giáo hội.
D. Tầng lớp bình dân thành phố.
Câu 2: Những nhân vật tiêu biểu của phong trào Triết học Ánh sáng tại Pháp trong thế kỉ XVIII là
A. C.Mác, Ph.Ăng-ghen, V.I. Lê-nin.
B. S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
C. C.Phu-ri-ê, C.Xanh-xi-mông, R.Ô-oen.
D. A.Xmit, C.Xanh-xi-mông, Ph.Vôn-te.
Câu 3: Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản trong thời kỳ cận đại là gì?
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền.
B. Thống nhất thị trường quốc gia.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế.
D. Xây dựng quốc gia dân tộc.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các tiền đề xã hội của các cuộc cách mạng tư sản trong thời kỳ cận đại?
A. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới đại diện cho phương thức sản xuất tư bản.
B. Xung đột giữa các lực lượng xã hội mới và chế độ phong kiến hoặc chủ nghĩa thực dân.
C. Nhân dân sẵn sàng ủng hộ giai cấp tư sản và quý tộc mới để thực hiện cách mạng.
D. Sự xuất hiện của các giai cấp và tầng lớp mới đại diện cho phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 5: Tại Anh vào cuối thế kỉ XV và đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản vào nông nghiệp được thể hiện rõ qua phong trào nào?
A. “Mở rộng thương mại quốc tế”.
B. “Khám phá địa lý”.
C. “Rào đất chiếm ruộng”.
D. “Cách mạng Xanh”.
Câu 6: Các cuộc cách mạng tư sản đều nhằm đạt được mục tiêu gì?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
B. Loại bỏ các rào cản đối với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Thiết lập nền chuyên chính vô sản, đưa tầng lớp lao động lên nắm quyền lực chính trị.
D. Duy trì, bảo vệ và củng cố sự thống trị của chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 7: Khẩu hiệu nổi tiếng nào dưới đây xuất phát từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
B. “Tự do - Bình đẳng - Tình bác ái”.
C. “Tự do, dân chủ, thực phẩm và hòa bình”.
D. “Hoặc là thống nhất hoàn toàn, hoặc là cái chết?”.
Câu 8: Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh tại Bắc Mỹ vào thế kỉ XVIII đã đạt được kết quả gì?
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh và giành được độc lập dân tộc.
B. Phế bỏ chế độ phong kiến chuyên chế và thiết lập nền cộng hòa dân chủ.
C. Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế và xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.
D. Loại bỏ tình trạng phong kiến phân quyền; thống nhất lãnh thổ và thị trường quốc gia.
Câu 9: Trong quá trình soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn nội dung từ bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776)
B. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
D. Tuyên ngôn Giải phóng Nô lệ (Mỹ, 1862).
Câu 10: Mặc dù các cuộc cách mạng tư sản cận đại có nguyên nhân, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, chúng đều có điểm chung về
A. Mục tiêu chính (loại bỏ những trở ngại cản trở sự phát triển của chủ nghĩa tư bản).
B. Lực lượng lãnh đạo (liên minh giữa giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc đã tư sản hóa).
C. Nhiệm vụ cách mạng (loại bỏ chế độ nô lệ, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển).
D. Động lực chính của cách mạng (giai cấp tư sản kết hợp với tầng lớp quý tộc đã tư sản hóa).
Câu 11: Cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn
A. Cạnh tranh tự do.
B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 12: Cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX, sự chuyển mình mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội của các nước Anh, Pháp, Đức và Hoa Kỳ là kết quả của
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng nhung.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
Câu 13: Quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo các giai đoạn nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh => Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh => Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
Câu 14: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (bắt đầu từ năm 1868) đã
A. Xóa bỏ quyền lực chính trị của tầng lớp quý tộc đã tư sản hóa và lật đổ ngôi vua.
B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền cộng hòa.
C. Đánh bại sự thống trị của thực dân Anh, khôi phục nền độc lập dân tộc.
D. Biến Nhật Bản từ một quốc gia phong kiến thành một quốc gia tư bản.
Câu 15: Sự kiện nào dưới đây phản ánh thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Rô-bốt Sophia được cấp quyền công dân (2017).
B. Cuộc biểu tình “99% chống lại 1%” nổ ra ở Mỹ (2011).
C. Cuộc khủng hoảng thừa (1929 - 1933).
D. Cuộc khủng hoảng hoa Tulip (1637).
Câu 16: Vào cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, Anh được gọi là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” vì
A. Hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng khắp các vùng trên thế giới.
B. Phần lớn các thuộc địa của Anh nằm ở khu vực xích đạo.
C. Hệ thống thuộc địa của Anh trải dài trên tất cả các châu lục.
D. Chính phủ Anh tập trung vào việc phát triển năng lượng mặt trời.
Câu 17: Điều nào dưới đây không đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Là sự liên kết của các nhà tư bản lớn nhằm tập trung sản xuất hoặc phân phối hàng hóa.
B. Đặt nền móng cho sự chuyển giao của chủ nghĩa tư bản từ cạnh tranh tự do sang độc quyền.
C. Đánh dấu giai đoạn chủ nghĩa tư bản chuyển từ độc quyền trở lại cạnh tranh tự do.
D. Hiện diện dưới nhiều hình thức khác nhau như các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…
Câu 18: Điều nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Khoảng cách giữa người giàu và người nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn xã hội được giải quyết hoàn toàn.
B. Sở hữu năng lực sản xuất vượt trội nhờ những tiến bộ trong cách mạng khoa học và công nghệ.
C. Có nền tảng kinh nghiệm vững chắc, phương pháp quản lý kinh tế hiệu quả và hệ thống pháp lý hoàn chỉnh.
D. Có khả năng điều chỉnh và thích ứng để tiếp tục phát triển trong những điều kiện mới.
Mẫu 02. Đề thi Lịch sử lớp 11 giữa kỳ 1 với đáp án mới nhất
Câu 1: Ai là lực lượng lãnh đạo chính trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp vô sản.
D. Giai cấp tư sản và chủ nô.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh chính xác về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?
A. Đánh dấu sự chuyển đổi của chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn độc quyền sang cạnh tranh tự do.
B. Là sự liên kết giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.
C. Xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…
D. Tạo nền tảng cho sự chuyển mình của chủ nghĩa tư bản từ cạnh tranh tự do sang độc quyền.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây mô tả chính xác về các yếu tố chính trị dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Nhà nước quân chủ lập hiến gây ra sự bất mãn trong giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản, quý tộc mới và tầng lớp lao động ngày càng gia tăng.
C. Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến và thực dân làm cho nhân dân cảm thấy không hài lòng.
D. Mâu thuẫn dân tộc nghiêm trọng giữa nhân dân thuộc địa và chính quyền thực dân xâm lược.
Câu 4: Vào cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX, sự thay đổi lớn trong đời sống kinh tế - xã hội của Anh, Pháp, Đức và Hoa Kỳ là do ảnh hưởng của
A. Cách mạng công nghệ.
B. Cách mạng 4.0.
C. Cách mạng nhung.
D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 5: Rô-bốt đầu tiên trong lịch sử được công nhận quyền công dân là
A. Xô-phi-a.
B. A-si-mô.
C. Chi-hi-a Ai-cô.
D. Q-ri-ô.
Câu 6: Sự kiện nào dưới đây phản ánh thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Rô-bốt Xô-phi-a được trao quyền công dân vào năm 2017.
B. Cuộc khủng hoảng hoa Tulip năm 1637.
C. Cuộc khủng hoảng thừa từ năm 1929 đến 1933.
D. Phong trào “99% chống lại 1%” bùng nổ tại Mỹ vào năm 2011.
Câu 7: Vào cuối thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp ở Anh được thể hiện rõ nhất qua phong trào nào dưới đây?
A. “Rào đất cướp ruộng”.
B. “Cách mạng Xanh”.
C. “Khám phá địa lý”.
D. “Mở rộng ngoại thương”.
Câu 8: Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp vào thế kỷ XVIII đã
A. Đối đầu với hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
B. Bảo vệ các quan điểm của Giáo hội Thiên Chúa.
C. Củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. Mở đường cho cách mạng vô sản nổ ra.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh chính xác nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Loại bỏ tình trạng phong kiến phân quyền.
B. Đánh bại tính chuyên chế phong kiến.
C. Thống nhất thị trường quốc gia.
D. Xây dựng quốc gia dân tộc.
Câu 10: Đoạn tư liệu dưới đây cung cấp thông tin gì về tình hình nước Pháp vào cuối thế kỷ XVIII?
Tài liệu cho biết: 'Ở Pháp, quyền lực của vương triều là biểu tượng của chế độ phong kiến và chuyên chế tuyệt đối. Vị vua nắm quyền lực tối cao, quyết định toàn bộ các vấn đề nội bộ và ngoại giao của quốc gia. Triều đại của vua Lu-I XVI đại diện cho sự chuyên chế tột bậc. Theo các “mật lệnh có dấu ấn của vua”, hàng trăm người đã bị bắt giữ và giam cầm khắp nơi trong nước để khủng bố nhân dân.'
(A. Man-phờ-rét, Đại Cách mạng Pháp 1789, NXB Khoa học, 1965, tr.18-19)
A. Chính sách của chế độ phong kiến chuyên chế đã làm cho nhân dân cảm thấy bất mãn.
B. Sự căng thẳng giữa đẳng cấp thứ ba và đẳng cấp tăng lữ, quý tộc ngày càng gia tăng.
C. Sự tồn tại của chính quyền quân chủ lập hiến khiến tầng lớp quý tộc mới cảm thấy không hài lòng.
D. Chính quyền phong kiến dưới sự lãnh đạo của vua Lu-I XVI đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ.
Câu 11: Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn một phần từ bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn về Quyền con người và Quyền công dân (Pháp, 1789)
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
C. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
D. Tuyên ngôn về tự do của nô lệ (Mỹ, 1862).
Câu 12: Cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (bắt đầu từ năm 1868) đã
A. Xóa bỏ quyền lực chính trị của tầng lớp quý tộc tư sản hóa và lật đổ chế độ quân chủ.
B. Lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, khôi phục nền độc lập quốc gia.
C. Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế và thiết lập chế độ cộng hòa.
D. Biến Nhật Bản từ một quốc gia phong kiến thành một quốc gia tư bản.
Câu 13: Nhóm nào dưới đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp vào cuối thế kỷ XVIII?
A. Tầng lớp tăng lữ trong Giáo hội.
B. Tầng lớp tư sản.
C. Tầng lớp nông dân.
D. Tầng lớp bình dân ở đô thị.
Câu 14: Tiểu thuyết ‘Triệu phú khu ổ chuột’ (phát hành năm 2006) của tác giả Vikas Swarup đã phơi bày nhiều vấn đề tiêu cực trong xã hội các quốc gia tư bản hiện đại, đặc biệt là tình trạng…
A. Phân hóa giàu nghèo.
B. Kỳ thị và phân biệt chủng tộc.
C. Xung đột tôn giáo.
D. Xung đột giữa các nhóm sắc tộc.
Câu 15: Vào cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, các quốc gia tư bản đã bước vào giai đoạn
A. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. Cạnh tranh tự do.
Câu 16: Quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo thứ tự nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do => Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
B. Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do.
C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do.
D. Chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do => Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Câu 17: Sự tương đồng giữa tầng lớp quý tộc phong kiến và quý tộc mới ở Anh (thế kỷ XVII) chủ yếu về
A. Quyền lực chính trị.
B. Cách thức kinh doanh.
C. Nguồn gốc xuất thân.
D. Quan điểm đối với chính quyền phong kiến.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh chính xác tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Khoảng cách giữa giàu và nghèo được thu hẹp, các xung đột xã hội được giải quyết triệt để.
B. Có nhiều kinh nghiệm, phương pháp quản lý kinh tế và hệ thống pháp lý hoàn chỉnh.
C. Có khả năng thích ứng và điều chỉnh để tiếp tục tồn tại và phát triển trong các điều kiện mới.
D. Có năng lực sản xuất vượt trội dựa vào thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
Câu 19: Các cuộc cách mạng tư sản đều nhằm đạt được mục tiêu nào dưới đây?
A. Loại bỏ các rào cản trên con đường thiết lập và phát triển chủ nghĩa tư bản.
B. Duy trì, bảo vệ và củng cố quyền lực của chính quyền phong kiến chuyên chế.
C. Xây dựng một nhà nước pháp quyền và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tự nhiên.
D. Thiết lập chế độ chuyên chính của giai cấp vô sản, đưa người lao động lên quyền lực.
Câu 20: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Anh được gọi là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” vì
A. Đa số thuộc địa của Anh nằm gần vùng xích đạo.
B. Hệ thống thuộc địa của Anh phân bố rộng khắp các châu lục.
C. Chính phủ Anh tập trung vào việc phát triển năng lượng từ Mặt Trời.
D. Hệ thống thuộc địa của Anh đã bị thu hẹp ở khu vực xích đạo.
Mẫu 03. Đề thi Lịch Sử lớp 11 giữa kì 1 với đáp án cập nhật mới nhất
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản vào nông nghiệp ở Anh đã dẫn đến sự hình thành tầng lớp nào?
A. Quý tộc phong kiến.
B. Quý tộc mới.
C. Chủ nô.
D. Nông nô.
Câu 2: Tại Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản là gì?
A. Cải cách tôn giáo.
B. Văn hóa Phục hưng.
C. Học thuyết kinh tế cổ điển.
D. Triết học Ánh sáng.
Câu 3: “Xây dựng một nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa vào quản lý quốc gia bằng pháp luật” - mục tiêu cụ thể này thuộc lĩnh vực nào trong các cuộc cách mạng tư sản?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh chính xác tiền đề kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Chế độ phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thuộc địa cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thống trị của chính quốc đối với thuộc địa đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện cùng lúc với sự thiết lập của chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 5: Sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII) bắt nguồn từ tiền đề chính trị nào dưới đây?
A. Chính sách của chính quyền quân chủ lập hiến đã xâm phạm lợi ích của giai cấp tư sản.
B. Sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế đã gây ra sự bất mãn trong quần chúng nhân dân.
C. Chế độ cai trị của thực dân Anh đã khiến nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ phẫn nộ.
D. Chế độ nô lệ ở miền Nam đã cản trở sự phát triển của kinh tế Bắc Mỹ.
Câu 6: Các cuộc cách mạng tư sản được thúc đẩy bởi động lực nào dưới đây?
A. Giai cấp tư sản và quý tộc đã trở thành giai cấp tư sản hóa.
B. Lực lượng lãnh đạo cùng với quần chúng nhân dân.
C. Quý tộc phong kiến và các tăng lữ trong Giáo hội.
D. Quần chúng nhân dân và giai cấp quý tộc phong kiến.
Câu 7: Vào cuối thế kỉ XVIII, chủ nghĩa tư bản đã có những đặc điểm gì?
A. Được hình thành ở Hà Lan và Anh.
B. Mở rộng ra ngoài lãnh thổ châu Âu.
C. Được thiết lập ở I-ta-li-a và Đức.
D. Trở thành một hệ thống toàn cầu.
Câu 8: Vào cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, sự tập trung sản xuất và vốn lớn ở nhiều nước tư bản đã dẫn đến sự hình thành của các
A. Các hiệp hội thương mại.
B. Các tổ chức phường hội.
C. Các công trường thủ công.
D. Các tổ chức độc quyền.
Câu 9: Chủ nghĩa tư bản hiện đại chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay.
B. Từ nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
C. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất cho đến nay.
D. Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
Câu 10: Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?
A. Kích thích sự thiết lập chủ nghĩa tư bản tại các quốc gia như Anh, Pháp, Đức,…
B. Đánh dấu sự lan rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài châu Âu.
C. Xác nhận sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản tại châu Âu và Bắc Mĩ.
D. Dẫn đến sự thiết lập chủ nghĩa tư bản trên toàn cầu.
Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc là kết quả trực tiếp của việc xâm lược thuộc địa nhằm
A. Khai thác thị trường, tối đa hóa lợi nhuận và đầu tư vốn ở các quốc gia khác.
B. Hỗ trợ phát triển kinh tế và văn minh cho các quốc gia kém phát triển.
C. Di cư đến các quốc gia đang phát triển để giải quyết vấn đề dân số.
D. Tăng cường trao đổi kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia và dân tộc.
Câu 12: Một trong những đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp để hình thành tư bản tài chính.
B. Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế.
C. Đổi mới về cơ cấu, chuyên môn và kỹ năng trong lực lượng lao động.
D. Các cường quốc tư bản lớn đã phân chia xong tài nguyên đất đai toàn cầu.
Câu 13: Mục tiêu chính của việc thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là
A. Đối phó với cuộc tấn công từ 14 quốc gia đế quốc.
B. Triển khai hiệu quả Chính sách Kinh tế mới.
C. Tạo sự hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau để cùng tiến bộ.
D. Đối đầu với cuộc tấn công của phát xít Đức.
Câu 14: Sự kiện nào đã dẫn đến sự hình thành chính quyền Xô viết ở Nga?
A. Thành công của Cách mạng Tháng Hai ở Nga (1917).
B. Thành công của Cách mạng Tháng Mười ở Nga (1917).
C. Việc ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến (1919).
D. Quyết định ban hành Chính sách Kinh tế mới (NEP) (1921).
Câu 15: Trước năm 1945, quốc gia duy nhất theo con đường xã hội chủ nghĩa là
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Việt Nam.
D. Cu-ba.
Câu 16: Kể từ năm 1986, Việt Nam đã
A. thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
B. chống lại lệnh cấm vận của Mĩ.
C. gặp khủng hoảng và suy thoái nghiêm trọng.
D. bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Câu 17: Sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vẫn được duy trì và phát triển ở các quốc gia nào?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào và Cu-ba.
B. Trung Quốc, Nga, Việt Nam và Lào.
C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam và Cu-ba.
D. Lào, Cu-ba, Hàn Quốc và Nhật Bản.
Câu 18: Trong giai đoạn 1944 - 1945, yếu tố khách quan nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy, chiếm chính quyền và thiết lập nhà nước dân chủ nhân dân?
A. Phát xít Đức chuyển hướng tấn công sang các nước Bắc Âu và Tây Âu.
B. Sự hỗ trợ toàn diện từ các quốc gia xã hội chủ nghĩa như Liên Xô và Trung Quốc.
C. Chiến thắng của quân đội Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
D. Phe Đồng minh suy yếu, liên tục thất bại và buộc phải rút lui khỏi mặt trận Đông Âu.
Câu 19: Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa toàn cầu gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Các quốc gia Đông Âu hoàn tất thành công cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập và chọn con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, hay Liên Xô, được hình thành.
D. Các nước Đông Âu lật đổ sự thống trị của phát xít và giành lại quyền lực.
Câu 20: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A. Đường lối lãnh đạo bị ảnh hưởng bởi tư tưởng chủ quan và duy ý chí.
B. Gặp nhiều sai lầm nghiêm trọng trong các chính sách cải cách và cải tổ.
C. Không theo kịp sự tiến bộ của cách mạng khoa học và công nghệ.
D. Sự chống đối từ các thế lực thù địch cả trong lẫn ngoài nước.
Câu 21: Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây diễn ra khi phần lớn các nước Đông Nam Á
A. Vừa mới hình thành.
B. Đang nằm dưới sự cai trị của Trung Hoa.
C. Đang ở giai đoạn thịnh vượng nhất.
D. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không đúng với chính sách kinh tế của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á?
A. Xây dựng và mở rộng hệ thống giao thông.
B. Tập trung vào khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Chiếm đoạt đất đai để thành lập đồn điền.
D. Phân phối đất đai cho nông dân nghèo.
Câu 23: Nhận thức rõ nguy cơ từ sự xâm lược của thực dân phương Tây và nhu cầu phát triển, từ giữa thế kỉ XIX, triều đình Xiêm đã
A. Thiết lập chính sách đóng cửa với thế giới bên ngoài.
B. Cấm các hoạt động tôn giáo của đạo Thiên Chúa.
C. Tiến hành các cải cách theo hướng đổi mới và hiện đại.
D. Từ chối tất cả các mối quan hệ thương mại với các nước phương Tây.
Câu 24: Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu bước khởi đầu của quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á bởi các thế lực thực dân phương Tây?
A. Mỹ xâm lược và chiếm đóng các đảo Phi-líp-pin.
B. Bồ Đào Nha chiếm đóng vương quốc Ma-lắc-ca.
C. Thực dân Pháp tấn công cảng Đà Nẵng ở Việt Nam.
D. Thực dân Anh chiếm toàn bộ bán đảo Ma-lay-a.
PHẦN 2. BÀI TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Áp dụng công thức 5W-1H để phân tích quá trình mở rộng thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, theo các gợi ý sau:
Giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, chủ yếu diễn ra trong thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, là thời kỳ các quốc gia châu Âu và châu Á cạnh tranh quyết liệt để mở rộng đế quốc của mình. Đặc trưng bởi sự ganh đua dữ dội giữa các đế quốc để kiểm soát lãnh thổ và tài nguyên, giai đoạn này dẫn đến nhiều cuộc xung đột và chiến tranh.
- Đề thi Lịch sử lớp 11 giữa kỳ 2 với đáp án mới nhất
- Địa lý lớp 11 Bài 11 Tiết 4: Khám phá hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á