1. Đề thi giữa kì 2 môn Sinh học lớp 7 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng:
1.1. Ếch hô hấp như thế nào:
A. Hô hấp bằng phổi và qua lớp da ẩm.
B. Đầu dẹp và nhọn, nối liền với thân tạo thành một khối.
C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ bảo vệ.
D. Hô hấp bằng phổi.
1.2. Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch giúp chúng thích nghi với đời sống dưới nước là:
A. Hô hấp qua phổi và qua lớp da ẩm.
B. Đầu dẹp và nhọn, nối liền với thân thành một khối.
C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ để bảo vệ.
D. Hô hấp thông qua phổi.
1.3. Vai trò của chim đối với cuộc sống con người:
A. Cung cấp nguồn thực phẩm.
B. Đem lại thực phẩm dinh dưỡng.
C. Chim ăn trái cây và hạt.
D. Chim tiêu diệt sâu bọ.
1.4. Những loài bò sát thuộc bộ có vảy:
A. Thằn lằn bóng.
B. Thằn lằn bóng và cá sấu.
C. Rùa núi vàng.
D. Ba ba và thằn lằn bóng.
Câu 2: (1,0 điểm) Nối các nội dung ở cột B với cột A sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C.
Các lớp động vật có xương sống (A) | Đặc điểm hệ tuần hoàn (B) | Trả lời (C) |
1. Lớp cá | a. Tim 3 ngăn, có vách hụt ngăn tâm nhĩ, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít pha hơn. | 1- |
2. Lớp lưỡng cư | b. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. | 2- |
3. Lớp bò sát | c. Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể | 3- |
4. Lớp chim | d. Tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể | 4- |
e. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha |
II. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 3: (1,0 điểm) Liệt kê các bộ của lớp thú và nêu ví dụ?
Câu 4: (1,5 điểm) Nêu các đặc điểm chung của loài bò sát?
Câu 5: (2,0 điểm) Mô tả cấu tạo bên ngoài của chim bồ câu thích nghi với việc bay?
Câu 6: (2,5 điểm) Trình bày các đặc điểm chung và vai trò của lớp Thú. Đề xuất biện pháp bảo vệ các loài thú.
Đáp án
Câu 1:
1.1 - A
1.2 - B
1.3 - B
1.4 - A
Câu 2:
1 - C
2 - D
3 - A
4 - B
Câu 3:
Danh sách các bộ của lớp thú
Bộ thú huyệt (thú mỏ vịt)
Bộ thú túi (kangaroo)
Bộ dơi (dơi ăn côn trùng)
Bộ cá voi (cá voi xanh)
Bộ ăn sâu bọ (chuột chù)
Bộ gặm nhấm (chuột đồng)
Bộ ăn thịt (hổ)
Các bộ móng guốc (lợn)
Bộ linh trưởng (khỉ)
Câu 4:
* Đặc điểm chung của bò sát: Bò sát là động vật có xương sống hoàn toàn thích nghi với cuộc sống trên cạn.
- Da khô, phủ vảy sừng
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu với vuốt sắc nhọn
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách ngăn, máu nuôi cơ thể ít pha trộn hơn
- Thụ tinh trong, đẻ trứng với vỏ dai bao bọc và nhiều noãn hoàng
- Động vật biến nhiệt
Câu 5:
* Mô tả cấu tạo bên ngoài của chim bồ câu và cách chúng thích nghi với việc bay:
- Thân hình thuôn dài, được bao phủ bởi lớp lông vũ nhẹ và xốp, cổ dài.
- Chi trước chuyển thành cánh, chi sau gồm 3 ngón phía trước và 1 ngón phía sau.
- Mỏ sừng không có răng ở hàm.
- Cổ dài với tuyến phao câu tiết ra chất nhờn.
Câu 6:
* Những đặc điểm chung của lớp thú:
- Não bộ phát triển rõ rệt.
- Có bộ lông mao, răng phân thành 3 loại: cửa, nanh và hàm.
- Tim có 4 ngăn và hai vòng tuần hoàn.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Là động vật có tính hằng nhiệt.
* Vai trò:
- Cung cấp thực phẩm và sức kéo.
- Sản xuất đồ mỹ nghệ.
- Nguyên liệu cho ngành may mặc và chế tạo nước hoa.
- Vật liệu để thực hiện các thí nghiệm.
- Tiêu diệt các loài gặm nhấm gây hại.
- Dược liệu quý.
* Các biện pháp bảo vệ:
- Thiết lập các khu vực bảo tồn.
- Nâng cao ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt là các loài quý hiếm.
- Nuôi nhốt các loài có giá trị kinh tế cao.
2. Đề thi Sinh học lớp 7 giữa kì 2 Số 2
Câu 1: 2,0 điểm
Giải thích nguyên nhân vì sao dạ dày cơ của chim bồ câu và gà thường chứa các hạt sạn hoặc sỏi?
Câu 2: 4,0 điểm
a/ Nêu những đặc điểm cấu tạo bên ngoài của thỏ giúp chúng thích nghi với môi trường và cách chúng lẩn trốn kẻ thù?
b/ Vì sao thỏ có thể chạy với tốc độ cao (74km/h) trong khi các loài thú ăn thịt chỉ chạy chậm hơn (64km/h) nhưng thỉnh thoảng vẫn bị các loài thú ăn thịt săn đuổi?
Câu 3: 2,0 điểm
Trình bày những đặc điểm chung của lớp chim?
Câu 4: 2,0 điểm
So sánh điểm giống và khác nhau giữa hệ tuần hoàn của chim bồ câu và thằn lằn?
Đáp án:
Câu 1.
Các hạt sạn và sỏi trong dạ dày của chim bồ câu và gà xuất hiện vì những lý do sau:
- Hỗ trợ tiêu hóa: Các hạt sỏi nhỏ giúp nghiền nát thức ăn trong dạ dày cơ của chim. Dạ dày cơ không có chức năng tiêu hóa mà chỉ nhào lộn và nghiền nát thức ăn cùng các hạt sỏi để chuẩn bị cho quá trình tiêu hóa tiếp theo.
- Tính chất tự nhiên: Chim có thể ăn phải các hạt, hạt giống hoặc đất và sỏi khi ăn thức ăn từ môi trường tự nhiên, dẫn đến việc các hạt này tồn tại trong dạ dày.
- Chức năng hỗ trợ tiêu hóa: Các hạt sỏi nhỏ cũng giúp xử lý thức ăn thô, tăng cường quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.
Như vậy, sự hiện diện của các hạt sỏi trong dạ dày của chim bồ câu và gà chủ yếu liên quan đến việc tiêu hóa thức ăn và có thể do việc ăn phải các vật liệu tự nhiên.
Câu 2.
a/ Thỏ có những đặc điểm cấu tạo và tập tính sau giúp chúng thích nghi và lẩn trốn kẻ thù:
- Bộ lông dày, xốp giữ ấm, giúp thỏ ẩn mình trong bụi rậm: Lông của thỏ có màu sắc và hoa văn giúp hòa mình vào môi trường xung quanh, tránh bị kẻ săn mồi phát hiện. Lông phù hợp với môi trường giúp thỏ dễ dàng hòa lẫn và trở nên khó nhận diện hơn.
- Chi (có vuốt):
- Chi trước: Ngắn, dùng để đào hang và di chuyển.
- Chi sau: Dài và khỏe, giúp thỏ nhảy xa và chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Giác quan:
+ Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm, giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
+ Tai thính với vành tai dài và lớn, giúp thỏ định hướng âm thanh và phát hiện sớm kẻ thù.
Thỏ có khả năng chạy nhanh và nhảy xa để tránh nguy hiểm. Sự linh hoạt và khả năng thích nghi với địa hình giúp chúng tránh được mối nguy hiệu quả. Các đặc điểm này tạo ra một hệ thống phòng thủ tự nhiên, giúp thỏ đối phó với nguy cơ từ kẻ săn mồi trong môi trường sống.
b/ Khi bị kẻ thù rượt đuổi, thỏ thường chạy theo đường zigzag để làm mất đà của kẻ thù, tạo điều kiện cho thỏ lẩn trốn vào bụi rậm. Thân hình thon gọn và lông dày giúp thỏ dễ dàng di chuyển qua các bụi cây, đồng thời râu xúc giác nhạy cảm trên mép giúp thỏ phát hiện các hang hốc để ẩn náu kịp thời.
Câu 3:
- Có lông vũ bao phủ cơ thể.
- Chi trước biến thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí và túi khí tham gia vào quá trình hô hấp.
- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, có hiện tượng ấp trứng.
- Là động vật hằng nhiệt.
Câu 4:
* Giống nhau: Đều có tim và hệ mạch.
* Khác nhau:
Thằn lằn: Tim có 3 ngăn, tâm thất có vách hụt.
Chim bồ câu: Tim có 4 ngăn hoàn chỉnh, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của đời sống bay.
Trên đây là bài viết của Mytour, hy vọng thông tin hữu ích cho bạn đọc. Cảm ơn bạn đã theo dõi!