1. Đề thi giữa kỳ 1 môn tiếng Anh lớp 6
I. Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác biệt so với các từ còn lại
1. A. truck | B. unload | C. turn | D. lunch |
2. A. policeman | B. sign | C. bike | D. spider |
3. A. dangerous | B. travel | C. man | D. traffic |
II. Tìm từ không giống các từ còn lại trong nhóm
4. A. cross | B. turn | C. straight | D. buy |
5. A. excercises | B. jogging | C. running | D. swimming |
III. Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành câu
6. What is the ... of that river ? | |||
A. long | B. wide | C. length | D. heavy |
7. Peter usually drives ... Mary | |||
A. more fast | B. fast than | C. faster than | D. B and C are correct |
8. Which city is ... Hanoi or Ho Chi Minh city? | |||
A. large | B. larger | C. largest | D. largest |
9. Ba Be Lake is the largest ... lake in Vietnam | |||
A. fresh | B. freshwater | C. water | D. mount |
10. Mount Everest is the highest mountain ... the world | |||
A. in | B. on | C. at | D. of |
11. Would you like ... sandwiches ? | |||
A. any | B. some | C. many | D. a |
12. People in Laos ... water over one another | |||
A. give | B. throw | C. take | D. bring |
13. Children should help their parents ... their house ... flowers and pictures | |||
A. repaint - with | B. make - more beautiful | C. decorate - in
| D. decorate - with |
14. On New Year's Day, children ... lucky money ... red envelope | |||
A. get - in | B. ask - on | C. take - at | D. have - with |
15. " Here is my phone number " - " Thanks, I ... you a call if I ... some help " | |||
A. will give / will need | B. would give / needed | C. give / need | D. will give / need |
IV. Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ
16. Chúng tôi ( đi ) ... nghỉ mát nếu có thời gian
17. Nếu chúng tôi ( cần ) ... một số sự giúp đỡ, chúng tôi sẽ hỏi
18. Cô ấy có thể ( nói ) ... tiếng Anh rất tốt
19. Năm tới, chị gái tôi ( sẽ là ) ... một giáo viên
20. Trẻ em không nên ( mua ) ... pháo trong dịp Tết
V. Mỗi câu dưới đây có một lỗi. Xác định và sửa lỗi đó
21. New York là một thành phố thú vị với nhiều tòa nhà chọc trời
22. Tôi đã đến những bãi biển ở Nha Trang nhiều lần với gia đình tôi
23. Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?
24. Tôi là người trẻ tuổi nhất trong gia đình tôi
25. Ông Ba mất bao lâu để đi làm? - Ông ấy đi làm bằng ô tô
VI. Hoàn thành các câu sử dụng các hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ
26. Skirts are ... dresses | ( cheap ) |
27. Her English is ... mine | ( good ) |
28. These houses are ... in the village | ( beautiful ) |
29. Winter is ... season in the year | ( cold ) |
30. A bicycle is often ... a car in busy cities | ( convenient ) |
VII. Đọc đoạn văn và sau đó quyết định các câu là Đúng hay Sai
Tết Nguyên Đán của Việt Nam, hay còn gọi là Tết, bắt đầu từ khoảng ngày 21st tháng 1 đến ngày 19th tháng 2. Ngày chính xác thay đổi theo từng năm. Tết kéo dài mười ngày, trong đó ba ngày đầu tiên là quan trọng nhất. Người Việt tin rằng những việc làm trong những ngày này sẽ ảnh hưởng đến cả năm. Vì vậy, họ cố gắng tránh tranh cãi và cười nhiều nhất có thể. Người Việt cũng tin rằng người đầu tiên bước vào nhà vào ngày đầu năm có thể mang đến vận may hoặc vận rủi. Trẻ em nhận được lì xì như ở nhiều quốc gia khác.
31. Tet occurs in late January and early February | ... |
32. There are 2 weeks for Lunar New Year | ... |
33. People should not argue with each other at Tet | ... |
34. The first visitor on New Year' s Day brings good or bad luck | ... |
35. Only children in Viet Nam get lucky money | ... |
VII. Chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống
Truyền hình xuất hiện cách đây khoảng 60 năm vào những năm 1950. Ngày nay, nó là một trong những nguồn giải trí ( 36 ) ... phổ biến nhất cho cả người già lẫn người trẻ. Truyền hình mang đến ( 37 ) ... cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều ( 38 ) ... khác. Nếu ai đó thích thể thao, họ có thể chọn ( 39 ) ... thể thao phù hợp. Không khó để hiểu tại sao ( 40 ) ... lại có một chiếc TV trong hầu hết mọi gia đình ngày nay.
36. A. cheap | B. expensive | C. popular | D. exciting |
37. A. news | B. cartoons | C. sports | D. plays |
38. A. sets | B. reports | C. channels | D. programmes |
39. A. athletes | B. channel | C. time | D. studio |
40. A. it | B. this | C. that | D. there |
XI. Hoàn thành câu thứ hai sao cho có ý nghĩa giống như câu đã in trước đó
41. Tôi thích xem TV
-> Tôi là ...
42. Dương giỏi hơn tất cả mọi người trong lớp
-> Dương là người ...
43. Tôi chưa từng thử món ăn này trước đây
-> Đây là món ăn ...
44. Xin đừng gây tiếng ồn, tôi rất mệt
-> Tôi thích ...
45. Chúng ta hãy đi bơi
-> Còn việc ... thì sao
X. Viết các câu hoàn chỉnh, sử dụng các gợi ý đã cho
46. Hôm nay / Mai / không / mặc / đồng phục
47. Tôi / hào hứng / ngày đầu tiên / ở / trường
48. Chúng tôi / ăn trưa / tại căn tin trường / vào giờ ăn trưa
49. Ngày mai / Hoa / mua / hoa / cho sinh nhật của bố cô ấy
50. Không ai / trong lớp tôi / giỏi / Toán / hơn Minh
2. Các đáp án chi tiết
Phần I.
1. C | 2. A | 3. A |
Phần II.
4. D | 5. A |
Phần III.
6. C | 7. C | 8. B | 9. B | 10. A | 11. B | 12. B | 13. D | 14. A | 15. D |
Phần IV.
16. will go | 17. need | 18. speak | 19. will be | 20. buy |
Phần V.
21. excited -> exciting | 22. time -> times | 23. go -> to go | 24. younger -> youngest | 25. bỏ long |
Phần VI.
26. cheper than | 27. better than | 28. the most beautiful | 29. the coldest | 30. most convenient than |
Phần VII.
31. T | 32. F | 33. T | 34. T | 35. F |
Phần VIII.
36. C | 37. B | 38. D | 39. B | 40. D |
Phần IX.
41. Tôi rất thích xem TV. - Tôi mê xem TV.
42. Duong là học sinh xuất sắc nhất trong lớp.
43. Đây là lần đầu tiên tôi ăn món này.
44. Tôi mong bạn đừng gây ồn ào.
45. Bạn nghĩ sao về việc đi bơi?
X.
46. Hôm nay Mai không mặc đồng phục.
47. Tôi cảm thấy háo hức cho ngày đầu tiên đến trường.
48. Chúng tôi ăn trưa tại căn tin của trường vào giờ nghỉ trưa.
49. Ngày mai Hoa sẽ mua hoa cho sinh nhật của bố cô ấy.
50. Không ai trong lớp tôi giỏi Toán hơn Minh.
3. Một số điểm quan trọng về cấu trúc câu so sánh cần lưu ý khi làm bài thi
- So sánh hơn
Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai người, vật, hoặc hiện tượng và nhấn mạnh rằng một trong số đó có đặc điểm, mức độ vượt trội hơn cái còn lại.
Cấu trúc cơ bản của câu so sánh hơn:
+ Tính từ / trạng từ + -er + than
+ S + be + tính từ / trạng từ -er + than + S
Ví dụ:
+ Con mèo già hơn con chó. (The cat is older than the dog.)
+ Cuốn sách này đắt hơn cuốn sách kia. (This book is more expensive than that book.)
+ Anh ấy cao hơn anh trai mình. (He is taller than his brother.)
- So sánh nhất
Câu so sánh nhất được dùng để so sánh ba hoặc nhiều đối tượng và chỉ ra rằng một trong số đó có đặc điểm hoặc mức độ nổi bật nhất.
Cấu trúc cơ bản của câu so sánh nhất:
+ The + tính từ / trạng từ + -est
+ S + be + the + tính từ / trạng từ + -est
Ví dụ:
+ Đây là bông hoa đẹp nhất mà tôi từng thấy. (This is the most beautiful flower I have ever seen.)
+ Anh ấy là cậu bé cao nhất trong lớp. (He is the tallest boy in the class.)
+ Đó là chiếc xe đắt nhất trên thế giới. (That is the most expensive car in the world.)
- So sánh hơn nhất
Cấu trúc so sánh hơn nhất được dùng để so sánh hai đối tượng và chỉ ra rằng một trong hai cái đó có mức độ cao nhất trong số chúng.
Cấu trúc cơ bản của câu so sánh hơn nhất: Tính từ / trạng từ + -est + của
Ví dụ:
+ Đây là bông hoa đẹp nhất trong tất cả. (This is the most beautiful flower of all.)
+ Anh ấy là cậu bé cao nhất trong toàn bộ nhóm. (He is the tallest boy of all.)
+ Đó là chiếc xe đắt nhất trong số tất cả các xe. (That is the most expensive car of all.)