Dưới đây là một số đề thi giữa kỳ 1 môn Toán lớp 5 có đáp án mà Mytour gửi đến quý khách để tham khảo:
1. Đề thi giữa kỳ 1 môn Toán lớp 5 có đáp án - Mã số 01
Chọn chữ cái trước kết quả đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Bài 1. (1 điểm): Điền chữ hoặc số thập phân phù hợp vào ô trống:
a. Số 25,42 đọc là: Hai mươi lăm phẩy bốn mươi hai
b. Số thập phân biểu diễn 6 chục, hai trăm ba mươi tư phần nghìn là: 60,234
Bài 2. (1 điểm): Số lớn nhất trong các số 4,079; 4,097; 4,709; 4,907 là:
A. 4,079
B. 4,709
C. 4,907
D. 4,079
Bài 3. (1 điểm): Điền số phù hợp vào ô trống:
a) 5,04 dam = 50 m 40 cm
b) 8,25 dm² = 0,0825 m²
c) 75 kg = 0,075 tấn
d) 12 m² 5 cm² = 12,0005 m²
Bài 4. (1 điểm):
a) Hai số tự nhiên liên tiếp phù hợp để điền vào chỗ trống (… < 5,7 < …) là:
A. 3 và 4
B. 4 và 5
C. 5 và 6
D. 6 và 8
b) Một đội công nhân đào được 180 m mương trong 3 ngày. Số mét mương mà đội công nhân này đào được trong 6 ngày là:
A. 60 m
B. 360 m
C. 180 m
D. 90 m
Bài 5. (1 điểm): Trung bình mỗi năm gia đình bạn tiêu thụ 1,8 tạ gạo. Vậy trung bình mỗi tháng gia đình bạn tiêu thụ bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời: Trung bình mỗi tháng gia đình bạn tiêu thụ 15 kg gạo.
Bài 6. (1 điểm): Mua 15 bộ đồ dùng học toán hết 450.000 đồng. Vậy để mua 30 bộ đồ dùng học toán như vậy cần chi bao nhiêu tiền?
Giải:
Chi phí mua một bộ đồ dùng học toán là:
450.000 ÷ 15 = 30.000 (đồng)
Chi phí mua 30 bộ đồ dùng học toán là:
30.000 x 30 = 900.000 (đồng)
Bài 7. (1 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m và chiều dài bằng 3/5 chiều rộng.
a. Tính diện tích của thửa ruộng.
b. Biết rằng mỗi 100 m² thu hoạch được 65 kg thóc, hỏi tổng sản lượng thóc thu hoạch từ toàn bộ thửa ruộng là bao nhiêu tấn?
Giải pháp:
Chiều dài của thửa ruộng được tính như sau:
60 ÷ (3/5) = 100 (m)
a) Diện tích của thửa ruộng là:
60 x 100 = 6000 (m²)
b) Số thóc thu hoạch được từ thửa ruộng là:
6000 ÷ 100 x 65 = 3900 (kg)
3900 kg = 3,9 tấn
Kết quả: a) 6000 m²
b) 3,9 tấn (0,25 điểm)
Bài 8: (1 điểm) Một xe tải có khả năng chở 8 tấn được giao nhiệm vụ vận chuyển 254 tấn hàng. Tính số chuyến tối thiểu mà xe phải thực hiện để hoàn thành việc vận chuyển.
Cần: 32 chuyến
2. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 5 - Đề số 02
I. TRẮC NGHIỆM
(Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời)
Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
A. 1005710057 B. 2310023100
C. 15201520 D. 10551055
Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 15,327 là gì?
A. 7 B. 70
C. 7100071000 D. 153271000153271000
Câu 3: Chuyển phân số 2110021100 thành số thập phân là gì?
A. 21,0 B. 2,1
C. 0,21 D. 0,021
Câu 4: Số nhỏ nhất trong các số 57,843; 56,834; 57,354; 56,345 là số nào?
A. 57,843 B. 56,834
C. 57,354 D. 56,345
Câu 5: Nếu một người sản xuất 30 sản phẩm trong 5 ngày, để làm được 48 sản phẩm thì người đó cần bao nhiêu ngày?
A. 6 ngày B. 7 ngày
C. 8 ngày D. 9 ngày
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thập phân phù hợp vào chỗ trống:
a) 1kg 38g = 1,038 kg
b) 6m² 15dm² = 615 dm²
c) 12 ha = 0,12 km²
d) 4236m² = 0,4236 ha
Câu 2. Chuyển đổi các hỗn số dưới đây thành phân số và thực hiện các phép tính:
a) 2 23/334 = 10
b) 1 2/214 = 14/9
= 14/9
Câu 3. Một phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m và chiều dài 9m. Nếu lát nền phòng bằng gạch vuông có cạnh 3 dm, tính số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ nền phòng? (Diện tích mạch vữa không đáng kể)
Giải:
Diện tích phòng hình chữ nhật là
6 x 9 = 54 (m²)
Chuyển đổi 54 m² = 5400 dm²
Diện tích của mỗi viên gạch vuông với cạnh 3 dm là
3 x 3 = 9 (dm²)
Số lượng viên gạch cần để lát toàn bộ phòng là
5400 : 9 = 600 (viên)
Kết quả: 600 viên
Câu 4. Hiện tại mẹ hơn con 27 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 5/2 lần tuổi con. Tính tuổi hiện tại của mẹ và con?
Giải bài:
Sau 3 năm nữa, sự chênh lệch tuổi của mẹ và con vẫn giữ nguyên, tức mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
Sự chênh lệch phần tương ứng là: 5 – 2 = 3 (phần)
Tuổi của con sau 3 năm là: 27 : 3 x 2 = 18 (tuổi)
Tuổi của con hiện tại là: 18 – 3 = 15 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện tại là: 15 + 27 = 42 (tuổi)
Kết quả: Con: 15 tuổi. Mẹ: 42 tuổi
3. Đề thi giữa học kỳ môn Toán lớp 5 mới nhất - Đề 03
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời hoặc kết quả đúng:
a. 34,57
b. 3,457
c. 345,7
d. 0,3457
Câu 2: (0,5 điểm) Số được tạo thành từ 6 phần mười, 4 phần trăm và 7 phần nghìn là:
a. 0,647
b. 0,467
c. 647
d. 0,746
a. 24 lần
b. 18 lần
c. 12 lần
d. 9 lần
Câu 4: (0,5 điểm) 23 m² chuyển đổi ra ha là bao nhiêu?
a. 0,23
b. 0,023
c. 0,0023
d. 0,00023
Câu 5: (0,5 điểm) Xác định độ dài mà một nửa của nó bằng 80 cm?
a. 40 m
b. 1,2 m
c. 1,6 m
d. 60 cm
Câu 6: (0,5 điểm) Phân số nào có thể chuyển đổi thành số thập phân?
Câu 7: (0,5 điểm) Mua 15 hộp đồ dùng học tập với giá 900 000 đồng. Vậy để mua 45 hộp tương tự thì tổng số tiền phải chi là bao nhiêu?
a. 2 700 000 đồng
b. 270 000 đồng
c. 27 000 đồng
d. 300 000 đồng
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm hai số nguyên X và Y sao cho X < 50,67 < Y
a. X = 49 và Y = 50
b. X = 49 và Y = 51
c. X = 50 và Y = 51
d. Không thể tìm được
PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: (0,5 điểm) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần
9,08 ; 9,13 ; 8,89 ; 9,31 ; 8,09 ; 9,8
Thứ tự giảm dần là: 9,8 ; 9,31 ; 9,13 ; 9,08 ; 8,89 ; 8,09
Bài 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống
a. 3 kg 5 g = 3,005 kg
4 km 75 m = 4075 m
b. 3456 kg = 3,456 tấn
7,6256 ha = 76256 m²
Bài 3: (2 điểm) Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 240 m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.
a. Tính diện tích của thửa đất.
b. Biết rằng trung bình 100 m² thu hoạch được 1/2 tạ thóc. Hỏi thửa đất này thu được bao nhiêu tạ thóc?
a) Chiều rộng thửa đất là: 240 x 3/4 = 180 m
Diện tích của thửa đất hình chữ nhật là:
240 x 180 = 43.200 (m²)
b) Trung bình 100 m² thu hoạch được 1/2 tạ thóc, tương đương 50 kg.
Số kg thóc thu hoạch từ thửa ruộng là:
50 x (43.200 : 100) = 21.600 (kg)
Chuyển đổi 21.600 kg = 216 tạ
Kết quả: a) 43.200 m²
b) 216 tạ
Bài 4: Căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m và chiều dài 9m. Để lát nền bằng gạch vuông có cạnh 3dm, cần bao nhiêu viên gạch? (Diện tích của mạch vữa không đáng kể)
Giải bài:
Diện tích nền phòng là: 6 x 9 = 54 (m²)
Diện tích mỗi viên gạch là: 3 x 3 = 9 (dm²)
Chuyển đổi 90 m² = 9000 dm²
Số viên gạch cần thiết để lát nền phòng là:
9000 : 9 = 1000 (viên)
Kết quả: 1000 viên
Vì 1/26 lớn hơn 1/27 nên 27/26 lớn hơn 38/37