Đề 1: Đề thi giữa kỳ 1 môn Toán lớp 8 Hà Nội với đáp án chi tiết
Đề bài
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy chọn phương án đúng duy nhất trong mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?
A. x
B. 5x + 9
D. 3x
A. bình phương của một tổng.
B. tổng của hai bình phương.
C. bình phương của một hiệu.
D. hiệu của hai bình phương.
A. 20.
B. 400.
C. 4.000.
D. 8.000.
A. x ≤ 2.
B. x ≠ 1.
C. x = 2.
D. x khác 2.
A. 1
B. 0
C. x + 2
D. x - 1
Câu 9. Mặt bên của hình chóp tam giác đều là loại hình nào?
A. Tam giác cân.
B. Tam giác đều.
C. Tam giác vuông.
D. Tam giác vuông cân.
Câu 11. Một hình chóp tam giác đều có cạnh đáy dài 5cm và trung đoạn dài 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp này là bao nhiêu?
A. 40 cm².
B. 36 cm².
C. 45 cm².
D. 50 cm².
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Thực hiện phép toán sau đây:
Bài 2. (1,5 điểm) Phân tích các đa thức sau thành các nhân tử:
a) Xác định điều kiện hợp lệ của biểu thức A.
b) Đơn giản hóa biểu thức trên.
Bài 4. (2,0 điểm):
a) Một khối Rubik có hình dạng là hình chóp tam giác đều. Biết chiều cao là khoảng 5,88 cm và thể tích của khối Rubik là 44,002 cm³. Tính diện tích đáy của khối Rubik.
Bài 5. (0,5 điểm)
Biết rằng a + b + c = 2; ab + bc + ca = -5 và abc = 3. Tính giá trị của biểu thức sau:
Kết quả
I. Bảng đáp án cho câu hỏi trắc nghiệm
1. Đáp án B
2. Đáp án B
3. Đáp án B
4. Đáp án D
5. Đáp án D
6. Lựa chọn D
7. Lựa chọn C
8. Lựa chọn A
9. Lựa chọn A
10. Lựa chọn C
11. Lựa chọn C
12. Lựa chọn C
II. Hướng dẫn chi tiết bài giải tự luận
Bài 1:
Bài 2:
= (2x + 5 + 9x)(x + 5 - 9x)
= (11x + 5)(5 - 7x)
Bài 3:
a) Điều kiện để biểu thức A hợp lệ là x ≠ 3; x ≠ 6 và x khác -6
b) Với x khác 3, x khác 6, và x khác -6, ta có:
Bài 4. (2,0 điểm)
a) Tính diện tích đáy của khối Rubic như sau:
V = rac{1}{3} cdot S cdot h, từ đó ta có S = rac{3 cdot V}{h} = rac{3 cdot 44,002}{5,88} = 22,45 ext{ cm}^2.
b) Tính chiều cao của hình chóp tam giác đều như sau:
V = rac{1}{3} cdot S cdot h, suy ra h = rac{3 cdot V}{S} = rac{3 cdot 44,002}{22,45} = 4 ext{ cm}.
Bài 5:
Do đó, M = 1 + 1 cdot 2 + 1 cdot (-5) + 3 = 1
Đề 2: Đề thi Giữa kỳ 1 môn Toán lớp 8 tại Hà Nội với đáp án chi tiết
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng:
B.
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức (3x + 2y)(3y + 2x) là:
A. 9xy + 4xy.
Câu 4. Trong tứ giác ABCD có các góc là 50 độ, 120 độ, và 120 độ. Tính số đo góc D:
A. 50 độ
B. 60 độ
C. 70 độ
D. 90 độ
Câu 5. Tính giá trị của biểu thức khi x = -1 và y = -3
A. 16
B. -4
C. 8
D. Kết quả khác
A. 100
B. 1002
C. 102000
D. Kết quả khác
Câu 7. Hình thang cân là hình thang có đặc điểm gì?
A. Hai cạnh đáy bằng nhau
B. Hai cạnh bên bằng nhau
C. Hai góc kề với mỗi cạnh bên bằng nhau
D. Hai cạnh bên song song với nhau
Câu 8. Trong hình bình hành ABCD với góc A = 50 độ, thì góc đối diện sẽ là bao nhiêu?
A. 50 độ
B. -50 độ
C. 120 độ
D. 120 độ
Câu 9. Đâu là hình chóp có đáy là tam giác đều?
A. Hình có đáy là một tam giác
B. Hình có đáy là một tam giác đều
C. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên đều vuông góc với mặt đáy
D. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên đều bằng nhau
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm).
1) Thực hiện phép toán
Câu 2. (1,5 điểm). Thực hiện phân tích đa thức dưới đây thành các yếu tố:
Câu 3. (3,0 điểm). Xét tam giác ABC. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC.
a) Tứ giác BPQC thuộc loại hình gì? Giải thích lý do.
b) Đặt E là điểm đối xứng của P qua Q. Tứ giác AECP thuộc loại hình gì? Giải thích vì sao?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Đáp án là D
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Lựa chọn B
Câu 4: Đáp án là C. Góc bằng 70 độ
Câu 5: Lựa chọn A. Giá trị của biểu thức khi x = -1 và y = -3 là 16
Câu 6: Đáp án là C. Giá trị là 102000
Câu 7: Đáp án B. Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau
Câu 8: Lựa chọn A. Góc bằng 50 độ
Câu 9: Đáp án D. Hình có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bên đều bằng nhau
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
X. (x - 7) - (x - 7) = 0
(x - 7)(x - 1) = 0
Câu 2:
= x cdot (x - 2y) + 3 cdot (x - 2y)
= (x - 2y) cdot (x + 3)
= (x + 1 - y) cdot (x + 1 + y)
Câu 3:
a) Tứ giác BPQC thuộc loại hình nào? Giải thích lý do.
Xem xét tứ giác BPQC với các điều kiện sau:
P là trung điểm của cạnh AB (đã cho)
Q là trung điểm của cạnh AC (đã cho)
Do đó, PQ chính là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ PQ song song với BC (do tính chất của đường trung bình trong tam giác) và
⇒ Tứ giác BPQC là hình thang
b) Đặt E là điểm đối xứng của P qua Q. Tứ giác AECP thuộc loại hình gì? Giải thích tại sao?
Xem xét tứ giác AECP với các yếu tố sau:
Q là trung điểm của đoạn PE (tính chất của đối xứng)
Q là trung điểm của đoạn AC (theo giả thiết)
⇒ Tứ giác AECP là hình bình hành (vì hai đường chéo của tứ giác cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo)
Đây là bài viết từ Mytour, hy vọng đã cung cấp bài tập và thông tin hữu ích để bạn ôn luyện kiến thức giữa kỳ 1 môn Toán lớp 8. Cảm ơn bạn đã đọc!