1. Đề thi giữa kỳ 1 môn Toán lớp 3 (đề số 01)
Trường TH………............. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Kết quả của phép chia 49 chia cho 7 là gì?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2: Đồng hồ hiện giờ chỉ mấy giờ?
A. 2 giờ 10 phút
B. 2 giờ 2 phút
C. 2 giờ 15 phút
D. 2 giờ kém mười phút
Câu 4: Hãy điền vào chỗ trống:
A. 64
B. 72
C. 81
D. 65
Câu 6: Lớp 3A đã quyên góp được 275 cuốn vở, và số cuốn vở của lớp 3A nhiều hơn lớp 3B là 95 cuốn. Hãy tính số cuốn vở lớp 3B quyên góp được:
A. 370
B. 360
C. 170
D. 180
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: a) Thực hiện các phép tính sau đây:
256 cộng 539
508 trừ 327
b) Tính nhanh
8 nhân 9
6 chia 0 cộng 100
7 nhân 0
5 nhân 10 trừ 25
Bài 2: Tính toán:
a) 18 chia 2 cộng 256
b) ….?... nhân 7 = 309 trừ 253
Bài 3: Điền số vào chỗ trống
5000 gram = ………. kilogram
2 giờ 15 phút = ……. phút
3000 mm =…… decimet
4 mét = …… milimet
Bài 4: Bạn Lan sở hữu 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp chứa 9 thanh. Vậy tổng số thanh sô-cô-la bạn Lan có là bao nhiêu?
Bài 5: a) Hãy đưa ra một ví dụ thực tế sử dụng phép chia trong bảng chia 6
b. Tính nhanh: 254 + 334 + 266 - 154
2. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 3 (đề 02)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Điền số phù hợp vào chỗ trống
A. 11
B. 1
C. 30
D. 35 cây
Câu 2: Cô Dung trồng 8 cây trên mỗi luống. Hãy tính tổng số cây trên 8 luống như vậy?
A. 16 cây
B. 64 cây
C. 36 cây
D. 42 phút
Câu 3: Nếu một giờ có 60 phút thì 1/4 giờ tương đương với:
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
D. 16 phút
Câu 4: Tính 530g trừ 325g bằng bao nhiêu gram?
A. 205g
B. 210g
C. 215g
D. 220g
Câu 5: Một cửa hàng có 36 quả dưa hấu, sau khi bán đi thì số dưa hấu giảm xuống còn 1/6 số quả ban đầu. Hãy tính số dưa hấu còn lại trong cửa hàng?
A. 30 quả
B. 5 quả
C. 6 quả
D. 5 sản phẩm
Câu 6: Bác Minh đã làm việc 7 giờ, và trong mỗi giờ bác hoàn thành 7 sản phẩm. Vậy tổng số sản phẩm mà bác Minh đã làm được là bao nhiêu?
A. 49 sản phẩm
B. 50 sản phẩm
C. 51 sản phẩm
D. 52 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt bài toán và tính toán kết quả
a. 45 nhân với 8
b. 128 chia cho 8
Câu 8 (1 điểm): Điền số chính xác vào các chỗ trống:
a) 34mm cộng 16mm bằng ....cm
b) 2dm bằng ...mm
c) 12g nhân 3 bằng .....g
d) 72g chia cho 8 bằng .....g
Câu 9 (1 điểm): Trong hình bên có bao nhiêu tam giác?
Câu 10 (2 điểm): Cửa hàng hiện có 27 kg gạo. Ngày hôm sau, cửa hàng nhập thêm số gạo gấp 6 lần số gạo hiện có. Hỏi tổng số gạo cửa hàng đã nhập là bao nhiêu kg?
Câu 11 (1 điểm): Một phép chia có số chia là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, thương là 3 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Xác định số bị chia.
3. Bộ đề thi giữa học kì 1 môn toán lớp 3 (đề 03)
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng từ các lựa chọn dưới đây:
A. Số 219 bao gồm 2 trăm, 1 chục và 9 đơn vị
B. Số 223 bao gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị
C. Các số 717, 718, 729, 709 được sắp xếp từ nhỏ đến lớn là 709, 717, 718, 729
D. 456 cộng 419 bằng 875
Câu 2: Mỗi xe ô tô cần 4 bánh xe. Vậy 20 bánh xe có thể lắp cho bao nhiêu chiếc ô tô?
A. 5 chiếc
B. 4 chiếc
C. 6 chiếc
D. 7 chiếc
Câu 3: Tính kết quả của phép toán 10 cộng 15 nhân với 4
A. 60
B. 70
C. 80
D. 65
Câu 4: Tìm giá trị của x khi x cộng 212 bằng 467
A. 255
C. 256
B. 257
D. 258
Câu 5: 20mm cộng 20mm bằng bao nhiêu cm?
A. 40mm
B. 4cm
C. 40cm
D. 4mm
Câu 6: Lớp 3A tổ chức sinh hoạt từ 8 giờ 25 phút đến 10 giờ 50 phút. Hãy tính thời gian sinh hoạt của lớp.
A. 2 giờ 25 phút
B. 1 giờ 75 phút
C. 2 giờ 50 phút
D. 1 giờ 55 phút
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Thực hiện các phép toán sau
a) 172 cộng 554
b) 437 trừ 234
c) 116 nhân 4
d) 177 nhân 5
Câu 8 (1 điểm): Xác định giá trị của x
a. 7 × x = 49
b. 88 chia x = 2
Câu 9 (1 điểm): Điền dấu phù hợp vào chỗ trống
a. 5 m 3 cm … 7 m 2 cm
b. 4 m 7 dm … 470 dm
c. 6 m 5 cm … 603 m
d. 2 m 5 cm … 205 cm
Câu 10 (2 điểm): Cô giáo có 36 quyển sách. Cô tặng 1/3 số sách cho học sinh giỏi, và 1/4 số sách còn lại cho học sinh khá. Hỏi cô còn lại bao nhiêu quyển sách sau khi đã thưởng?
Câu 11 (1 điểm): Tìm số bị chia nếu thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia là 4 và số dư là số nhỏ nhất.
4. Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 (đề 04)
Câu 1: Số ngay trước 234 là
A. 233
B. 234
C. 235
D. 236
Câu 2: Xác định độ dài quãng đường mà ốc sên di chuyển từ trường học về nhà:
A. 453 m
B. 716 m
C. 718 m
D. 398 m
Câu 3: Nếu biết số trừ là 275 và hiệu là 389, thì số bị trừ là:
A. 114
B. 664
C. 372
D. 275
Câu 4: Đồng hồ đang chỉ giờ nào?
A. 6 giờ
B. 12 giờ 30 phút
C. 1 giờ 30 phút
D. 6 giờ 5 phút
Câu 5: Số quả táo đã được khoanh vào là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/5
Câu 6: Hoa chế tạo một hộp hình chữ nhật, mỗi mặt hộp cần một tờ giấy màu. Để làm 5 hộp như vậy, Hoa cần tổng cộng bao nhiêu tờ giấy màu?
A. 20 tờ
B. 25 tờ
C. 30 tờ
D. 35 tờ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Thực hiện phép tính và đưa ra kết quả
a) 321 + 299
b) 530 - 210
Câu 8 (2 điểm): Tìm giá trị của x sao cho
a) x + 274 = 854
b) 110 - x = 100
c) x - 233 = 100
d) 72 chia x = 8
Câu 9 (1,5 điểm): Xác định số lượng tứ giác trong hình dưới đây
Câu 10 (1,5 điểm): Mẹ mua 20 quả táo và chia cho Linh 1/4 số táo đó. Hỏi Linh nhận được bao nhiêu quả táo?
Câu 11 (1 điểm): Nếu thêm 17 vào số trừ trong phép trừ có hiệu là 55 và giữ nguyên số bị trừ, hiệu mới sẽ là bao nhiêu?
5. Bộ đề thi giữa học kì 1 môn toán lớp 3 (đề 05)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Hãy chọn câu đúng nhất trong số các lựa chọn sau:
A. Số 329 có 3 trăm, 2 chục và 9 đơn vị
B. Số 623 gồm 6 trăm, 2 chục và 3 đơn vị
C. Các số 817, 818, 829, 809 được sắp xếp từ nhỏ đến lớn là: 809, 817, 818, 829
D. Tổng của 206 và 518 là 724
Câu 2: Dựa vào thông tin tóm tắt dưới đây, xác định số cây của tổ 2.
A. 40 cây
B. 16 cây
C. 24 cây
D. 18 tuổi
Câu 3: Mẹ đã 32 tuổi khi sinh con. Năm nay con đã 9 tuổi, vậy mẹ đã bao nhiêu tuổi hai năm trước?
A. 41 tuổi
C. 40 tuổi
B. 52 tuổi
D. 399
Câu 4: Tìm giá trị của x nếu: x cộng với 312 bằng 681
A. 429
C. 399
B. 369
D. 419
Câu 5: 16mm cộng với ... mm sẽ bằng 4cm
A. 34mm
C. 20mm
B. 24mm
D. 30mm
Câu 6: Lớp 3A đã tổ chức sinh hoạt lớp từ 8 giờ 25 phút đến 10 giờ 50 phút sáng. Vậy thời gian tổ chức là bao nhiêu?
A. 2 giờ 25 phút
C. 2 giờ 50 phút
B. 1 giờ 75 phút
D. 1 giờ 55 phút
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Tính toán các phép tính sau đây
a) 572 cộng 254
b) 917 trừ 165
c) 128 nhân 5
d) 432 chia 4
Câu 8 (1 điểm): Xác định giá trị của x trong các bài toán sau
a) x nhân 4 = 492
b) x chia 5 = 103
c) 842 trừ x = 294
d) x nhân 2 cộng 196 = 304
Câu 9 (2 điểm): Vào buổi sáng, cửa hàng bán được 218m vải. Số vải bán được vào buổi sáng bằng 1/3 số vải bán được vào buổi chiều. Hãy tính số mét vải bán được trong buổi chiều.
Câu 10 (1 điểm): Xác định số bị chia khi biết rằng thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia là 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể.