1. Đề thi giữa kỳ I môn Toán lớp 4 cập nhật 2023 - 2024 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 :
a) Số 27 671 800 được đọc là gì:
A. Hai mươi bảy triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn tám trăm
B. Hai mươi bảy triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn tám trăm
C. Hai mươi bảy triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn tám trăm
D. Hai mươi bảy triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn tám trăm
b) Số bốn trăm lẻ năm triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm mười chín được viết là gì:
A. 405.320.819
B. 405.362.819
C. 450.362.819
D. 405.300.628.19
Câu 2 :
a. Số phù hợp để điền vào chỗ trống 5 tấn 40 kg = … kg là:
A. 5004
B. 5400
C. 540
D. 5040
b. Số đúng để điền vào chỗ trống 2 năm 10 tháng = … tháng là:
A. 34
B. 44
C. 36
D. 10
Câu 3 : Dòng nào dưới đây mô tả đúng số lượng các góc trong hình vẽ:
A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Câu 4 : Số phù hợp để điền vào chỗ trống 2 phút 25 giây = ….. giây là:
A. 75
B. 145
C. 80
D. 105
Câu 5 :
a. Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
A. 18.832; 14.825; 10.836; 16.973
B. 46.052; 47.123; 48.095; 49.560
C. 17.208; 18.228; 20.056; 21.858
D. 74.041; 78.757; 75.902; 51.493
b. Giá trị của chữ số 9 trong số 784.593.105 là:
A. 90
B. 900
C. 90.000
D. 90.000
Câu 6 : Trung bình cộng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Biết một số là 105. Tìm số còn lại?
A. 93
B. 94
C. 92
D. 91
II. Phần tự luận
Câu 1 : Thực hiện phép tính sau:
a. 137 485 cộng 21 706
b. 654 135 trừ 147 061
Câu 2 : Trong một lớp học có 34 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam 6 em. Tìm số lượng học sinh nữ và nam trong lớp.
Câu 3 : Có một hình chữ nhật với chiều dài 21m và chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Câu 4 : Tính theo cách đơn giản nhất:
A = 11 + 12 + 13 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
Đáp án cho đề thi giữa kì I môn Toán lớp 4 năm học 2023 - 2024 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | |||
a | b | a | b | a | b | ||||
Đáp án | A | C | D | A | C | B | B | C | D |
II. Phần tự luận
Câu 1 : Thực hiện phép tính đã cho
a)
137 485
+
21 706
_____________
159 191
b)
654.135
–
147.061
_____________
501.074
Câu 2 :
Số học sinh nữ trong lớp là :
( 34 + 6 ) : 2 = 20 (học sinh)
Số học sinh nam trong lớp là :
20 trừ 6 bằng 14 (học sinh)
Kết quả : 20 học sinh nữ; 14 học sinh nam.
Câu 3 :
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
21 chia 3 = 7 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là :
21 nhân 7 = 147 (m2)
Kết quả : 147m2
Câu 4 :
A = 11 + 12 + 13 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55
= 110 + 110 + 110 + 110 + 55
= 495
2. Đề thi giữa kỳ I lớp 4 môn Toán có đáp án năm học 2023 - 2024 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 : Số 25 437 được đọc là:
A. Hai mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi bảy
B. Hai lăm nghìn bốn trăm ba mươi bảy
C. Hai mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi bảy
D. Hai mươi lăm nghìn bốn trăm bảy mươi bảy
Câu 2: Số: Ba mươi hai triệu sáu trăm mười được biểu diễn là:
A. 32 610
B. 32 000 610
C. 320 610 000
D. 320 610 010
Câu 3: Nếu tổng của hai số là 35 và hiệu của chúng là 9, số lớn hơn là:
A. 26 B. 13 C. 22 D. 20
Câu 4: 5 tạ cộng với 2 tạ 9 kg tương đương với…kg
A. 79 B. 709 C. 790 D. 7090
Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỷ nào?
A. Thế kỷ IX
B. Thế kỷ X
C. Thế kỷ XI
D. Thế kỷ XII
Câu 6: Hình vẽ cho thấy
A. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn
B. Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn
C. Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn
D. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện phép tính sau đây:
a) 137 052 cộng 28 456 b) 596 178 trừ 344 695
Câu 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 100 mét. Tính chu vi của mảnh đất này.
Câu 3: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 25 mét. Chiều rộng kém chiều dài 5 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
Câu 4: Nếu trung bình cộng của hai số là 125 và số nhỏ hơn là 30, hãy tìm số lớn.
Đáp án đề thi giữa kì I lớp 4 môn Toán năm học 2023 - 2024 - Đề số 2
Phần I: Bài tập trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | C | B | C | D |
Phần II: Bài tập tự luận
Câu 1:
Câu 2:
Tính chu vi của mảnh đất hình vuông là:
100 x 4 = 400 (m)
Kết quả: 400 mét
Câu 3:
Kích thước chiều dài của sân trường hình chữ nhật là:
(25 + 5) : 2 = 15 (m)
Kích thước chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
15 - 5 = 10 (m)
Hoặc bạn có thể thực hiện như sau:
Kích thước chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
(25 - 5) : 2 = 10 (m)
Kích thước chiều dài của sân trường hình chữ nhật là:
25 - 10 = 15 (m)
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:
15 × 10 = 150 (m²)
Kết quả: 150 m²
Câu 4:
Tổng của hai số là:
125 nhân với 2 bằng 250
Theo đề bài, số bé là 30, vậy số lớn sẽ là:
250 trừ 30 bằng 220
Kết quả: Số lớn là 220
3. Đề thi giữa kỳ I lớp 4 môn Toán năm học 2023 - 2024 - Đề số 3
Phần I. Đề trắc nghiệm
Câu 1: Số nào tương ứng với cách đọc dưới đây:
Sáu triệu chín trăm nghìn bốn trăm hai mươi.
A. 6900420 B. 6904420 C. 6942000
Câu 2: Giá trị của chữ số 3 trong số 336.238 là
A. 30 B. 3000 C. 30.000
Câu 3: Trong các số 71.245; 82.144; 84.530, số lớn nhất là
A. 71.245 B. 82.144 C. 84.530
Câu 4: 1 tấn 57 kg tương đương với bao nhiêu kg?
A. 1.057 B. 157 C. 1.570
Câu 5: 1 giờ 20 phút tương đương với bao nhiêu phút?
A. 100 B. 80 C. 120
Câu 6: Trung bình cộng của các số 40, 58 và 22 là:
A. 60 B. 40 C. 80
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện phép tính sau đây
4327 cộng 2856
7535 trừ 3245
245 nhân 3
25745 chia 5
Câu 2: Chọn dấu >, < hoặc =
a) 1 tấn 2 tạ ……… 12 tạ
b) 2 ngày ……… 40 giờ
c) 1500 năm ……… 1 thế kỷ
d) 2 giờ 30 phút ……… 150 phút
Câu 3: Tính toán một cách thuận tiện:
54 cộng 45 cộng 46 cộng 55
Câu 4: Một trường tiểu học có tổng cộng 180 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 20 em. Tìm số học sinh nam và nữ trong trường.
Đáp án đề thi giữa kỳ I lớp 4 môn Toán năm học 2023 - 2024 - Đề số 3
Phần I. Đề trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | C | A | B | B |
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1:
Câu 2:
a) 1 tấn 2 tạ tương đương với 12 tạ
b) 2 ngày lớn hơn 40 giờ
c) 1500 năm nhiều hơn 1 thế kỷ
d) 2 giờ 30 phút bằng 150 phút
Câu 3:
54 cộng 45 cộng 46 cộng 55
= (54 cộng 46) cộng (45 cộng 55)
= 100 cộng 100
= 200
Câu 4:
Trường có tổng số học sinh nữ là:
(180 cộng 20) chia 2 = 100 (học sinh)
Số học sinh nam trong trường là
100 trừ 20 = 80 (học sinh)
Kết quả: Số học sinh nữ: 100
Số học sinh nam: 80