A. Đề thi Tin học 10 Giữa kỳ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Thông tin nhập vào máy tính sẽ được chuyển đổi thành dạng chuẩn chung nào?
A. Tài liệu văn bản.
B. Âm thanh.
C. Hình ảnh.
D. Chuỗi bit.
Câu 2. Định nghĩa chính xác về Byte là gì?
A. Một ký tự
B. Đơn vị dữ liệu gồm 8 bit
C. Đơn vị đo tốc độ xử lý của máy tính
D. Một dãy 8 chữ số nhị phân
Câu 3. Thiết bị số được hiểu là gì?
A. Thiết bị có khả năng thực hiện các phép toán số học.
B. Thiết bị có thể xử lý thông tin.
C. Máy tính điện tử.
D. Thiết bị dùng để lưu trữ, truyền tải và xử lý dữ liệu số.
Câu 4. Hãy chọn đáp án không đúng.
A. Thiết bị thông minh thuộc loại thiết bị số.
B. Thiết bị số không nhất thiết phải là thiết bị thông minh.
C. Thiết bị thông minh có khả năng hoạt động một cách tự động.
D. Thiết bị thông minh có khả năng tương tác với người dùng và các thiết bị thông minh khác.
Câu 5. Loại công cụ nào liên quan đến nền văn minh thông tin?
A. Máy phát điện.
B. Máy tính điện tử.
C. Đồng hồ.
D. Động cơ hơi nước.
Câu 6. Chọn cụm từ phù hợp để hoàn thành câu: Ngành tin học liên quan đến…… và …… máy tính điện tử.
A. Tiêu thụ và sự phát triển.
B. Sự phát triển và tiêu thụ.
C. Sử dụng và tiêu thụ.
D. Sự phát triển và sử dụng.
Câu 7. Các loại dữ liệu được đề cập trong chương trình tin học phổ thông là gì?
A. Văn bản và số
B. Văn bản, số và hình ảnh
C. Văn bản, số, hình ảnh và âm thanh
D. Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh và lôgic
Câu 8. Dãy nào thể hiện dữ liệu trong hệ nhị phân?
A. 11100101
B. 11020111
C. 000CD11
D. 0000A1
Câu 9. Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ việc gõ Tiếng Việt?
A. Unicode
B. ASCII
C. VNI
D. TCVN
Câu 10. Theo quy tắc cộng hai số nhị phân, kết quả của 0 + 1 là gì?
A. 0
B. 1
C. 11
D. 10
Câu 11. Theo quy tắc nhân hai số nhị phân, kết quả của 0 × 0 là gì?
A. 0
B. 1
C. 11
D. 10
Câu 12. Số 910 được biểu diễn dưới dạng nhị phân là gì?
A. 1010
B. 1001
C. 1100
D. 1110
Câu 13. Kết quả khi chuyển số 1100 từ hệ nhị phân sang hệ thập phân là gì?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Câu 14. Mệnh đề nào dưới đây có tính chất đặc biệt?
A. Chỉ đúng.
B. Chỉ sai.
C. Đúng hoặc sai.
D. Đúng và sai.
Câu 15. Phép hội, hay còn gọi là phép nhân lôgic, được ký hiệu bằng từ tiếng Anh nào?
A. OR.
B. AND.
C. NOT.
D. XOR.
Câu 16. Số bit tối thiểu cần để biểu diễn dữ liệu lôgic là bao nhiêu?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 17. Kết quả của phép nhân lôgic giữa hai mệnh đề: “Nam chăm chỉ” và “Nam học rất giỏi” là gì?
A. Nam vừa chăm chỉ vừa học rất giỏi.
B. Nam học giỏi hoặc là Nam chăm chỉ.
C. Nam không chăm chỉ nhưng học rất giỏi.
D. Nam chăm chỉ nhưng lại không học giỏi.
Câu 18. Số bước cần thiết để điều chế mã xung là bao nhiêu?
A. Một bước.
B. Hai bước.
C. Ba bước.
D. Bốn bước.
Câu 19. Chu kỳ lấy mẫu được định nghĩa là gì?
A. Thời gian giữa hai lần điều chế mã xung.
B. Thời gian giữa ba lần lấy mẫu mã xung.
C. Thời gian giữa hai lần lấy mẫu mã xung.
D. Khoảng thời gian đều nhau.
Câu 20. Các tệp ảnh bitmap gốc thường có phần mở rộng nào?
A. .PNG
B. .jpg
C. .bmp
D. .pic
Câu 21. Độ sâu màu của ảnh xám phổ biến là bao nhiêu bit?
A. 4
B. 8
C. 32
D. 64
Câu 22. Để thực hiện chức năng gì, các thiết bị âm thanh số cần sử dụng mạch điện tử DAC?
A. Truyền dẫn điện năng.
B. Chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu tương tự để phát ra loa hoặc tai nghe.
C. Truyền tín hiệu âm thanh.
D. Không có chức năng nào.
Câu 23. Sự khác biệt chính giữa điện thoại thông minh và điện thoại di động cơ bản là gì?
A. Có danh bạ điện thoại.
B. Hỗ trợ gửi tin nhắn.
C. Có khả năng kết nối Internet.
D. Được trang bị hệ điều hành và có khả năng chạy các ứng dụng.
Câu 24. Hệ điều hành nào hiện đang được sử dụng phổ biến trên các PDA dạng điện thoại di động và máy tính bảng?
A. Hệ điều hành iOS của Apple
B. Hệ điều hành Android của Google
C. Cả A và B đều chính xác
D. Cả A và B đều không đúng
Câu 25. Internet có phạm vi sử dụng như thế nào?
A. Chỉ trong phạm vi gia đình.
B. Chỉ trong môi trường cơ quan.
C. Chỉ trên các thiết bị máy tính và điện thoại.
D. Trên toàn thế giới.
Câu 26. Các mạng LAN có thể liên kết với nhau qua thiết bị nào?
A. Switch.
B. HUB.
C. Router.
D. Không có thiết bị nào.
Câu 27. Đâu là phát biểu chính xác?
A. Mọi dịch vụ trực tuyến (dịch vụ qua Internet) không nhất thiết là dịch vụ đám mây.
B. Báo điện tử cung cấp tin tức hàng ngày không phải là dịch vụ đám mây.
C. Nhắn tin SMS trên điện thoại không phải là dịch vụ đám mây.
D. Web-mail (thư điện tử qua trình duyệt) là một ví dụ về dịch vụ đám mây.
Câu 28. Phát biểu nào là chính xác?
A. IoT là mạng kết nối các thiết bị thông minh qua Internet để thu thập dữ liệu toàn cầu.
B. IoT là mạng các thiết bị thông minh dùng để thu thập và xử lý dữ liệu tự động.
C. IoT là mạng các thiết bị nhận tín hiệu.
D. IoT là mạng các máy tính dùng để trao đổi dữ liệu với nhau.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1: (VD B.2) (2 điểm) Mô tả một phương pháp kết nối thiết bị thông minh với Internet mà bạn biết? Nêu rõ đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này. Bạn có thể áp dụng thiết bị này vào học tập như thế nào?
Bài 2: (VDC D.1) (1 điểm) Trong buổi thực hành tin học, bạn A phát hiện bạn B đang dùng tài khoản Facebook của người khác để nhắn tin gây rối trong lớp (do quên đăng xuất từ giờ học trước). Nếu bạn là học sinh A, bạn nên hành xử như thế nào để phù hợp với pháp luật và quy tắc ứng xử trên mạng?
B. Đáp án Đề thi Tin học 10 Giữa kì 1
I. Trắc nghiệm
1. D | 2. B | 4. B | 5. B | 6. D | 7. D | 3.D |
8.A | 9. B | 10. B | 11. A | 12. B | 13. C | 14. C |
15. B | 16. B | 17. A | 18. C | 19. C | 20. C | 21. B |
22. B | 23. D | 24. C | 25. D | 26. C | 27. D | 28. B |
II. Tự luận
Câu 1:
Một cách để kết nối thiết bị thông minh với internet là sử dụng SIM 3G của Mobifone, ví dụ như trên iPad. Phương pháp này có các ưu điểm và nhược điểm như sau:
- Ưu điểm:
+ Kết nối mọi lúc, mọi nơi: SIM 3G cho phép bạn truy cập internet ở bất kỳ nơi nào có sóng 3G, không cần phải phụ thuộc vào Wi-Fi.
+ Tính di động cao: Phương pháp này giúp thiết bị của bạn di động hơn, không bị ràng buộc bởi việc tìm kiếm mạng Wi-Fi cụ thể.
+ Tiện ích khi di chuyển: Rất thuận tiện cho những người thường xuyên di chuyển và cần truy cập internet liên tục mà không phụ thuộc vào mạng cố định.
- Nhược điểm:
+ Chi phí cao: Sử dụng dịch vụ 3G qua SIM thường có giá cao hơn so với các gói cước Wi-Fi cố định, dẫn đến tổng chi phí sử dụng internet tăng.
+ Tiêu tốn pin nhanh: Kết nối 3G có thể làm tiêu tốn năng lượng nhiều hơn so với Wi-Fi, gây hao pin nhanh chóng, đặc biệt khi sử dụng lâu dài.
+ Tốc độ kết nối kém khi sóng yếu: Nếu bạn ở khu vực có sóng 3G yếu, tốc độ kết nối và trải nghiệm internet có thể giảm đáng kể, làm giảm tính hiệu quả của việc sử dụng.
Câu 2:
Nếu em là An, em sẽ:
- Nói riêng với Bình về việc không nên tiếp tục hành vi này, vì Facebook là tài khoản cá nhân và hành động của Bình đã xâm phạm quyền riêng tư của người khác.
- Đề nghị bạn Bình đổi mật khẩu hoặc thu hồi tài khoản Facebook bị sử dụng trái phép.
- Nếu Bình không hợp tác hoặc có thái độ không tích cực, em sẽ báo cáo sự việc với giáo viên chủ nhiệm.
Đây là bài viết từ Mytour, hy vọng thông tin trong bài viết đã hữu ích cho bạn. Chúng tôi mong rằng bài viết đã giúp bạn nắm vững kiến thức về Tin học lớp 10. Xin chân thành cảm ơn!