1. Đề thi giữa kỳ 1 lớp 12 môn Hóa - Đề số 1 với đáp án
Câu 1: Fructozơ không phản ứng với
A. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. dung dịch Cu(OH)2/OH-.
C. H2/Ni, đun nóng.
D. dung dịch Br2
Câu 2: Số đồng phân của este có công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 3: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH, ta thu được muối C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC3H7
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOCH3.
Câu 4: Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi các chất là
A. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
B. CH3OH < CH3COOH < C6H5OH.
C. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH
Câu 5: Xếp các hợp chất sau theo độ mạnh bazơ: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Thứ tự tăng dần của độ mạnh bazơ là:
A. 5 < 2 < 1 < 3 < 4.
B. 5 < 1 < 3 < 2 < 4.
C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3.
D. 1
Câu 6: Tên nào dưới đây không đúng cho hợp chất CH3–CH(NH2)–COOH?
A. Alanin.
B. Axit 2-aminopropanoic
C. Anilin.
D. Axit α-aminopropionic
Câu 7: Trong số các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu 8: Trong các công thức dưới đây, công thức nào đại diện cho chất béo?
A. C3H5(OCOC4H9)3.
B. C3H5(OCOC13H31)3.
C. C3H5(COOC17H35)3.
D. C3H5(OCOC17H35)3.
Câu 9: Với các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng, số lượng phản ứng tạo Ag là:
A. 2. B. 5.
C. 3. D. 4.
Câu 10: Chất béo là trieste của
A. glixerol và axit béo.
B. glixerol kết hợp với axit hữu cơ.
C. ancol kết hợp với axit béo.
D. glixerol kết hợp với axit vô cơ.
Câu 11: Khi thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được là:
A. 2 muối và 2 ancol.
B. 1 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 12: Trong các mệnh đề sau về este vinyl axetat, mệnh đề nào không chính xác?
A. Vinyl axetat là một este không no và đơn chức.
B. Thủy phân este tạo ra axit axetic và axetilen.
C. Không thể tổng hợp trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.
D. Xà phòng hóa tạo ra 1 muối và 1 anđehit.
Câu 13: Đối với glixerin trioleat (hay triolein), khi cho vào từng ống nghiệm chứa Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 5.
Câu 14: Khi tiến hành xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì?
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào trong các hợp chất sau?
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3
Câu 16: Trong các chất dưới đây, chất nào không phản ứng với axit axetic để tạo thành este?
A. C2H2
B. C3H5(OH)3
C. C6H5OH
D. C2H5OH
Câu 17: Khi este phenyl axetat phản ứng với dung dịch KOH dư, sản phẩm thu được là muối hữu cơ bao gồm:
A. CH3COOH và C6H5CH2OH.
B. CH3COOK và C6H5CH2OK.
C. CH3COOK và C6H5OH.
D. CH3COOK và C6H5OK.
Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân amino axit của C4H9O2N có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 5.
Câu 19: Chất nào khi thủy phân trong môi trường axit và đun nóng không tạo ra glucozơ?
A. saccarozơ. B. tinh bột.
C. xenlulozơ. D. protein.
Câu 20: Khi cho các chất sau: HCl, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH vào dung dịch NaOH và đun nóng, số lượng phản ứng xảy ra là:
A. 2. B. 5.
C. 4. D. 3.
Câu 21: Có bao nhiêu đồng phân amin bậc một của C4H11N?
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 2.
Câu 22: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi trong bảng dưới đây:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Danh sách các dung dịch X, Y, Z, T là:
A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 23: Các cacbohiđrat nào đều thuộc nhóm polisaccarit?
A. Tinh bột, xenlulozơ.
B. Saccarozơ, mantozơ.
C. Fructozơ, glucozơ.
D. Glucozơ, tinh bột.
Câu 24: Xem xét các phát biểu dưới đây:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho vì có hàm lượng cao trong quả nho chín.
(b) Chất béo là este của glixerol với axit béo.
(c) Amilopectin có cấu trúc phân nhánh.
(d) Triolein là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
(e) Mật ong chứa lượng fructozơ lớn.
(f) Tinh bột là một trong những dưỡng chất thiết yếu cho con người.
Số phát biểu chính xác là
A. 5. B. 6.
C. 3. D. 4.
Câu 25: Để xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo, cần 0,06 mol NaOH. Sau khi cô cạn dung dịch phản ứng, khối lượng xà phòng thu được là
A. 17,80 gram.
B. 18,38 gram.
C. 16,68 gram.
D. 18,24 gram.
Câu 26: Khi 12g axit axetic phản ứng với 4,6g ancol etylic (với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được 4,4g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 55%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,48g hợp chất hữu cơ X, thu được 1,344 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và 1,08g H2O. Nếu 1,48g X phản ứng với NaOH thì thu được 1,36g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOC3H7.
Câu 28: Khi khử 18g glucozo bằng khí H2 (với xúc tác Ni, nhiệt độ cao) để tạo ra sobitol, đạt hiệu suất 80%, khối lượng sobitol thu được là:
A. 14,40 gram.
B. 14,56 gram.
C. 18,20 gram.
D. 22,75 gram.
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,26g N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ, tổng khối lượng sản phẩm thu được là:
A. 31,78 gram
B. 18,48 gram
C. 23,26 gram
D. 29,82 gram
Câu 30: Xenlulozo trinitrat được tổng hợp từ xenlulozo và axit nitric đặc, với xúc tác axit sunfuric đặc và nhiệt độ cao. Để thu được 23,76 kg xenlulozo trinitrat, cần sử dụng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Tính giá trị của m.
A. 16,8 kg
B. 30 kg
C. 21 kg
D. 10 kg
Câu 31: Khi thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 36,96 gam Ala-Ala-Ala. Tính giá trị của m.
A. 66,44
B. 90,6
C. 111,74
D. 81,54
Câu 32: X là một este được tạo ra từ α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) và ancol đơn chức Z. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi cô cạn dung dịch, thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Công thức của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 33: Một amino axit có thành phần 46,6% C, 8,74% H, 13,59% N, phần còn lại là oxi. Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của amino axit này là:
A. C4H9O2N
B. C3H7O2N
C. C5H9O2N
D. C6H10O2N
Câu 34: Khi xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat với 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn tất và cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 10,20 gram
B. 8,56 gram
C. 3,28 gram
D. 8,25 gram
Câu 35: Khi thủy phân hỗn hợp chứa 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong một thời gian, dung dịch X thu được có hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất là 75%. Nếu cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, lượng mol Ag thu được gần nhất với giá trị nào?
A. 0,12 mol
B. 0,095 mol
C. 0,06 mol
D. 0,090 mol
Câu 36: Khi cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, sẽ thu được dung dịch X. Nếu cho NaOH dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn tất, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,65
B. 0,45
C. 0,85
D. 0,80
Câu 37: Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y, thu được 4 mol Ala và 5 mol Gly. Để đốt cháy hoàn toàn 18,12g peptit X, cần 20,16 lít O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và thu được CO2, H2O, N2, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,8g. Peptit Y là:
A. Tripeptit
B. Pentapeptit
C. Tetrapeptit
D. Hexapeptit
Câu 38: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp bao gồm một aminoaxit (có 1 nhóm NH2) và một anđehit no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp này tác dụng với dư AgNO3/NH3, số mol Ag thu được là x. Giá trị của x là:
A. 0,1
B. 0,16
C. 0,11
D. 0,14
Câu 39: Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), cô cạn hỗn hợp thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, sản phẩm thu được gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Nếu cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Phần trăm khối lượng muối trong Y gần nhất với giá trị nào?
A. 97,5
B. 80,0
C. 85,0
D. 67,5
Câu 40: Để đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở, cần dùng vừa đủ 1,27 mol O2, và tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X phản ứng với dung dịch Br2 dư, số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,40
B. 0,26
C. 0,30
D. 0,33
1. D | 2. D | 3. A |
4. A | 5. D | 6. C | 7. B | 8. D | 9. D | 10. A |
11. B | 12. B | 13. B | 14. D | 15. C | 16. C | 17. D | 18. C | 19. D | 20.C |
21. B | 22. C | 23. A | 24. D | 25. A | 26. C | 27. C | 28. B | 29. A | 30. A |
2. Đề thi giữa học kỳ 1 lớp 12 môn Hóa - Đề số 2 và đáp án
Câu 1: Số lượng glucozơ thu được từ việc thủy phân 1kg khoai tây có 20% tinh bột (với hiệu suất 81%) là:
A. 81g
B. 180 g
C. 162 g
D. 90 g
Câu 2: Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este đơn chức A và B, cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Câu 3: Một loại mỡ có thành phần 60% panmitin và 40% stearin. Sau khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ này, thu được 220,8 gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 2015,04 g
B. 439,56 g
C. 1876,46 g
D. 2778,98 g
Câu 4: Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ là:
A. Fructozơ
B. Glucozo
C. Glucozo và fructozơ
D. Saccarozơ
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân este của công thức phân tử C4H8O2 có thể phản ứng với NaOH để tạo ra natri fomiat?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 6: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương?
A. Xenlulozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Glucozo
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây sẽ biến cả glucozo và fructozo thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Phản ứng với Na
C. Phản ứng với Cu(OH)2
D. Phản ứng với H2
Câu 8: Hãy chọn câu đúng dưới đây:
A. Chất béo luôn tồn tại dưới dạng chất rắn ở điều kiện bình thường
B. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo
C. Chất béo là este của glixerol với axit béo
D. Chất béo là trieste của rượu etylic và axit béo
Câu 9: Sau khi xà phòng hóa hoàn toàn 106,08 gam trieste X bằng dung dịch NaOH, thu được 11,04 gam glixerol và muối của một axit béo Y. Axit béo Y là gì?
A. Axit stearic
B. Axit oleic
C. Axit linoleic
D. Axit panmitic
Câu 10: Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. C4H9OH
B. C3H7COOH
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH3
Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Glucozo và andehit fomic, sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam so với lúc đầu. Giá trị của m là:
A. 9 gam
B. 4,5 gam
C. 7,2 gam
D. 6 gam
Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về glucozo?
A. Tan trong nước
B. Phản ứng với H2/Ni
C. Phản ứng với AgNO3/NH3
D. Có vị ngọt
Câu 13: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào trong số các điểm sau?
A. Thành phần nguyên tố
B. Phản ứng với nước
C. Cấu trúc phân tử
D. Độ tan trong nước
Câu 14: Este có công thức CH3COOCH=CH2 phản ứng với các chất nào sau đây?
A. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3, O2, H2O/HCl
B. Na, NaOH, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3
C. NaOH, Br2, NaHCO3, trùng hợp, KOH, O2, HCl
D. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, O2, H2O/HCl
Câu 15: Từ 16,2 tấn xenlulozơ, sau khi phản ứng với hiệu suất 90%, thu được m tấn xenlulozơ trinitrat. Tính giá trị của m:
A. 26,73
B. 33,00
C. 29,7
D. 25,46
Câu 16: Các chất nào dưới đây đều không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Glucozo, fructozo
B. Tinh bột, saccarozo
C. Tinh bột, xenlulozo
D. Xenlulozo, saccarozo
Câu 17: Khi điều chế ancol etylic từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất đạt 90%, nếu hấp thụ toàn bộ CO2 sinh ra vào nước vôi trong, sẽ thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm 132 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 324
B. 486
C. 405
D. 297
Câu 18: Để biến chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường thực hiện phản ứng với:
A. Br2
B. NaOH
C. KOH
D. H2
Câu 19: Khi cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo bao gồm axit panmitic và axit stearic, số lượng trieste tối đa có thể tạo ra là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 7
Câu 20: Glucozo có bao nhiêu nhóm OH trong cấu trúc của nó?
A. 3 nhóm OH
B. 4 nhóm OH
C. 5 nhóm OH
D. 6 nhóm OH
Câu 21: Este tạo ra từ axit ankanoic và ankanol có công thức tổng quát là gì?
A. CnH2nCOOCmH2m (n ≥ 0; m ≥ 1)
B. CnH2n-1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1)
C. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1)
D. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 1; m ≥ 1)
Câu 22: Monome nào được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?
A. Etyl metacrylat
B. Axit metacrylic
C. Metyl metacrylat
D. Axit acrylic
Câu 23: Khi bay hơi 3,7 gam este, thể tích của nó tương đương với thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este này có bao nhiêu đồng phân?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 24: Khi cho 12 gam axit axetic phản ứng với 4,6 gam ancol etylic (dưới sự xúc tác của H2SO4 đặc và đun nóng), thu được 4,4 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 40%
Câu 25: Những đặc điểm sau: hòa tan trong nước, có vị ngọt, phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phản ứng với H2/Ni, và bị thủy phân trong môi trường axit. Tổng số đặc điểm của glucozơ là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 26: Để xác định tinh bột, thuốc thử nào được sử dụng?
A. AgNO3/NH3
B. I2
C. Cu(OH)2
D. Br2
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn một este X, nếu thu được CO2 và H2O với tỷ lệ số mol 1:1 thì X không thể là:
A. C4H6O2
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Câu 28: Chất nào dưới đây thuộc nhóm đisaccarit?
A. Xenlulozơ
B. Glucozo
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Câu 29: Geranyl axetat (3,7-đimetylocta-2,6-dien etanoat) là một hợp chất có mùi hương hoa hồng. Công thức phân tử của hợp chất này là:
A. C12H20O2
B. C12H20O4
C. C10H16O2
D. C11H22O2
Câu 30: Một khối lượng m kg glucozo với 20% tạp chất khi lên men đã tạo ra 211,6 kg rượu etylic. Nếu hiệu suất lên men là 80%, hãy tính giá trị của m.
A. 646,875 kg
B. 862,875 kg
C. 826,875 kg
D. 396 kg
1. B | 2. A | 3. A | 4. B | 5. B | 6. D | 7. D | 8. B | 9. B | 10. D |
11. D | 12. A | 13. C | 14. D | 15. A | 16. A | 17. C | 18. D | 19. C | 20. C |
21. C | 22. C | 23. D | 24. A | 25. B | 26. B | 27. A | 28. C | 29. A | 30. A |
Đề thi giữa học kỳ 1 lớp 12 môn Hóa học với đáp án - Đề số 3
Câu 1: Chất X có công thức CH3CH2COOCH3. Tên của X là gì?
A. propyl axetat
B. metyl propionat
C. etyl axetat
D. metyl axetat
Câu 2: Cho m gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có khối lượng 77,6 gam muối. Tìm giá trị của m:
A. 60
B. 93,6
C. 59,2
D. 71,2
Câu 3: Công thức nào dưới đây đại diện cho xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n
B. [C6H8O2(OH)3]n
C. [C6H7O3(OH)3]n
D. [C6H5O2(OH)3]n
Câu 4: Đồng phân của glucozơ là gì?
A. Saccarozơ
B. Fructozơ
C. Xenlulozơ
D. Amilozo
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào dưới đây (trong O2 dư) sẽ thu được sản phẩm chứa N2?
A. Chất béo
B. Este
C. Amin
D. Tinh bột
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây là amino axit?
A. CH3COOC2H5
B. HCOONH4
C. NH2CH2COOH
D. C2H5NH2
Câu 7: Cacbohidrat nào dưới đây thuộc nhóm disaccarit?
A. Saccarozơ
B. Glucozo
C. Xenlulozơ
D. Tinh bột
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng để thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 5,6
B. 3,4
C. 3,2
D. 4,8
Câu 9: Đun nóng m gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,2 gam kết tủa Ag. Tìm giá trị của m:
A. 36
B. 72
C. 64,8
D. 32,4
Câu 10: Chất béo là trieste của axit béo với hợp chất nào?
A. Ancol metylic
B. Etylen glicol
C. Glixerol
D. Ancol etylic
Câu 11: Metylamin phản ứng với dung dịch nào dưới đây?
A. NaNO3
B. KOH
C. NaCl
D. HCl
Câu 12: Hợp chất X là một este đơn chức với tỷ lệ oxi chiếm 37,221% về khối lượng. Công thức cấu tạo rút gọn của X có thể là gì?
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H3
Câu 13: Phản ứng nào dưới đây giúp xác định sự có mặt của nhóm –CHO trong công thức cấu tạo của glucozơ?
A. Đem glucozơ lên men ở nhiệt độ 35 – 40 độ C
B. Đưa glucozơ vào phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, ở nhiệt độ phòng
C. Đốt cháy glucozơ với O2, ở nhiệt độ phòng
D. Đưa glucozơ vào phản ứng với Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam
Câu 14: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Anilin
B. Glyxin
C. Glucozo
D. Metylamin
Câu 15: Khối lượng glucozo thu được từ việc thủy phân 1 kg khoai chứa 80% tinh bột (với hiệu suất 81%) là bao nhiêu?
A. 324 gam
B. 648 gam
C. 720 gam
D. 360 gam
Câu 16: Khi xà phòng hóa triglixerit bằng dung dịch NaOH và đun nóng, thu được các sản phẩm bao gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là bao nhiêu?
A. 2
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 17: Để xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M, cần dùng thể tích dung dịch NaOH là bao nhiêu?
A. 400 ml
B. 150 ml
C. 300 ml
D. 200 ml
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2 mạch hở X tạo ra CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 3. Công thức cấu tạo của X là gì?
A. CH3 – NH – CH3
B. CH3 – NH – C2H5
C. CH3 – NH – C3H7
D. CH3-CH2-CH2-NH2
Câu 19: Dãy dung dịch nào dưới đây đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
A. Glucozo, glixerol, saccarozo, axit axetic
B. Glucozo, glixerol, andehit fomic, natri axetat
C. Glucozo, glixerol, saccarozo, ancol etylic
D. Glucozo, glixerol, saccarozo, natri axetat
Câu 20: Xem các dãy phản ứng sau đây:
Glyxin (+ NaOH) → A (+ HCl) → X.
Glyxin (+ HCl) → B (+ NaOH) → Y.
X và Y lần lượt là gì?
A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
C. Cả hai đều là ClH3NCH2COONa.
D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anilin là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và chỉ hòa tan một ít trong nước.
B. Dung dịch glyxin không làm thay đổi màu của quỳ tím.
C. Hầu hết các amino axit tự nhiên đều là α-amino axit.
D. Amin là các hợp chất hữu cơ có nhiều chức năng khác nhau.
Câu 22: Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trong dãy nào sau đây?
A. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2 < C6H5NH2.
B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2.
D. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < CH3CH2NH2.
Câu 23: Trong dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, có bao nhiêu chất tham gia phản ứng tráng gương?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Khi cho 5,9 gam amin X (không phân nhánh, đơn chức) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Tính số nguyên tử H trong phân tử X.
A. 7
B. 9
C. 5
D. 11
Câu 25: Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi được thủy phân trong môi trường axit sẽ tạo thành anđehit axetic. Hãy xác định công thức cấu tạo rút gọn của este.
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3
Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Tính giá trị của m.
A. 85.
B. 89.
C. 93.
D. 101.
Câu 27: Thêm 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, khuấy nhẹ, rồi nhỏ từ từ dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa hoàn toàn tan hết. Sau đó, nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ trong vài phút, sẽ thấy lớp bạc sáng xuất hiện trên thành ống nghiệm. X là chất gì?
A. Glyxin.
B. Anilin.
C. Metyl axetat.
D. Fructozơ
Câu 28: Khi lên men 1,08 kg glucozơ (có 20% tạp chất), thu được 0,3312 kg ancol etylic. Tính hiệu suất của phản ứng.
A. 80%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este M đơn chức, cần sử dụng V lít khí O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được 13,44 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và 8,1 gam H2O. Xác định giá trị của V.
A. 15,12.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 8,96
Câu 30: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Cả glucozơ và saccarozơ đều có khả năng phản ứng tráng gương.
B. Trong dung dịch, cả glucozơ và fructozơ đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
C. Xenlulozơ trinitrat được sử dụng làm thuốc súng không khói.
D. Glucozơ và saccarozơ đều thuộc nhóm cacbohiđrat.
Câu 31: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không tạo ra ancol?
A. C15H31COOC3H5(OH)2 + H2O →
B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH →
C. CH3COOC6H5 + KOH →
D. CH2=CHCOOCH3 + NaOH →
Câu 32: Thực hiện thí nghiệm để điều chế etyl axetat theo các bước dưới đây
Bước 1: Đưa vào ống nghiệm 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và một vài giọt H2SO4 đặc.
Bước 2: Khuấy đều, sau đó đun cách thủy trong khoảng 5 phút.
Bước 3: Để nguội, rồi thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để làm lớp este nổi lên trên.
B. Trong bước 2, bạn sẽ cảm nhận được mùi thơm thoảng ra.
C. Sau bước 2, C2H5OH và CH3COOH không còn trong ống nghiệm.
D. H2SO4 đặc không chỉ là chất xúc tác mà còn giúp tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 33: Cho 0,2 mol lysin phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng hoàn tất, khối lượng muối thu được là
A. 36,5 gam.
B. 36,7 gam.
C. 43,8 gam.
D. 44,0 gam.
Câu 34: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Trong amin no đơn chức mạch hở, số nguyên tử H luôn là số lẻ.
B. Thêm nước brom vào dung dịch anilin, bạn sẽ thấy kết tủa màu vàng xuất hiện.
C. Hợp chất C2H7N có một đồng phân amin.
D. Anilin phản ứng với các chất NaOH, C2H5OH, HCl.
Câu 35: Cho 0,3 mol triolein phản ứng với x mol khí H2 và xúc tác Ni ở nhiệt độ cao. Giá trị của x là
A. 1,8.
B. 0,3.
C. 0,9.
D. 0,6
Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X (bao gồm một amino axit Y với một nhóm amino và một este Z no, đơn chức, mạch hở), ta thu được 26,88 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và 23,4 gam H2O. Đồng thời, 0,45 mol X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa m gam HCl. Tìm giá trị của m.
A. 10,95.
B. 4,38.
C. 6,39.
D. 6,57
Câu 37: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tristearin là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm sẽ thu được ancol etylic.
C. Este etyl fomat tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Triolein có khả năng phản ứng với nước brom.
Câu 38: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X chứa axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat, ta đưa toàn bộ sản phẩm cháy vào hai bình: bình (1) chứa dung dịch H2SO4 đặc dư và bình (2) chứa dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, còn bình (2) thu được 35,46 gam kết tủa. Tìm giá trị của m.
A. 2,70.
B. 3,24.
C. 3,65.
D. 2,34
Câu 39: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bao gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột, cần sử dụng 3,36 lít O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư và sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 12,0.
B. 15,0.
C. 20,5.
D. 10,0
Câu 40: Xem các phát biểu sau đây:
(a) Tinh bột chủ yếu bao gồm amilozơ và amilopectin.
(b) Trong mạch amilopectin, các gốc α-glucozơ liên kết với nhau thông qua liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
(c) Tinh bột và xenlulozơ đều là các polymer có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(d) Xenlulozơ được sử dụng để chế tạo thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.
(e) Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào bông, bông sẽ chuyển sang màu xanh tím.
(g) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong cấu trúc phân tử của chúng.
Số lượng phát biểu chính xác là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
1. B | 6. C | 11. D | 16. C | 21. D | 26. B | 31. C | 36. D |
2. A | 7. A | 12. D | 17. C | 22. B | 27. D | 32. C | 37. A |
3. A | 8. B | 13. B | 18. B | 23. A | 28. B | 33. C | 38. D |
4. B | 9. A | 14. D | 19. A | 24. A | 29. A | 34. A | 39. B |
5. C | 10. C | 15. C | 20. D | 25. C | 30. A | 35. C | 40. D |