Mẫu 01. Đề thi giữa kỳ 2 môn Công Nghệ lớp 7 với đáp án cập nhật mới
Câu 1. Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng là gì?
A. Cung cấp thực phẩm cho con người
B. Là nơi sinh sống của 80% các loài động thực vật trên cạn
C. Góp phần cải tạo và giữ gìn chất lượng đất
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2. Mục đích của việc bảo vệ rừng là gì?
A. Bảo tồn sự đa dạng sinh học
B. Bảo vệ hệ sinh thái môi trường
C. Giảm thiểu tác động của thiên tai
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm tài nguyên rừng?
A. Hoạt động săn bắn
B. Cắt phá cây trồng
C. Cấm xâm hại rừng
D. Tổ chức các khóa tập huấn bảo vệ rừng
Câu 4. Ngày Quốc tế Rừng được tổ chức vào ngày nào?
A. Ngày 20 tháng 3
B. Ngày 21 tháng 3
C. Ngày 31 tháng 2
D. Ngày 2 tháng 3
Câu 5. Những loại vật nuôi phổ biến tại Việt Nam là gì?
A. Các loài vật nuôi truyền thống
B. Các loài vật nuôi nhập khẩu
C. Cả A và B đều chính xác
D. Đáp án khác
Câu 6. Vật nuôi nhập khẩu là gì?
A. Lợn giống Landrace
B. Gà Ross 308
C. Bò Holstein Friesian
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7. Loại vật nuôi bản địa là:
A. Lợn Landrace
B. Gà Ross 308
C. Bò Holstein Friesian
D. Trại Việt Nam
Câu 8. Gà Ross 308 có xuất xứ từ đâu?
A. Đan Mạch
B. Vương quốc Anh
C. Hà Lan
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9. Ở Việt Nam hiện có bao nhiêu phương thức chăn nuôi phổ biến?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 10. Nuôi công nghiệp có nghĩa là:
A. Vật nuôi di chuyển tự do và tự tìm thức ăn
B. Vật nuôi hoàn toàn được nhốt
C. Vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp chăn thả, sử dụng thức ăn công nghiệp và thức ăn địa phương có sẵn
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 11. Nuôi bán chăn thả là gì?
A. Vật nuôi tự do di chuyển và tự tìm kiếm thức ăn
B. Vật nuôi hoàn toàn được nhốt trong chuồng
C. Vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp với chăn thả, sử dụng thức ăn công nghiệp và thức ăn địa phương
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 12. Lợi ích của nuôi công nghiệp là gì?
A. Chi phí đầu tư thấp
B. Năng suất cao
C. Kiểm soát dịch bệnh hiệu quả
D. Cả B và C đều chính xác
Câu 13. Nhược điểm của phương pháp chăn thả tự do là gì?
A. Chi phí đầu tư cao
B. Hiệu suất làm việc cao
C. Khó khăn trong việc kiểm soát dịch bệnh
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14. Trong phương thức nuôi công nghiệp, vật nuôi được cung cấp thức ăn từ:
A. Tự tìm kiếm
B. Được cung cấp bởi con người
C. Tự tìm và được cung cấp bởi con người
D. Đáp án khác
Câu 15. Trong phương thức nuôi bán công nghiệp, vật nuôi nhận thức ăn từ:
A. Tự tìm kiếm
B. Dịch vụ từ con người
C. Con người cung cấp và tự làm
D. Lựa chọn khác
Câu 16. Công việc của người thú y bao gồm:
A. Chăm sóc và nuôi dưỡng động vật
C. Phát triển, nghiên cứu và chọn giống vật nuôi
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17. Các giai đoạn của việc nuôi con cái sinh sản là gì?
A. Giai đoạn sau sinh
B. Thời kỳ thai nghén
C. Chăm sóc con
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 18. Những yêu cầu cần có trong giai đoạn thai nghén:
A. Sức khỏe tốt
B. Sữa nhiều
C. Con khỏe mạnh khi sinh ra
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 19. Giai đoạn chăm sóc con của động vật cái sinh sản:
A. Sữa đạt chất lượng cao
B. Đạt sức khỏe tốt
C. Có khả năng đẻ trứng bền bỉ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 20. Đặc điểm của vật nuôi non:
A. Miễn dịch còn yếu
B. Thường xuyên bị thiếu máu
C. Cả hai đáp án A và B đều chính xác
D. Lựa chọn khác
Câu 21. Để bệnh phát sinh, cần có bao nhiêu yếu tố?
A. Một yếu tố
B. Hai yếu tố
C. Ba yếu tố
D. Bốn yếu tố
Câu 22. Nguyên nhân gây bệnh là gì?
A. Nguyên nhân nội tại
B. Nguyên nhân từ bên ngoài
C. Cả A và B đều chính xác
D. Lựa chọn khác
Câu 23. Nguyên nhân gây bệnh lý học là gì?
A. Chấn thương cơ học
B. Nhiệt độ quá cao
C. Ngộ độc do acid
D. Vi khuẩn và nấm
Câu 24. Nguyên nhân gây bệnh sinh học là gì?
A. Chấn thương vật lý
B. Nhiệt độ quá cao
C. Ngộ độc acid
D. Vi sinh vật gây bệnh
II. Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm). Mô tả đặc điểm của giống Bò Vàng?
Câu 2 (2 điểm). Hãy liệt kê các công việc thường làm để phòng ngừa và điều trị bệnh cho vật nuôi ở địa phương của bạn?
TRẢ LỜI:
Câu 1:
Giống Bò Vàng là loại bò rất phổ biến với các đặc điểm nổi bật như sau:
- Bò Vàng có bộ lông màu nâu vàng phủ kín cơ thể, tạo nên hình dáng đặc trưng dễ nhận biết.
- Điểm đặc trưng của giống Bò Vàng là u vai phát triển rõ rệt, tạo nên vẻ ngoài mạnh mẽ cho cổ và vai.
- Bò Vàng thường có kích thước nhỏ, thuộc nhóm bò nhỏ phổ biến và thích hợp với nhiều điều kiện chăn nuôi.
- Bò Vàng được chăn nuôi rộng rãi trên toàn quốc, đặc biệt là ở các tỉnh miền Trung, nhờ khả năng thích ứng tốt với điều kiện khí hậu và môi trường tại đây.
Câu 2:
Trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho chó ở địa phương, các công việc quan trọng bao gồm:
- Thực hiện vệ sinh định kỳ cho khu vực sinh hoạt của thú cưng, bao gồm làm sạch lông, dọn dẹp nơi ăn uống, và lau chùi thường xuyên nơi chúng sống.
- Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý và cân bằng cho thú cưng, đảm bảo chúng nhận đủ các dưỡng chất cần thiết.
- Đưa thú cưng đến cơ sở thú y để tiêm phòng đầy đủ các bệnh như bệnh dại và viêm phế quản hô hấp, nhằm bảo vệ sức khỏe của chúng.
- Chọn bệnh viện thú y uy tín để đảm bảo thú cưng được chăm sóc tốt khi cần điều trị hoặc kiểm tra sức khỏe.
Các biện pháp này giúp bảo vệ và duy trì sức khỏe tối ưu cho chó, hỗ trợ sự phát triển khỏe mạnh và hạnh phúc của chúng.
Mẫu 02. Đề thi giữa kỳ 2 môn Công Nghệ lớp 7 với đáp án cập nhật mới nhất
Câu 1. Sau khi trồng, rừng cần được chăm sóc định kỳ bao nhiêu lần trong năm?
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Bốn lần
Câu 2. Các công việc chính trong việc chăm sóc rừng bao gồm:
A. Xây dựng hàng rào bảo vệ
B. Phát quang và dọn cỏ dại
C. Tỉa cành cây
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3. Nguyên nhân chính gây suy giảm nghiêm trọng của rừng là gì?
A. Cháy rừng
B. Đốt rừng để canh tác
C. Chặt phá rừng không kiểm soát
D. Tất cả các lựa chọn trên
Câu 4. Các biện pháp bảo vệ rừng:
A. Ngăn chặn cháy rừng
B. Dọn cỏ, chăm sóc rừng định kỳ
C. Tuyên truyền về việc bảo vệ rừng
D. Tất cả các lựa chọn trên
Câu 5. Hiện tại có bao nhiêu phương pháp trồng rừng phổ biến?
A. 1 phương pháp
B. 2 phương pháp
C. 3 phương pháp
D. 4 lựa chọn
Câu 6. Lợi ích của việc trồng rừng bằng cây con có bầu là gì?
A. Khả năng chống chịu tốt
B. Thời gian chăm sóc ngắn hơn
C. Tỉ lệ sống sót cao hơn
D. Tất cả các phương án trên
Câu 7. Bước đầu tiên trong quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu là gì?
A. Khoan lỗ trong hố trồng
B. Cắt bỏ vỏ bầu cây
C. Đặt bầu cây vào trong lỗ
D. Lấp đất và nén chặt lần đầu tiên
Câu 8. Bước thứ ba trong quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu là gì?
A. Khoan lỗ trong hố trồng
B. Cắt vỏ bầu cây
C. Đưa bầu cây vào lỗ đã tạo
D. Lấp đất và nén chặt lần đầu
Câu 9. Các loại vật nuôi phổ biến được phân chia thành bao nhiêu nhóm chính?
A. 1 nhóm
B. 2 nhóm
C. 3 nhóm
D. 4 đáp án
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trình bày mục đích và phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi là gì?
Câu 2: (2 điểm) Liệt kê các cách phân loại giống vật nuôi và đưa ra ví dụ cụ thể?
Câu 3: (2 điểm) Mô tả các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
- Chế biến thực phẩm làm tăng hương vị và kích thích sự quan tâm của vật nuôi.
- Quá trình chế biến gia tăng sức hấp dẫn của thực phẩm, giúp vật nuôi thích ứng và thưởng thức hơn.
- Để vật nuôi ăn nhiều hơn, dễ tiêu hóa, giảm khối lượng, độ thô cứng và loại bỏ chất độc hại.
Phương pháp:
- Cắt ngắn các thành phần thức ăn để tạo sự thuận tiện và hỗ trợ tiêu hóa.
- Sử dụng máy nghiền để xay nhỏ thành phần thức ăn, tạo hạt nhỏ giúp vật nuôi tiêu hóa hiệu quả hơn.
- Rang hoặc hấp thức ăn để nâng cao hương vị và cải thiện khả năng tiêu hóa.
- Áp dụng đường hóa và kiềm hóa để điều chỉnh độ chua và độ kiềm trong thực phẩm.
- Áp dụng phương pháp ủ lên men để nâng cao giá trị dinh dưỡng và hương vị của thức ăn.
- Kết hợp các nguyên liệu để tạo ra hỗn hợp thức ăn phong phú và cân bằng dinh dưỡng.
Câu 2:
- Ví dụ: Lợn Móng Cái, chủ yếu gặp ở khu vực như Móng Cái.
- Ví dụ: Bò Lang Trắng Đen, phân biệt dựa trên màu lông và hình dáng của giống bò.
- Các loại giống như Nguyên Thủy, Quá Độ, và Gây Thành phản ánh mức độ can thiệp của con người trong việc chọn lọc giống.
- Ví dụ: Lợn Đại Bạch và lợn Ỉ, được phân loại theo mục tiêu chính trong sản xuất.
Câu 3:
- Sự phát triển và trưởng thành không đồng đều giữa các cá thể vật nuôi.
- Quá trình sinh trưởng và phát dục thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của vật nuôi.
- Sự phát triển và trưởng thành thay đổi theo chu kỳ trong quá trình trao đổi chất và các hoạt động sinh lý.
Mẫu 03. Đề thi giữa kỳ 2 môn Công Nghệ lớp 7 với đáp án cập nhật mới nhất
Khoanh tròn vào câu trả lời chính xác nhất:
Câu 1: Mục đích của việc dự trữ thức ăn là gì?
A. Để giữ cho thức ăn không bị hỏng lâu hơn và đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho vật nuôi
B. Để tích trữ nhiều loại thức ăn cho vật nuôi.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn chủ động cho vật nuôi.
D. Tận dụng hiệu quả nhiều loại thức ăn cho vật nuôi.
Câu 2: Nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:
A. Con đực và con cái cùng giống để thế hệ con giữ đặc tính giống như bố mẹ.
B. Ghép đôi con đực và con cái để phát huy các đặc tính ưu việt của giống.
C. Ghép đôi con đực và con cái khác giống để đạt được mục tiêu chăn nuôi.
D. Ghép đôi con đực và con cái nhằm mục đích chăn nuôi cụ thể.
Câu 3: Nguồn gốc của bột cá là từ:
A. Chất khoáng.
B. Động vật.
C. Thực vật.
D. Chất béo.
Câu 4: Phương pháp nhân giống thuần chủng là kỹ thuật chọn ghép đôi giao phối:
A. Trong cùng một loài.
B. Giống khác.
C. Loài khác.
D. Giống cùng loại.
Câu 5: Thức ăn thô (giàu chất xơ) cần có hàm lượng xơ khoảng:
A. 30%
B. Trên 30%
C. Dưới 30%
D. 30%
Câu 6: Phương pháp để sản xuất thức ăn thô xanh là:
A. Nhập khẩu ngô và bột để chăn nuôi.
B. Thực hiện luân canh và gối vụ để tăng năng suất lúa, ngô, khoai và sắn.
C. Áp dụng phương pháp trồng xen kẽ và tăng vụ với cây họ đậu.
D. Cung cấp nhiều loại cỏ và rau xanh cho chăn nuôi.
Câu 7: Bột cá thuộc nhóm thực phẩm:
A. Nguồn giàu protein
B. Đầy đủ khoáng chất
C. Nhiều chất dinh dưỡng
D. Giàu carbohydrate
Câu 8: Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào không được xem là cách sản xuất thức ăn giàu protein?
A. Chăn nuôi giun đất
B. Trồng nhiều loại cây như lúa, ngô, khoai tây, sắn
C. Xử lý và chế biến sản phẩm từ nghề cá
D. Trồng các loại cây họ đậu
Câu 9: Để tạo giống vật nuôi lai, ta cần ghép?
A. Lợn Ỉ và Lợn Đại bạch
B. Lợn Ỉ và Lợn Ỉ
C. Bò Hà Lan và Bò Hà Lan
D. Tất cả các phương án đều không đúng
Câu 10: Chuồng nuôi nên được đặt theo hướng:
A. Hướng Đông Bắc
B. Hướng Đông Nam
C. Hướng Bắc
D. Hướng Tây Bắc
Câu 11: Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ sau (gia cầm, các chất dinh dưỡng, năng lượng, tốt và đủ, sản phẩm) sao cho hợp lý:
- Thức ăn cung cấp (1)……………. để vật nuôi có thể hoạt động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp (2)……………. giúp vật nuôi phát triển và sản xuất các sản phẩm như thịt, cho (3)……………. sinh trứng, vật nuôi cái tạo sữa, nuôi con. Đồng thời, thức ăn cũng cung cấp (4)………………. để vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Khi cung cấp thức ăn (5)……………, vật nuôi sẽ sản xuất nhiều (6)………………. và tăng cường sức đề kháng chống lại bệnh tật.
(1): năng lượng
(2): các chất dinh dưỡng
(3): gia cầm
(4): đủ và chất lượng
(5): dinh dưỡng
(6): các sản phẩm
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 với đáp án năm học 2022 - 2023
- Tiêu chí chọn cành giâm là gì? - Công nghệ lớp 7