1. Đề thi giữa kỳ 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2023 - Đề số 1
Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
I. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng: (1,25 điểm)
Câu 1: Các hướng chảy chính của sông ngòi ở nước ta là:
a. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung
b. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
c. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung
d. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung
Câu 2: Loại đất chiếm ưu thế về diện tích ở nước ta là:
a. Đất phù sa
b. Đất mùn núi cao
c. Đất mặn, đất phèn
d. Đất feralit đồi núi thấp
Câu 3: Sự phong phú về thành phần sinh vật ở nước ta là do:
a. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
b. Nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật
c. Đa dạng các loại đất
d. Tất cả các lựa chọn trên
Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất của thiên nhiên Việt Nam là:
a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
b. Tính chất ven biển và bán đảo
c. Tính chất đồi núi
d. Tính chất đa dạng và phức tạp
Câu 5: Độ cao chủ yếu của các đồi núi ở nước ta là:
a. Trên 1000m
b. Dưới 1000m
c. Từ 1000 đến 2000m
d. Trên 2000m
II. Kết nối các khu vực của đất nước (cột A) với đặc điểm khí hậu nổi bật của từng khu vực (cột C) và điền thông tin vào cột B (0,75 điểm)
CỘT A | CỘT B | CỘT C |
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ 2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ | 1-……. .
2-…….
3-……. . | a. Là một miền có tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. b. Là một miền có khí hậu cận xích đạo, với hai mùa: mưa và khô tương phản nhau sâu sắc. c. Là một miền có mùa mưa lệch sang thu- đông, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam vào mùa hạ. |
Phần II: ĐỀ TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: Mô tả những đặc điểm chung của các con sông ở Việt Nam?
Giải thích tại sao hầu hết các con sông ở nước ta đều chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và đều đổ ra biển Đông? (3 điểm)
Câu 2: Chứng minh giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật ở nước ta trên các phương diện khác nhau:
Phát triển kinh tế - xã hội, Du lịch và Bảo vệ môi trường sinh thái (3 điểm)
Câu 3: Nêu các thuận lợi và thách thức mà khí hậu nước ta mang lại? (2 điểm)
Đáp án đề thi cuối kỳ 2 môn Địa lý lớp 8
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng duy nhất: (1,25 điểm)
(mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Đề | Câu 1-b | Câu 2-d | Câu 3-d | Câu 4-a | Câu 5-b |
II. Nối các vùng miền của đất nước (cột A) với các đặc điểm khí hậu đặc trưng của từng vùng (cột C), sau đó điền vào cột B (0,75 điểm)
(mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Đề | Câu 1-a | Câu 2-c | Câu 3-b |
Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Trình bày các đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi của Việt Nam rất dày đặc, bao phủ toàn quốc (0,5đ)
+ Các con sông ở nước ta chủ yếu chảy theo hai hướng chính: từ Tây Bắc xuống Đông Nam và theo dạng vòng cung (0,5đ)
+ Sông ngòi tại Việt Nam có hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn (0,5 đ)
+ Lượng phù sa của sông ngòi nước ta rất phong phú (0,5 đ)
Hầu hết các con sông ở Việt Nam đều chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và đổ ra biển Đông, phù hợp với cấu trúc địa hình của đất nước (1 đ)
Câu 2: (3 điểm)
+ Phát triển kinh tế - xã hội: cung cấp gỗ để xây dựng và chế tạo đồ dùng, cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, và nhiều ứng dụng khác (1 đ)
+ Văn hóa – Du lịch: tạo cảnh quan sinh vật, phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng và chữa bệnh, hỗ trợ nghiên cứu khoa học (1 đ)
+ Môi trường sinh thái: điều chỉnh khí hậu, gia tăng lượng ôxy, làm sạch không khí, giảm thiểu thiên tai (1 đ)
Câu 3: + Thuận lợi: Khí hậu hỗ trợ sự sinh trưởng của nhiều loại thực vật và động vật với nguồn gốc đa dạng, thuận lợi cho việc trồng nhiều vụ lúa phù hợp (1 đ)
+ Những khó khăn: Rét đậm, rét hại, sương giá và sương muối vào mùa đông; nắng nóng, khô hạn vào cuối đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên; bão, mưa lũ, xói mòn và sự phát triển của sâu bệnh (1 đ)
2. Đề thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2023 - số 2
2.1 Phần trắc nghiệm
Câu 1: Việt Nam hiện là thành viên của tổ chức quốc tế nào trong các tổ chức sau đây?
A. EU B. OPEC C. ASEAN D. NAFTA
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh hoặc thành phố nào ở nước ta?
A. Quảng Ninh B. Quảng Bình C. Đà Nẵng D. Khánh Hòa
Câu 3: Khoáng sản nào dưới đây hiện có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta?
A. Cát B. Dầu khí C. Muối D. Sa khoáng
Câu 4: Đặc điểm địa hình nào không thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc?
A. Nhiều nhánh núi chạy ngang.
B. Vùng núi thấp và không cao.
C. Hai sườn núi không đối xứng.
D. Hướng Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 5: Biển Đông có đặc điểm khí hậu như thế nào?
A. Khí hậu nhiệt đới biển.
B. Khí hậu nhiệt đới Địa Trung Hải.
C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm ướt.
Câu 6: Thời gian mùa đông ở nước ta kéo dài từ khoảng thời gian nào?
A. Từ tháng 12 đến tháng 5.
B. Từ tháng 11 đến tháng 4.
C. Từ tháng 5 đến tháng 10.
D. Từ tháng 10 đến tháng 3.
Câu 7: Các sông có lũ từ tháng 9 đến tháng 12 thuộc khu vực nào?
A. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Khu vực Đông Bắc.
C. Trung Bộ và Đông Trường Sơn.
D. Khu vực Tây Bắc.
Câu 8: Hệ thống sông lớn nhất ở Đông Nam Á là gì?
A. Sông Đồng Nai B. Sông Mê Kông C. Sông Hồng D. Sông Mã
Câu 9: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta chủ yếu phân bố ở khu vực nào?
A. Khu vực đồi núi B. Khu vực đồng bằng C. Khu vực khí hậu nóng ẩm D. Khu vực khô hạn
Câu 10: Sự tương tác giữa các yếu tố tự nhiên đã dẫn đến điều gì?
A. Làm giảm sự đa dạng sinh học của thế giới
B. Giảm tính đa dạng và sự phức tạp của hệ sinh thái
C. Tăng cường tính đa dạng và sự phức tạp của tự nhiên
D. Gia tăng số lượng thiên tai và hiện tượng tự nhiên
2.2 Phần câu hỏi tự luận
Câu 1 (3 điểm): Dựa vào dữ liệu trong bảng số liệu:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa và cà phê của khu vực Đông Nam Á cũng như của châu Á so với toàn cầu.
b) Đưa ra nhận xét và giải thích lý do tại sao khu vực châu Á và Đông Nam Á có khả năng sản xuất nhiều loại nông sản này.
Lãnh thổ | Lúa (triệu tấn) | Mía (triệu tấn) | Cà phê (nghìn tấn) | Lợn (triệu con) | Trâu (triệu con) |
Đông Nam Á | 157 | 129 | 1 400 | 57 | 15 |
Châu Á | 427 | 547 | 1 800 | 536 | 160 |
Thế giới | 599 | 1 278 | 7 300 | 908 | 165 |
Câu 2 (2 điểm): Trình bày các lợi ích và thách thức mà biển Đông mang lại cho nền kinh tế và đời sống của người dân chúng ta.
Đáp án và Thang điểm
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có giá trị 0,5 điểm)
Câu 1: Việt Nam hiện là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, viết tắt là ASEAN.
Chọn: C.
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Chọn: C.
Câu 3: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí, với hai bể chính là bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.
Lựa chọn: B.
Câu 4. Trường Sơn Bắc là dãy núi thấp, kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với hai sườn không đối xứng và nhiều nhánh núi cắt ngang đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
Lựa chọn: D.
Câu 5. Nhờ Biển Đông rộng lớn, kín và ấm, khí hậu của khu vực này tại Việt Nam có đặc trưng của gió mùa nhiệt đới hải dương.
Lựa chọn: A.
Câu 6. Mùa gió Đông Bắc ở nước ta kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mang đến mùa đông lạnh giá cho miền Bắc.
Lựa chọn: B.
Câu 7. Các con sông ở Trung Bộ và Đông Trường Sơn thường có lũ từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với thời điểm mưa nhiều ở khu vực này.
Lựa chọn: C.
Câu 8. Mê Công là hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á, với chiều dài chính 4300km, chảy qua 6 quốc gia: Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.
Lựa chọn: B.
Câu 9. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta phát triển chủ yếu ở vùng đồi núi, bao gồm nhiều loại hình như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, và rừng tre nứa.
Lựa chọn: A.
Câu 10. Sự kết hợp của các yếu tố tự nhiên đã làm phong phú thêm sự đa dạng và phức tạp của cảnh quan tự nhiên ở Việt Nam.
Lựa chọn: C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) Vẽ đồ thị
- Xử lý dữ liệu: (1 điểm)
+ Công thức: Tỷ lệ phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).
+ Theo công thức, tỷ lệ tỉ trọng cây lúa ở Đông Nam Á là: 157/(157+427)x100 = 26,2%.
+ Dựa trên thông tin trên, ta có bảng sau:
Bảng tỷ lệ cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và toàn thế giới (%)
Lãnh thổ | Lúa | Cà phê |
Đông Nam Á | 26,2 | 19,2 |
Châu Á | 71,3 | 24,7 |
Các vùng khác | 2,5 | 26,1 |
- Vẽ biểu đồ (1 điểm)
b) Phân tích và giải thích
- Đánh giá (0,5 điểm)
+ Châu Á có tỷ lệ lúa cao nhất (71,3%), tiếp theo là Đông Nam Á (26,2%), trong khi các khu vực khác chỉ chiếm 2,5%.
+ Các khu vực khác có tỷ lệ cà phê cao nhất (26,1%), nhưng chỉ hơi thấp hơn so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).
- Giải thích: Châu Á có khả năng sản xuất nhiều nông sản nhờ vào những đồng bằng phù sa màu mỡ và khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. (0,5 điểm)
Câu 2.
- Lợi thế: (1 điểm)
+ Biển Việt Nam phong phú hải sản với nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, cũng như giao thông vận tải trên biển.
+ Cảnh quan ven biển thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
+ Các khoáng sản như dầu khí, titan, và cát trắng cung cấp nguồn nguyên liệu và vật liệu quan trọng.
+ Biển cũng hỗ trợ sự phát triển của nghề sản xuất muối.
- Thách thức: (1 điểm)
+ Biển Việt Nam thường xuyên xảy ra bão, gây khó khăn và nguy hiểm cho giao thông cũng như ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng ven biển.
+ Sự biến động của thuỷ triều (nhật triều và bán nhật triều) gây trở ngại cho việc di chuyển trên biển.
+ Đôi khi, biển gây ra sóng lớn hoặc dâng nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của cư dân ven biển.
+ Hiện tượng sạt lở bờ biển và vấn đề cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung,...
3. Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2023 - số 3
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Vui lòng khoanh tròn đáp án đúng
Câu 1: Việt Nam liên kết với châu lục và đại dương nào?
A. Á-Âu và Thái Bình Dương.
B. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á, Thái Bình Dương.
D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Những đặc điểm chủ yếu của thiên nhiên Việt Nam là gì?
A. Đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm.
B. Đặc điểm ven biển hoặc bán đảo.
C. Đặc điểm đồi núi.
D. Đặc điểm đa dạng và phức tạp.
Câu 3: Địa hình của Việt Nam giảm dần theo hướng nào?
A. Bắc – Nam.
B. Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Tây – Đông.
Câu 4: Nguyên nhân khiến chế độ nước của sông ngòi Việt Nam có hai mùa rõ rệt là gì?
A. Sông ngòi thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ kéo dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng và phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự đa dạng sinh học ở Việt Nam có nguồn gốc từ các yếu tố nào?
A. Môi trường thuận lợi với nhiều loài sinh vật di cư đến. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi. C. Hai mùa khí hậu đặc trưng rõ rệt. D. Đất đai phong phú và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng đến khí hậu miền Bắc nước ta như thế nào?
A. Rất lạnh, nhiều nơi nhiệt độ trung bình dưới 15oC. B. Đầu mùa lạnh và ẩm, cuối mùa khô và hanh. C. Rất lạnh và mưa nhiều. D. Không quá lạnh và có mưa.
Câu 7: Tại sao mùa mưa ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ lại chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ?
A. Vùng đất trải dài qua nhiều vĩ độ khác nhau. B. Bắc Trung Bộ hẹp và nằm gần biển Đông. C. Sự ảnh hưởng của địa hình. D. Có nhiều đảo ở Bắc Trung Bộ.
Câu 8: Sông nào không thuộc hệ thống sông ngòi của Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng. B. Sông Sài Gòn. C. Sông Tiền. D. Sông Hậu.
Câu 9: Nhóm đất nào là loại chính ở nước ta?
A. Đất bazan. B. Đất phù sa. C. Đất mùn núi cao. D. Đất jeralit.
Câu 10: Bô xít, một khoáng sản phong phú của Việt Nam, được hình thành trong thời kỳ nào?
A. Thời kỳ Tiền Cambri. B. Thời kỳ Tiền Cambri và cổ kiến tạo. C. Thời kỳ cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. D. Thời kỳ Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
Câu 11: Hướng chính của địa hình nước ta là gì?
A. Từ Tây Bắc đến Đông Nam. B. Hướng vòng cung. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 12: Khí hậu Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. B. Khí hậu đa dạng và biến động. C. Mưa nhiều với diễn biến phức tạp. D. Cả A và B đều đúng.
Câu 13: Loài người bắt đầu xuất hiện trên Trái Đất vào thời kỳ nào?
a. Thời kỳ Tiền Cambri b. Thời kỳ Cổ kiến tạo c. Thời kỳ Tân kiến tạo d. Thời kỳ Trung sinh
Câu 14: Loại cảnh quan nào là đặc trưng chính của thiên nhiên Việt Nam?
a. Cảnh quan đồi núi b. Cảnh quan đồng bằng châu thổ c. Cảnh quan bờ biển d. Cảnh quan đảo và quần đảo
Câu 15: Khoáng sản chủ yếu của Việt Nam tập trung ở khu vực nào?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 16: Lãnh thổ Việt Nam trải dài qua bao nhiêu vĩ độ?
A. 14 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 16 vĩ độ. D. 17 vĩ độ.
II. Bài tập tự luận (6 điểm)
1. Liệt kê những đặc điểm chính của địa hình Việt Nam? (2 điểm)
2. Mô tả các đặc điểm chung của hệ thống sông ngòi ở nước ta? (2 điểm)
3. Dựa trên bảng số liệu dưới đây: (2 điểm)
Loại đất | Tổng diện tích đất tự nhiên (%) |
Feralit đồi núi thấp | 65% |
Mùn núi cao | 11% |
Phù sa | 24% |
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỷ lệ diện tích của ba loại đất chính ở Việt Nam?
b. Đánh giá sự phân bố của ba loại đất nêu trên?
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 8
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Chọn | C | A | C | D | A | A | C | A | D | C | C | D | C | A | C | B |
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Những đặc điểm chính của địa hình Việt Nam
- Địa hình phong phú, với đồi núi là yếu tố chủ đạo, chủ yếu là đồi núi thấp (0,5 điểm)
- Địa hình được phân thành nhiều bậc nối tiếp nhau (1 điểm)
+ Hướng nghiêng của địa hình chủ yếu là từ tây bắc đến đông nam
+ Hai hướng chính của địa hình là từ Tây Bắc- Đông Nam và theo vòng cung
- Địa hình mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và bị ảnh hưởng đáng kể bởi hoạt động của con người (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
- Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc, phân bố khắp cả nước với khoảng 3200 con sông, phần lớn nhỏ, ngắn và dốc. (0,5 điểm)
- Hướng chảy chính của sông là từ Tây Bắc đến Đông Nam và theo vòng cung (0,5 điểm)
- Chế độ nước có sự phân hóa theo mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, với mùa lũ chiếm từ 70-80% tổng lượng nước. (0,5 điểm)
- Hàm lượng phù sa trong nước sông rất cao, trung bình 1m³ nước sông chứa 223g cát bùn và các chất hòa tan khác. (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ biểu đồ hình tròn một cách đẹp và chính xác (1 điểm)
Nhận xét về sự phân bố: (1 điểm)
- Đất Feralit ở đồi núi thấp chiếm tỷ lệ lớn nhất, với 65% tổng diện tích đất tự nhiên, do đặc thù của địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đất phù sa đứng thứ hai về tỷ lệ và diện tích, chiếm 24% tổng diện tích đất tự nhiên, chủ yếu tập trung ở các đồng bằng, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
- Nhận xét về phân bố của các nhóm đất trên: (1 điểm)
- Đất mùn ở vùng núi cao có tỷ lệ và quy mô nhỏ nhất, chỉ chiếm 11% tổng diện tích đất tự nhiên, do diện tích núi cao ở nước ta khá hạn chế.