1. Đề thi giữa kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 với đáp án chọn lọc
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học cơ sở Ninh Phước
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn học: Giáo dục công dân lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Theo em, hành động nào sau đây thể hiện việc tôn trọng và thực hiện quyền trẻ em đúng cách?
A. Để trẻ em nghỉ học đi làm kiếm tiền.
B. Cha mẹ thiên vị, nuông chiều con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc và đưa trẻ đến bệnh viện khi bị bệnh.
D. Thực hiện mọi yêu cầu của trẻ.
Câu 2: Hành động nào sau đây vi phạm quyền của trẻ em?
A. Đào tạo nghề cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
B. Cho trẻ em sử dụng bia rượu.
C. Ép buộc trẻ em hư hỏng vào trường giáo dưỡng.
D. Xây dựng trường học chuyên biệt cho trẻ em khuyết tật.
Câu 3: Yếu tố nào được sử dụng để xác định công dân của một quốc gia?
A. Quốc tịch. B. Ngôn ngữ. C. Màu da. D. Địa chỉ cư trú.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không thuộc công dân của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ nguồn gốc cha mẹ.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng đang thi hành án tù giam.
D. Người Việt Nam đã định cư và trở thành công dân nước khác.
Câu 5: Biển báo nào dưới đây cảnh báo nguy hiểm?
A. Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền trắng với hình vẽ màu đen.
B. Biển báo hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. Biển báo hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng với hình vẽ màu đen.
D. Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật, nền xanh lam.
Câu 6: Đối tượng nào dưới đây không được phép điều khiển xe máy?
A. Người dưới 15 tuổi. B. Người dưới 16 tuổi. C. Người dưới 17 tuổi. D. Người dưới 18 tuổi.
Câu 7: Câu tục ngữ hoặc ca dao nào sau đây nói về việc học tập?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
D. Lời nói không mất tiền, hãy chọn lời để làm vừa lòng nhau.
Câu 8: Ai đã nói câu 'Học học nữa, học mãi'?
A. Khổng Tử. B. Lê Quý Đôn. C. Karl Marx. D. V.I. Lenin.
II. Phần tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Trình bày quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
Câu 2: (3,0 điểm) Bài tập tình huống: Một hôm khi trở về từ chợ, bà Nghĩa nghe thấy tiếng khóc của một đứa trẻ. Tìm kiếm xung quanh, bà phát hiện một bé sơ sinh được quấn trong một chiếc khăn. Nhận ra đây là trẻ bị bỏ rơi, bà quyết định mang bé về nuôi và đặt tên là Sinh.
Câu hỏi: Theo em, bé Sinh có thể trở thành công dân Việt Nam không? Giải thích lý do.
Đáp án cho đề thi giữa kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 6
I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: B
Câu 8: D
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Học tập là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân.
a. Quyền: Mỗi công dân có quyền học tập không giới hạn từ giáo dục tiểu học đến đại học và sau đại học. Có thể chọn học bất kỳ ngành nghề nào phù hợp với điều kiện và sở thích cá nhân. Học tập có thể diễn ra dưới nhiều hình thức và là quá trình suốt đời.
b. Nghĩa vụ: Công dân từ 6 đến 14 tuổi phải hoàn tất chương trình giáo dục tiểu học; từ 11 đến 18 tuổi cần hoàn thành bậc giáo dục trung học cơ sở. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện để con cái hoàn thành nghĩa vụ học tập.
Câu 2: (3,0 điểm) Bé Sinh có quyền được cấp quốc tịch Việt Nam.
Bởi vì: Theo khoản 1 điều 18 Luật Quốc tịch năm 2008, 'Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi hoặc trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ nguồn gốc cha mẹ sẽ được cấp quốc tịch Việt Nam.'
2. Đề thi giữa kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức, Đề 2 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra chất lượng giữa kỳ
Học kỳ 2
Năm học 2022 - 2023
Môn học: Giáo dục công dân lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Hiện tại, Công ước về quyền trẻ em có bao nhiêu quốc gia tham gia?
A. 194. B. 195. C. 196. D. 197.
Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em được ban hành vào năm nào?
A. 1989. B. 1998. C. 1986. D. 1987.
Câu 3: Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em bao gồm những quyền nào?
A. Quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 4: Nhà nước có vai trò gì đối với công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo pháp luật?
A. Đảm bảo và bảo vệ.
B. Bảo vệ và duy trì.
C. Duy trì và phát triển.
D. Duy trì và đảm bảo.
Câu 5: Để phân biệt giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, chúng ta dựa vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật Hôn nhân và Gia đình. C. Luật Đất đai. D. Luật Trẻ em.
Câu 6: Luật Quốc tịch Việt Nam được thông qua vào năm nào?
A. 1985. B. 1986. C. 1987. D. 1988.
Câu 7: Theo quy định hiện tại, mức phạt đối với người điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ không đúng cách là bao nhiêu?
A. 100.000đ - 300.000đ. B. 100.000đ - 150.000đ. C. 100.000đ - 200.000đ. D. 100.000đ - 250.000đ.
Câu 8: Khi bị tắc đường, nếu người đi xe máy leo lên vỉa hè, hành vi này bị phạt bao nhiêu theo luật hiện hành?
A. 30.000đ - 400.000đ. B. 50.000đ - 400.000đ. C. 60.000đ - 400.000đ. D. 70.000đ - 400.000đ.
Câu 9: Nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông?
A. Sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông.
B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
C. Dùng điện thoại khi tham gia giao thông.
D. Tất cả A, B, C.
Câu 10: Theo quy định hiện tại, người lái xe máy sử dụng ô (dù), điện thoại di động, hay thiết bị âm thanh sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
A. 100.000đ - 150.000đ. B. 100.000đ - 200.000đ. C. 200.000đ - 300.000đ. D. 200.000đ - 400.000đ.
Câu 11: Quyền nào được đề cập khi trẻ em mới sinh được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí?
A. Quyền bảo vệ. B. Quyền sống còn. C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 12: Khi người sử dụng lao động thuê học sinh 12 tuổi làm công việc bốc vác hàng hóa, họ vi phạm quyền nào?
A. Quyền phát triển. B. Quyền sống còn. C. Quyền bảo vệ. D. Quyền tham gia.
Câu 13: Ở trường, khi tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa nghệ thuật để chào mừng các ngày lễ như 20/11, 26/3, 8/3, các hoạt động này thuộc nhóm quyền nào?
A. Quyền phát triển. B. Quyền sống còn. C. Quyền bảo vệ. D. Quyền tham gia.
Câu 14: Trong các trường hợp sau, đâu là công dân của nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trẻ em không còn cha mẹ.
B. Mẹ là công dân Việt Nam, còn bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, còn bố là công dân Việt Nam.
D. Tất cả A, B, C.
Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là công dân của nước CHXHCN Việt Nam? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em mất cha. C. Người đang bị tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 16: Người Việt Nam dưới 18 tuổi có được xem là công dân của nước CHXHCN Việt Nam không?
A. Có, vì người đó được sinh ra tại Việt Nam.
B. Có, vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Không, vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
D. Không, vì người đó chưa đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 17: Biển báo hình chữ nhật hoặc hình vuông với nền màu xanh lam thuộc loại biển báo gì?
A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển báo lệnh. D. Biển báo chỉ dẫn.
Câu 18: Trẻ em ở độ tuổi nào được phép lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm³?
A. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 19: Đảm bảo an toàn giao thông cần chú ý đến các loại hệ thống đường nào?
A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không và đường bộ.
B. Đường hàng không và đường bộ.
C. Đường thủy và đường hàng không.
D. Cả A và B.
Câu 20: Văn bản pháp luật nào quy định chi tiết về quyền học tập?
A. Luật giáo dục và đào tạo. B. Luật trẻ em. C. Luật giáo dục nghề nghiệp. D. Luật giáo dục.
Câu 21: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm những thành phần nào?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 22: Công bằng trong giáo dục được thể hiện qua nội dung nào dưới đây?
A. Học sinh thuộc dân tộc Tày có quyền đi học.
B. 40 tuổi vẫn có thể tiếp tục học.
C. Cả nam và nữ đều có quyền học tập như nhau.
D. Tất cả A, B, C.
Câu 23: An và Khoa đang tranh luận về quyền học tập. Khoa nói: 'Tôi không thích học ở lớp này vì toàn bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không nên được đi học.' Bạn có suy nghĩ gì về quan điểm của Khoa?
A. Quan điểm của Khoa là sai, vì không phân biệt người học theo điều kiện kinh tế.
B. Khoa nghĩ vậy là đúng vì người nghèo không đủ khả năng tài chính để học.
C. Khoa hiểu sai, vì người nghèo và người giàu đều có quyền học tập bình đẳng.
D. Khoa nghĩ vậy là đúng vì học tập phụ thuộc vào khả năng tài chính.
Câu 24: Điều nào dưới đây phản ánh sự không công bằng trong giáo dục?
A. Tuyển thẳng học sinh xuất sắc vào các trường chuyên.
B. Không cho học sinh thuộc dân tộc thiểu số đi học.
C. Cộng điểm thêm cho con của thương binh liệt sĩ.
D. Tuyển thẳng những học sinh đạt giải cao vào các trường đại học.
Câu 25: Việc miễn học phí cho học sinh nghèo phản ánh đặc điểm gì của hệ thống giáo dục?
A. Bình đẳng. B. Không bình đẳng. C. Dân chủ. D. Công khai.