1. Đề thi giữa kỳ 2 lớp 4 môn Toán năm học 2023 - 2024 (Đề số 01)
1.1 Nội dung đề thi
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1. Phân số nào dưới đây tương đương với phân số 4/5?
A. 20/16
B. 16/20
C. 16/15
D. 12/16
Bài 2. Trong các phân số 13/15, 14/22, 9/15, 7/11, phân số nào đã được tối giản?
A. 13/15; 7/11
B. 7/11; 14/22
C. 13/15; 9/15
D. 14/22; 9/15
Bài 3. Phân số nào là lớn nhất trong các phân số 3/4, 7/7, 3/2, 4/3?
A. 3/4
B. 7/7
C. 3/2
D. 4/3
Bài 4. Trong một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam, số học sinh nam chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh?
A. 2/5
B. 2/3
C. 3/5
D. 3/2
Bài 5. Phân số nào nhỏ hơn 1?
A. 17/13
B. 6/19
C. 21/19
D. 18/18
Bài 6. Điền số phù hợp vào chỗ trống để 59 dm² 90 cm² = ...................... cm² là:
A. 9950
B. 9905
C. 9590
D. 5990
Bài 7. Hình bình hành có đáy dài 55 dm và chiều cao 34 dm. Tính diện tích của hình bình hành đó?
A. 1580 dm²
B. 1670 dm²
C. 1807 dm²
D. 1870 dm²
Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1. Tính các phép toán sau:
a) 7/15 cộng 4/5
b) 4/5 nhân 5/8
c) 2/3 trừ 3/8
d) 1/2 chia 2/5
Bài 2. Khối 4 có tổng cộng 70 học sinh. Số học sinh nam chiếm 3/5 tổng số học sinh của khối. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ.
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: (4/5 + 4/10) × 5 − 17/5
1.2 Kết quả
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1. Đáp án là B
Bài 2. Đáp án là A
Bài 3. Đáp án là C
Bài 4. Đáp án là A
Bài 5. Đáp án là D
Bài 6. Đáp án là D
Bài 7. Đáp án là B
Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1.
a) 7/15 + 4/5 = 7/15 + 12/15 = 19/15
b) 4/5 × 5/8 = (4 × 5) / (5 × 8) = 20/40 = 1/2
c) 2/3 − 3/8 = 16/24 − 9/24 = 7/24
d) 1/2 ÷ 2/5 = 1/2 × 5/2 = 5/4
Bài 2.
Số học sinh nam trong khối 4 là:
70×3/5=42 (số học sinh nam)
Số học sinh nữ lớp 4 là:
70 – 42 = 28 (số học sinh nữ)
Kết quả: Nam 42; Nữ 28
Bài 3.
(4/5+4/10)×5−17/5
=6/5×5−17/5
=30/5−17/5
=13/5
2. Đề ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 4 môn Toán năm học 2023 - 2024 (Đề số 02)
2.1 Đề bài
Phần 1. Đánh dấu chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác
Bài 1. Phân số ‘Một phần năm’ được biểu diễn là:
A. 1/5
B. 5/1
C. 5/5
Bài 2: Phân số 2/3 tương đương với phân số nào dưới đây:
A. 17/21
B. 14/21
C. 18/25
Bài 3. Xác định x, với điều kiện: 4/7 = x/21
A. x = 11
B. x = 12
C. x = 3
Bài 4. 7m² = ...... dm²
A. 70 dm²
B. 700 dm²
C. 7000 dm²
Bài 5. 12m² cộng 25cm² = …… cm²
A. 1225 cm²
B. 12025 cm²
C. 120025 cm²
Phần II: Tự luận
Bài 1. Đặt bài toán và thực hiện tính toán:
8/20 + 3/5
5 − 14/3
564 × 702
55 470 ÷ 645
Bài 2.
a) Thực hiện phép tính theo cách thuận tiện nhất:
7/15 × 3/8 + 7/15 × 5/8
b) Tìm giá trị x:
2/7 : x = 8/21
c) Tìm giá trị:
2/7 : x = 8/21
Bài 3. Một mảnh đất hình bình hành có đáy dài 25m và chiều cao 20m. Tính diện tích của mảnh đất này.
Bài 4. Có hai mảnh ruộng trồng ngô, mỗi mảnh thu hoạch trung bình 3 tấn 150 kg ngô. Mảnh ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn mảnh ruộng thứ hai 238 kg. Tính:
a) Số kg ngô thu được từ mỗi mảnh ruộng?
b) Nếu bán đi 4/5 số ngô thu được từ cả hai mảnh ruộng, tổng số kg ngô đã bán là bao nhiêu?
Bài 5. Tổng của hai phân số là 11/28. Nếu thêm vào phân số thứ hai 4/7, tổng của hai phân số sẽ là bao nhiêu?
2.2 Kết quả
Phần I:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | B | B | C |
Điểm | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 |
Phần II:
Bài 1:
a. 1
b. 4/3
c. 395 928
d. 86
Bài 2:
7/15 × 3/8 + 7/15 × 5/8 = 7/15 × (3/8 + 5/8) = 7/15 × 1 = 7/15
Bài 3:
Diện tích của mảnh đất hình bình hành là:
25 × 20 = 500 (m²)
Kết quả: 500 m²
Bài 4:
Chuyển đổi: 3 tấn 150 kg = 3150 kg
Tổng khối lượng ngô của hai thửa ruộng là:
3150 × 2 = 6300 (kg)
Khối lượng ngô thu được từ thửa ruộng thứ hai là:
(6300 – 238) ÷ 2 = 3031 (kg)
Khối lượng ngô thu được từ thửa ruộng thứ nhất là:
3031 + 238 = 3269 (kg)
Tổng khối lượng ngô đã được bán là:
6300 × 4/5 = 5040 (kg)
Kết quả:
a) Thửa 1: 3269 kg ngô
Thửa 2: 3031 kg ngô
b) Tổng cộng: 5040 kg ngô
3. Đề ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 4 môn Toán năm học 2023 - 2024 (Đề số 03)
3.1 Nội dung đề bài
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Phân số 12/18 sau khi rút gọn về dạng tối giản là:
A. 1/2
B. 2/3
C. 3/4
D. 4/5
Câu 2. Phân số nào dưới đây tương đương với 3/8?
A. 12/18
B. 6/12
C. 9/16
D. 9/24
Câu 3. Kết quả của phép tính 2/5 cộng 4/5 là:
A. 3/5
B. 6/5
C. 2/5
D. 4/5
Câu 4. Hình thoi có đặc điểm gì?
A. Có bốn cạnh bằng nhau.
B. Có bốn góc vuông và hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
C. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
D. Có hai cặp cạnh đối diện song song và tất cả các cạnh đều bằng nhau.
Câu 5. Chuyển đổi 1/6 giờ 15 phút ra phút thì được bao nhiêu phút?
A. 25 phút
B. 35 phút
C. 105 phút
D. 20 phút
Câu 6. Một hình thoi có hai đường chéo dài 16 cm và 2 dm. Tính diện tích của hình thoi đó: (0,5 điểm)
A. 18 cm²
B. 32 cm²
C. 14 cm²
D. 160 cm²
Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
3620 yến = ... tạ
6020 kg = ... tấn ... yến
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1. Tính toán các phép sau:
a) 3/2 ÷ 9/4
b) 3/10 + 1/2
c) 4/3 − 2/5
d) 2/7 × 3/5
Câu 2. Giải các bài toán sau:
a) x + 3/4 = 5/3
b) x − 1/6 = 5/12
Câu 3. Tuổi của Đức hiện tại bằng 2/5 tuổi của Hùng. Hỏi tuổi của mỗi người hiện nay là bao nhiêu? Biết rằng 3 năm nữa, tổng số tuổi của hai người là 27 tuổi.
3.2 Đáp án
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | D | B | D | A | D |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
3620 yến = 362 tạ
6020 kg = 6 tấn 2 yến
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1. Tính toán các phép sau:
a) 3/2 × 4/9 = 12/18 = 2/3
b) 3/10 + 1/2 = 30/10 + 5/10 = 35/10 = 7/10
c) 3/10 + 1/2 = 3/10 + 5/10 = 8/10
d) 2/7 × 3/5 = 6/35
Câu 2. Xác định giá trị của x:
a) x + 3/4 = 5/3
x = 5/3 − 3/4
x = 11/12
b) x − 1/6 = 5/12
x = 5/12 + 1/6
x = 71/2
Bài 3. Tuổi của Đức hiện tại bằng 2/5 tuổi của Hùng. Tính tuổi của mỗi người hiện tại, biết rằng tổng tuổi của họ sau 3 năm là 27 tuổi.
Giải bài toán
Hiện tại tổng tuổi của hai người là:
27 - (3 x 2) = 21 (tuổi)
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Tuổi của Đức là:
21 : 7 x 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Hùng là:
21 - 6 = 15
Kết quả: Đức: 6 tuổi; Hùng: 15 tuổi.
4. Đề ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 4 môn Toán năm học 2023 - 2024 (Đề số 04)
4.1 Đề bài
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm
Bài tập 1.
a) Số cần điền vào chỗ trống trong phép tính 1/2 = 4 là:
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
b) Trong các phân số dưới đây: 6/6, 18/7, 9/13, 11/2, phân số nào nhỏ hơn 1?
A. 6/6
B. 18/7
C. 9/13
D. 11/2
c) Một mảnh đất trồng hoa có hình dạng bình hành, với độ dài đáy là 40dm và chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất này.
A. 65dm²
B. 15dm²
C. 1 000dm2
D. 500dm2
d) Một tấm kính hình thoi với các đường chéo dài 14cm và 10cm. Tính diện tích của tấm kính này:
A. 48cm2
B. 12cm2
C. 70m2
D. 70cm2
Bài 2. Số phù hợp để thay thế chỗ trống (...) là:
a) 33kg 58g = … g
A. 3300058
B. 33058
C. 33058
D. 3358
b) 2 phút 83 giây = … giây
A. 203
B. 2003
C. 20003
D. 120
c)
A. 12000037
B. 1200037
C. 1237
D. 120037
d) 2 thế kỉ cộng 50 năm = … năm
A. 2050
B. 250
C. 200
D. 2500
Bài 3. Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ tổng cộng nặng 220kg. Mỗi túi gạo có trọng lượng bằng nhau. Trọng lượng mỗi loại gạo là bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 22kg và 11kg
B. 100kg và 120kg
C. 110kg và 140kg
D. 1100kg và 1200kg
Bài 4. Hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm hai số sao cho khi thêm chữ số 0 vào số nhỏ, ta có số lớn. Hai số là:
A. 90 và 9
B. 100 và 10
C. 110 và 11
D. 120 và 12
Bài 5. Đánh dấu Đ cho đúng, S cho sai:
a, 1/5 của 3 giờ là 3/5 giờ | |
b, 25cm2 = 25/1000 m2 | |
c, Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi của con bằng 1/6 tuổi của bố. Tuổi của bố là 36 tuổi | |
d, Bản đồ sân vận động quận Nam Từ Liêm vẽ theo tỉ lệ 1:100000; Độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là 100km. |
Phần II. Các bài luận
Bài 1. Thực hiện các phép tính:
a) 19/17 + 13/51
b) 26/30 − 7/15
Bài 2. Tìm giá trị của y, biết rằng:
a) y × 47 = 24064
b) y × 27 = 3/4 × 4/15
Bài 3. Một mảnh ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 350m, chiều rộng là 3/4 chiều dài. Trên mảnh ruộng này, người ta trồng khoai và thu hoạch 50kg khoai mỗi 10 mét vuông.
a) Tính diện tích của mảnh ruộng hình chữ nhật này.
b) Tính tổng số tấn khoai thu được từ mảnh ruộng.
Bài 4. Một ô tô di chuyển được 280 km trong 4 giờ, trong khi một xe máy đi được 105 km trong 3 giờ. Trung bình mỗi giờ, ô tô đi nhanh gấp bao nhiêu lần so với xe máy?
Bài 5. So sánh các phân số sau mà không cần quy đồng mẫu số hay tử số:
a) 12/18 và 13/17
b) 16/51 và 31/90
4.2 Các đáp án
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1.
A. 9
B. 9/13
C. 1000 dm²
D. 70 cm²
Bài 2.
a) B. 33058
b) A. 203
c) A. 12000037
d) B. 250
Bài 3.
B. 100 kg và 120 kg
Bài 4.
C. 110 và 11
Bài 5.
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
Phần II. Câu hỏi tự luận
Bài 1.
a. 19/17 + 13/51 = 57/51 + 13/51 = 70/51
b. 26/30 - 7/15 = 13/15 - 7/51 = 6/15 = 2/5
Bài 2.
a) y x 47 = 24064
y = 24064 chia cho 47
y = 512
b) y × 2/7 = 3/4 × 4/15
y × 2/7 = 1/5
y = 1/5 chia cho 2/7
y = 7/10
Bài 3. Tổng số phần bằng nhau là:
3 cộng 4 bằng 7 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
350 chia 7 nhân 3 = 150 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
350 - 150 = 200 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
200 x 150 = 30.000 (m2)
Số ki-lô-gam khoai thu được từ thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
30000 chia cho 10 x 50 = 150000 kg
Chuyển đổi: 150000 kg = 150 tấn
Kết quả:
a) 30000 m2
b) 150 tấn