Đề thi giữa kỳ 1 môn Vật lý lớp 10 với đáp án cập nhật mới nhất
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Chọn chữ cái trước câu trả lời mà bạn cho là chính xác nhất. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,25 điểm.
Câu 1: Ý nghĩa của thí nghiệm Galilei tại tháp nghiêng Pisa là gì?
A. Phủ nhận quan điểm của Aristole cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Xác nhận lại quan điểm của Aristole rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
C. Khám phá rằng tốc độ rơi của vật không phụ thuộc vào khối lượng.
D. Phát hiện phương pháp tính khối lượng của vật.
Câu 2: Ai được coi là người sáng lập phương pháp thực nghiệm?
A. Aristotle.
B. Rutherford
C. Galileo.
D. Newton.
Câu 3: Sai số của một chiếc thước kẻ có độ dài tối đa 30 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm là bao nhiêu?
A. 30 cm
B. 1 mm
C. 0,5 mm
D. Không thể xác định.
Câu 4: Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học, đặc biệt là các nhà vật lý, nhằm khám phá thế giới tự nhiên bao gồm các bước sau:
A. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. So sánh với các lý thuyết hiện có để đưa ra giả thuyết. Thiết kế và xây dựng mô hình lý thuyết hoặc thực nghiệm để kiểm tra giả thuyết. Tiến hành tính toán hoặc thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Xử lý và phân tích dữ liệu để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ giả thuyết và mô hình ban đầu. Rút ra kết luận.
B. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với lý thuyết hiện có để đưa ra giả thuyết. Tiến hành tính toán hoặc thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Xử lý và phân tích dữ liệu để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ giả thuyết và mô hình. Rút ra kết luận.
C. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với lý thuyết hiện có để đưa ra giả thuyết. Thiết kế mô hình lý thuyết hoặc thực nghiệm để kiểm tra giả thuyết. Xử lý và phân tích dữ liệu để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ mô hình và giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.
D. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với lý thuyết hiện có để đưa ra giả thuyết. Thiết kế và xây dựng mô hình lý thuyết hoặc thực nghiệm để kiểm tra giả thuyết. Tiến hành tính toán hoặc thí nghiệm để thu thập dữ liệu.
Câu 5: Một người bơi dọc theo chiều dài của bể bơi 50 m. Thời gian bơi từ đầu bể đến cuối bể là 20 giây, và thời gian để quay lại từ cuối bể về đầu bể là 22 giây. Tính vận tốc trung bình khi bơi từ đầu bể đến cuối bể.
A. 2,5 m/s.
B. 2,3 m/s.
C. 2 m/s.
D. 1,1 m/s.
Câu 6: Một chiếc xe tải di chuyển với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải là bao nhiêu?
A. 5 km/h.
B. 10 km/h.
C. -5 km/h.
D. -10 km/h.
Câu 7: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được xem là chất điểm?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng dài 10 cm.
B. Đoàn tàu di chuyển trong sân ga.
C. Người điều khiển xe máy trên đoạn đường từ Lào Cai đến Phú Thọ.
D. Sự chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục của nó.
Câu 8: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (với chiều từ A đến B) theo thứ tự A, B, C. Biết AB = 200 m, BC = 300 m. Một người bắt đầu từ A, di chuyển qua B đến C, rồi quay lại B và dừng tại B. Hãy xác định quãng đường và độ lớn của độ dịch chuyển trong toàn bộ hành trình. Chọn gốc tọa độ tại A.
A. Quãng đường = 800 m và độ dịch chuyển = 200 m.
B. Quãng đường = 200 m và độ dịch chuyển = 200 m.
C. Quãng đường = 500 m và độ dịch chuyển = 200 m.
D. Quãng đường = 800 m và độ dịch chuyển = 300 m.
Câu 9: Đặc trưng của đồ thị biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng đều theo một hướng là gì?
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Một đường thẳng song song với trục hoành Ot.
C. Một đường thẳng song song với trục tung Od.
D. Một đường parabol.
Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc có cùng hướng với vectơ vận tốc.
B. Vectơ gia tốc có hướng ngược với vectơ vận tốc.
C. Gia tốc là một đại lượng không đổi.
D. Các đáp án A và C.
Câu 11: Một ô tô đang di chuyển thẳng với vận tốc 10 m/s và sau đó tăng tốc. Sau 10 giây, vận tốc của ô tô đạt 20 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
A. 10 m/s².
B. 5 m/s².
C. 2 m/s².
D. 1 m/s2.
Câu 12: Xem xét quả bóng như đang thực hiện chuyển động ném ngang. Hình B là minh họa chính xác nhất. Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m và có khoảng cách tiếp đất L = 5 m. Với g = 9,8 m/s2, tính vận tốc ban đầu của vật.
A. 5 m/s.
B. 4 m/s.
C. 3 m/s.
D. 2 m/s.
Câu 13: Một vật khối lượng 2 kg đang di chuyển theo chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Vật đã di chuyển 100 cm trong 0,25 s. Xác định gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên vật tương ứng với các giá trị sau
A. 32 m/s2; 64 N.
B. 0,64 m/s2; 1,2 N.
C. 6,4 m/s2; 12,8 N.
D. 64 m/s2; 128 N.
Câu 14: Vật nào dưới đây đang chuyển động theo quán tính?
A. Vật đang chuyển động theo quỹ đạo tròn đều.
B. Vật di chuyển trên một quỹ đạo thẳng.
C. Vật đang chuyển động thẳng đều.
D. Vật đang rơi tự do.
Câu 15: Lực nào khiến thuyền (có mái chèo) di chuyển trên mặt hồ?
A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác động lên thuyền.
B. Lực nâng của nước tác động lên thuyền.
C. Lực đẩy của nước lên thuyền.
D. Lực tác động của thuyền lên nước.
Câu 16: Một người kéo một vật di chuyển thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với một lực ngang có cường độ 300 N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ là
A. Lớn hơn 300 N.
B. Nhỏ hơn 300 N.
C. Bằng 300 N.
D. tương đương với trọng lượng của vật.
Câu 17: Lực nào dưới đây không phải là lực ma sát?
A. Lực tạo ra khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xảy ra khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực từ dây cung tác động lên mũi tên khi bắn.
D. Lực sinh ra khi các bộ phận máy ma sát với nhau.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác:
Khi kéo căng một sợi dây bằng cách gắn nó vào giá đỡ và treo vật nặng lên thì:
A. Lực căng của dây chống lại sự kéo giãn.
B. Vật bị tác động bởi trọng lực và lực căng của dây.
C. Lực căng của dây trên giá treo và trọng lực của vật là hai lực cân bằng.
D. Độ lớn lực căng là đồng nhất trên toàn bộ chiều dài dây khi dây ở trạng thái đứng yên.
Câu 19: Hãy chọn phát biểu chính xác.
A. Áp suất nước ở đáy bình chỉ phụ thuộc vào diện tích đáy bình.
B. Áp suất của chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa.
C. Áp suất của chất lỏng tại bất kỳ điểm nào trong chất lỏng đều đồng đều theo mọi hướng.
D. Tại một điểm bất kỳ trong chất lỏng, áp suất luôn có xu hướng đi xuống.
Câu 20: Một bình nước hình ống dài chứa đầy nước và có một lỗ để nước chảy ra như trong hình. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng lượng nước chảy ra theo thời gian?
A. Nước chảy ra liên tục và dừng lại khi chạm vào lỗ thủng.
B. Nước chảy ra ngày càng nhanh cho đến khi đạt lỗ thủng rồi dừng.
C. Nước chảy ra dần chậm lại cho đến khi dừng lại khi đến lỗ thủng.
D. Lượng nước chảy ra không có quy luật cụ thể.
Câu 21: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng với góc 60 độ so với phương ngang, chịu trọng lực có độ lớn 40 N. Độ lớn của các thành phần trọng lực theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng lần lượt là:
A. 34,6 N và 34,6 N.
B. 20 N và 20 N.
C. 20 N và 34,6 N.
D. 34,6 N và 20 N.
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây về việc tổng hợp lực là không đúng?
A. Về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực tác dụng lên một vật.
B. Lực tổng hợp có thể được xác định bằng các quy tắc hình bình hành, tam giác lực hoặc đa giác lực.
C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
D. Lực tổng hợp là lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật và có tác dụng tương đương với các lực thành phần.
II. Tự luận
Bài 1: Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu là 36 km/h. Trong giây thứ 6, xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.
Bài 3: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s². Tính hệ số ma sát giữa tàu và đường ray.
Đáp án mới nhất cho đề thi học kỳ 1 môn Vật lý lớp 10.
I. Trắc nghiệm
1. A 14. C
2. C 15. C
3. C 16. C
4. D 17. C
5. A 18. C
6. D 19. C
7. C 20. D
8. C 21. C
9. A 22. B
10. B
11. B
12. A
13. C
II. Tự luận
Bài 1:
Chuyển đổi: v0 = 36 km/h = 10 m/s.
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 6 được tính bằng hiệu của quãng đường xe đi trong 6 giây và quãng đường xe đi trong 5 giây.
=> s = 7,25 m
Bài 2:
Chuyển đổi đơn vị: 80 tấn = 80.103 kg
Khi tàu di chuyển với vận tốc không đổi trên mặt phẳng ngang, tàu chịu tác động của hai lực cân bằng theo phương ngang: lực kéo Fk và lực ma sát trượt Fmst.
Ta có: Fk = Fmst = µ.N
Khi vật di chuyển trên mặt phẳng ngang, ta có N = P = m.g => Fk = 0,075
Trên đây là bài viết của Mytour, hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin và kiến thức hữu ích cho bạn đọc.