Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access có bao nhiêu loại đối tượng chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2. Hai chế độ chính để làm việc với các đối tượng là chế độ … và chế độ …
A. thiết kế - chế độ xem dữ liệu
B. chế độ thiết kế - công cụ thuật sĩ
C. chế độ xem dữ liệu – công cụ thuật sĩ
D. công cụ thuật sĩ – nhập dữ liệu
Câu 3. Với trường [Đoàn viên], bạn chọn kiểu dữ liệu nào là phù hợp nhất?
A. Văn bản
B. Ngày/giờ
C. Số
D. Có/Không
Câu 4. Trong kiểu dữ liệu Số, giá trị nào không thể biểu diễn số thập phân?
A. Số thập phân
B. Số nguyên
C. Số đơn
D. Số kép
Câu 5. Kiểu dữ liệu Currency là kiểu gì?
A. Chuỗi ký tự
B. Số
C. Tiền tệ
D. Số tự động
Câu 6. Biểu tượng trên đề thi Giữa kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2023 với ma trận và đáp án (3 đề) dùng để:
A. Xác định khóa chính
B. Thay đổi khóa chính
C. Gỡ bỏ khóa chính
D. A, B, C đều đúng
Câu 7. Thao tác nào dưới đây không thuộc loại thao tác cập nhật dữ liệu?
A. Sắp xếp dữ liệu
B. Nhập dữ liệu
C. Chỉnh sửa dữ liệu
D. Xóa dữ liệu
Câu 8. Biểu tượng trên Đề thi Giữa kì 2 Tin học lớp 12 năm 2023 với ma trận đáp án (3 đề) để thực hiện chức năng:
A. Lọc hoặc hủy lọc
B. Lọc theo ô dữ liệu
C. Lọc theo mẫu
D. Các đáp án a, b, c đều sai
Câu 9. Để thực hiện tìm kiếm nhanh, bạn cần nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl + N
B. Ctrl + A
C. Ctrl + F
D. Ctrl + H
Câu 10. Số ký tự tối đa cho phép trong tên trường (tên cột) là bao nhiêu?
A. 8
B. 64
C. 256
D. 512
Câu 11. Để sử dụng thuật sĩ tạo bảng, bạn chọn đối tượng Table và sau đó chọn ...
A. Tạo bảng trong chế độ thiết kế
B. Tạo bảng bằng cách sử dụng thuật sĩ
C. Tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu
D. a, b, c đều không đúng
Câu 12. Để in dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu theo mẫu có sẵn, cần dùng đối tượng nào?
A. Báo cáo
B. Báo cáo
C. Mẫu khảo sát
D. Bảng dữ liệu
Câu 13. Tiêu chí nào sau đây thường được dùng để xác định khóa chính?
A. Phải là khóa có duy nhất một thuộc tính
B. không chứa các thuộc tính thay đổi theo thời gian
C. khóa có ít thuộc tính nhất
D. khóa tùy ý
Câu 14. Để vào chế độ thiết kế, bạn cần nhấn vào nút lệnh:
A. Sử dụng Wizard
B. Chế độ Bảng dữ liệu
C. Chế độ Thiết kế
D. Nhập dữ liệu
Câu 15. Mẫu hỏi không thể thực hiện chức năng nào?
A. Lọc các bản ghi theo điều kiện đã định.
B. Tập hợp và trình bày thông tin từ nhiều biểu mẫu khác nhau.
C. Thực hiện các phép tính như trung bình, tổng, đếm bản ghi.
D. Sắp xếp bản ghi và chọn các trường để hiển thị.
Câu 16. Theo bạn, phần mở rộng của tệp chứa cơ sở dữ liệu do Access tạo ra là gì?
A. *.xls
B. *.mdb
C. *.doc
D. *.pas
Câu 17. Nếu bạn quản lý một khách sạn, đối tượng nào sau đây không cần thiết phải quản lý?
A. nhân viên
B. hành lý
C. số phòng
D. khách trọ
Câu 18. Dưới đây là 4 bước thực hiện:
_Bước 1: Chọn Tạo cơ sở dữ liệu trống
_Bước 2: Nhấn nút Tạo để xác nhận việc tạo tệp
_Bước 3: Chọn Tệp/Mới
_Bước 4: Chọn Tạo bảng trong chế độ thiết kế.
Theo bạn, thứ tự các bước để tạo một cơ sở dữ liệu mới là gì?
A. 4-2-1-3
B. 4-3-2-1
C. 1-2-3-4
D. 3-1-2-4
Phần II. Tự luận
Câu 1: Nêu sự khác biệt giữa hai phương pháp lọc dữ liệu?
Câu 2: Liệt kê các phép toán và hàm, đồng thời giải thích ý nghĩa của từng loại?
Câu 3: Có những phương pháp nào để tạo bảng? Mô tả các bước thực hiện tạo bảng bằng một trong những phương pháp đó.
Câu 4:
a) Trình bày cách sắp xếp tên theo thứ tự tăng dần?
b) Lọc ra những học sinh nữ có điểm toán trên 6.5
Câu 5: Điền vào chỗ trống những từ phù hợp
1. Trong cơ sở dữ liệu, mỗi bản ghi (record) là một ................... của bảng, mỗi trường (field) là một ................ của bảng.
2. Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình …………………………………………… quan hệ gọi là CSDL quan hệ.
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL) dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác …………………………..………gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
4. Liên kết bảng là việc tổng hợp thông tin từ ..................................................................
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access có bao nhiêu loại đối tượng chính?
Đáp án chính xác: C. 4
Giải thích: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access bao gồm 4 loại đối tượng chính: Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, và Báo cáo.
Câu 2. Hai chế độ chính để làm việc với các đối tượng là chế độ … và chế độ …
Đáp án chính xác: C. Trang dữ liệu – Thuật sĩ
Giải thích: Trong Access, có hai chế độ làm việc chính với các đối tượng: chế độ 'Trang dữ liệu' để xem và chỉnh sửa dữ liệu, và chế độ 'Thiết kế' (hay thuật sĩ) để tạo cấu trúc đối tượng.
Câu 3. Với một trường [Đoàn viên], kiểu dữ liệu nào là phù hợp nhất?
Đáp án chính xác: A. Text
Giải thích: Kiểu dữ liệu Text phù hợp để lưu trữ thông tin dạng văn bản như tên, địa chỉ, hoặc các thông tin chữ khác.
Câu 4. Giá trị nào trong kiểu dữ liệu Number không thể chứa số thập phân?
Đáp án chính xác: B. Integer
Giải thích: Integer là kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ số nguyên không có phần thập phân, trong khi các kiểu như Decimal, Single, Double có thể chứa số thập phân.
Câu 5. Kiểu dữ liệu Currency là gì?
Đáp án chính xác: C. Tiền tệ
Giải thích: Kiểu dữ liệu Currency được dùng để lưu trữ thông tin về số tiền và các giá trị tài chính.
Câu 6. Biểu tượng 'Đề thi Giữa kì 2 Tin học 12 năm 2023' có ma trận và đáp án (3 đề) cho phép thực hiện các thao tác nào?
Đáp án chính xác: D. a, b, c đều đúng
Giải thích: Biểu tượng 'Đề thi Giữa kì 2 Tin học 12 năm 2023' cho phép thực hiện các thao tác như chỉ định khóa chính, thay đổi khóa chính, và gỡ bỏ khóa chính.
Câu 7. Thao tác nào dưới đây không thuộc loại thao tác cập nhật dữ liệu?
Đáp án chính xác: A. Sắp xếp dữ liệu
Giải thích: Sắp xếp dữ liệu chỉ thay đổi cách trình bày dữ liệu mà không làm thay đổi nội dung của nó.
Câu 8. Biểu tượng 'Đề thi Giữa kì 2 Tin học 12 năm 2023' với ma trận và đáp án (3 đề) cho phép thực hiện những thao tác gì?
Đáp án chính xác: D. a, b, c đều sai
Giải thích: Biểu tượng đề thi không hỗ trợ các chức năng như lọc hoặc hủy lọc, lọc theo ô dữ liệu, hay lọc theo mẫu.
Câu 9. Để thực hiện tìm kiếm đơn giản, bạn nhấn tổ hợp phím nào?
Đáp án chính xác: C. Ctrl + F
Giải thích: Tổ hợp phím Ctrl + F mở ra hộp thoại tìm kiếm, giúp người dùng nhanh chóng tìm thông tin trong tài liệu hoặc ứng dụng.
Câu 10. Tên trường (hoặc tên cột) tối đa được phép chứa bao nhiêu ký tự?
Đáp án chính xác: C. 256
Giải thích: Trong Access, tên trường có thể chứa tối đa 256 ký tự.
Câu 11. Để sử dụng thuật sĩ tạo bảng, bạn cần chọn đối tượng Table rồi tiếp tục chọn …
Đáp án chính xác: A. Create table in design view
Giải thích: Để sử dụng thuật sĩ tạo bảng, trước tiên chọn đối tượng Table, sau đó chọn Create table in design view để bắt đầu thiết kế bảng.
Câu 12. Để in dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu theo mẫu có sẵn, bạn cần sử dụng đối tượng nào?
Đáp án chính xác: B. Báo cáo
Giải thích: Đối tượng Báo cáo được dùng để tổng hợp và trình bày dữ liệu từ cơ sở dữ liệu theo mẫu đã được thiết kế.
Câu 13. Tiêu chí nào dưới đây thường được áp dụng để chọn khóa chính?
Đáp án chính xác: B. Không chứa các thuộc tính thay đổi theo thời gian
Giải thích: Khóa chính không nên chứa các thuộc tính thay đổi theo thời gian để đảm bảo tính ổn định và duy nhất của nó.
Câu 14. Để chuyển sang chế độ thiết kế, bạn cần sử dụng nút lệnh nào?
Đáp án chính xác: C. Design View
Giải thích: Để chọn chế độ thiết kế, hãy sử dụng nút lệnh Design View khi làm việc với bảng, truy vấn, biểu mẫu, hoặc báo cáo.
Câu 15. Mẫu hỏi không thực hiện được chức năng nào?
Đáp án chính xác: D. Sắp xếp bản ghi; chọn trường để hiển thị.
Giải thích: Mẫu hỏi không hỗ trợ sắp xếp các bản ghi hoặc chọn trường để hiển thị. Nó chủ yếu dùng để lựa chọn và hiển thị dữ liệu theo điều kiện cụ thể.
Câu 16. Theo bạn, tên tệp của cơ sở dữ liệu do Access tạo ra có phần mở rộng nào?
Đáp án chính xác: B. .mdb
Giải thích: Tệp cơ sở dữ liệu do Microsoft Access tạo ra thường có phần mở rộng là *.mdb (Microsoft Database).
Câu 17. Nếu bạn quản lý một khách sạn, đối tượng nào dưới đây là không cần thiết phải quản lý?
Đáp án chính xác: B. hành lý
Giải thích: Trong quản lý khách sạn, việc quản lý hành lý không cần thiết, vì hành lý thuộc trách nhiệm của khách hàng.
Câu 18. Các bước thực hiện để tạo một cơ sở dữ liệu mới là gì?
Đáp án chính xác: C. 1-2-3-4
Giải thích: Để khởi tạo cơ sở dữ liệu mới, thực hiện các bước sau: 1. Chọn Blank Database, 2. Nhấn Create để xác nhận tạo tệp, 3. Chọn File/New, 4. Chọn Create table in design view.
Phần II. Tự Luận
Câu 1: Hai phương pháp lọc dữ liệu
a) Lọc theo ô dữ liệu: Phương pháp này lọc dựa trên giá trị của một ô cụ thể. Bạn có thể chọn một ô và sử dụng tính năng lọc để chỉ hiển thị hoặc ẩn các bản ghi có giá trị tương tự trong cột đó.
b) Lọc theo mẫu: Phương pháp này lọc dựa trên một mẫu đã xác định. Bạn có thể sử dụng mẫu có sẵn hoặc tạo một mẫu mới để lọc dữ liệu theo tiêu chí nhất định. Các bản ghi sẽ được hiển thị nếu khớp với mẫu đã định.
Câu 2:
a) Phép toán: Các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia được áp dụng để thực hiện các phép tính số học trên dữ liệu, như tính tổng hoặc trung bình của các số.
b) Hàm: Các hàm như SUM (tính tổng), AVG (trung bình cộng), MAX (giá trị lớn nhất), MIN (giá trị nhỏ nhất) dùng để thực hiện các phép toán trên dữ liệu, giúp tóm tắt và tính toán giá trị từ các bản ghi.
Câu 3: Các phương pháp tạo bảng
a) Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng: Bạn có thể tạo các bản ghi mới bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng thông qua chế độ trang dữ liệu.
b) Dùng trình hướng dẫn để thiết kế bảng: Trình hướng dẫn thiết kế bảng giúp bạn tùy chỉnh các yếu tố của bảng, bao gồm việc đặt tên trường, chọn loại dữ liệu và thiết lập các ràng buộc cần thiết.
c) Tạo bảng bằng 'Wizard' dựa trên các mẫu có sẵn: 'Wizard' cung cấp các mẫu giúp bạn tạo bảng một cách nhanh chóng và dễ dàng bằng cách làm theo hướng dẫn từng bước.
Câu 4:
a) Sắp xếp tên theo thứ tự tăng dần: Chọn trường tên và sử dụng tính năng sắp xếp để sắp xếp tên từ a đến z hoặc từ số nhỏ đến lớn.
b) Lọc những học sinh nữ có điểm toán trên 6.5: Sử dụng tính năng lọc với điều kiện giới tính là nữ và điểm toán lớn hơn 6.5 để chỉ hiển thị các bản ghi thỏa mãn yêu cầu này.
Câu 5: Hoàn thành câu
- Trong cơ sở dữ liệu, mỗi bản ghi (record) đại diện cho một hàng trong bảng, và mỗi trường (field) tương ứng với một cột trong bảng.
- Cơ sở dữ liệu theo mô hình quan hệ được gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL) được sử dụng để thiết lập, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu được gọi là hệ thống QTCSDL quan hệ.
- Liên kết bảng là việc kết hợp thông tin từ nhiều bảng thông qua các khóa chính và khóa ngoại.