1. Đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 4 năm học 2022-2023, đề số 1
1.1 Đề số 1
PHẦN I. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái tương ứng. Trong các số 32743; 41561; 54567; 12346, số nào chia hết cho 3?
A. 32743
B. 41561
C. 54567
D. 12346
Câu 2.A. Hai mươi lăm trên bốn mươi ba.
B. Hai mươi lăm chia cho bốn mươi ba.
C. Hai mươi lăm phần bốn mươi ba.
D. Bốn mươi ba chia cho hai mươi lăm.
Câu 3. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái tương ứng. Số cần điền vào chỗ trống để 54m² 6cm² = ........... cm² là:
A. 546
B. 5406
C. 5460
D. 540006
Câu hỏi số 4Câu số 5Câu 6. Chọn chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng. Một hình bình hành có diện tích 525 m² và chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là bao nhiêu?
A. 40m
B. 45 mét
C. 30 mét
D. 35 mét
Câu số 7.PHẦN II. Trình bày các bước giải cho các bài toán sau:
Câu 8. Tính toán:
Câu số 9.Câu số 10.1.2 Đáp án bài tập số 1
PHẦN 1: Bài tập trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | A | D | C | A | D |
Câu 7: (1 điểm)
Xét phân số 25/42. Tìm số tự nhiên sao cho khi cộng vào tử số của phân số này và giữ nguyên mẫu số thì phân số mới sẽ là 6/7. Số tự nhiên cần tìm là 11.
PHẦN 2: Bài tập tự luận
Câu 8: Mỗi câu trả lời chính xác sẽ được 0,5 điểm
Câu 9:
Giải pháp
Số lượng gà bán được trong cả hai lần là:
Kết quả: 29/35 đàn gà
Câu 10:
Giải pháp
Chiều cao của mảnh đất hình bình hành được tính là:
2/3 x 69 = 46(m)
Diện tích của mảnh đất hình bình hành là:
46 × 69 = 3174 (m²)
Kết quả: 3174 m2.
2. Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 4 năm học 2022-2023, đề số 2
2.1 Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án chính xác nhất
A. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh song song và bằng nhau.
B. Kết quả đúng của phép chia giữa hai số tự nhiên khác 0 là một phân số.
C. Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai đã được đảo ngược.
D. Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 mét, viết tắt là km².
Câu 2: Quy đồng mẫu số của các phân số 8/9 và 3/7 ta có các phân số:
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28m và chiều rộng 15m. Phần đất được dùng để làm vườn, còn lại sẽ được đào ao. Hãy tính diện tích đất sử dụng cho việc làm vườn.
A. 186m².
B. 252m².
C. 420m².
D. 168m².
Câu 4: 8 km² 325 dam² = …… m². Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 8032500
B. 803250
C. 8325000
D. 832500
Câu 5:Câu 6: Một mảnh đất hình bình hành với độ dài đáy là 69m và chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích của mảnh đất này.
A. 3741 m².
B. 3174 m.
C. 3174 m².
D. 3741 m.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính toán (rút gọn nếu có thể)
Câu 2 (2 điểm):
a) Tìm giá trị của x, biết rằng:
small rac{5}{4} imes x = rac{5}{8} + rac{3}{12}
b) Tính toán theo cách thuận tiện nhất:
Câu 3 (3 điểm):2.2 Đáp án của đề số 2
PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng sẽ được 0,5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | D | A | B | C |
PHẦN II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính toán và rút gọn nếu có thể:
Câu 2 (2 điểm)
a) Tìm giá trị của x, biết rằng:
small rac{5}{4} imes x = rac{5}{8} + rac{3}{12}
small rac{5}{4} imes x = rac{7}{8}
x = rac{7}{8} div rac{5}{4}
x = rac{7}{8} imes rac{4}{5} = rac{7}{10}
b) Tính toán theo cách đơn giản nhất:
small rac{2018}{2010} - rac{2}{49} div rac{3}{21} + rac{12}{24} imes rac{4}{7}
= rac{1009}{1005} - rac{2}{49} div rac{21}{3} + rac{2}{7}
= rac{1009}{1005} - rac{2}{7} + rac{2}{7} = rac{1009}{1005}
Câu 3 (3 điểm):
Tỉ lệ gà còn lại sau hai lần bán là:
1 - (rac{3}{7} + rac{2}{5}) = rac{6}{25} (đàn gà)
Tổng số gà trong trang trại là:
60 div rac{6}{25} = 350 (con gà)
Số gà bán trong lần đầu là:
350 x rac{3}{7} = 150 (con gà)
Số gà bán trong lần thứ hai là:
350 x rac{2}{5} = 140 (con gà)
Kết quả: Lần đầu: 150 con, lần hai: 140 con.
3. Đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 4 với đáp án năm học 2022-2023, đề số 3
3.1 Đề thi số 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời chính xác
Bài 1. Phân số “Một phần năm” được biểu diễn là:
A. 1/5
B. 5/1
C. 5/5
Bài 2: Phân số 2/3 tương đương với phân số nào dưới đây:
A. 17/21
B. 14/21
C. 18/25
Bài 3. Tìm giá trị của x, biết rằng: 4/7 = x/21
A. x = 11
B. x = 12
C. x = 3
Bài 4. 7m² = ...... dm². Hãy điền vào chỗ trống phù hợp
A. 70 dm²
B. 700 dm²
C. 7000 dm²
Bài 5: 12m² 25cm² = ……… cm². Hãy điền vào chỗ trống phù hợp
A. 1225 cm²
B. 12025 cm²
C. 120025 cm²
Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1. Đặt bài toán và giải quyết:
a) 8/20 cộng 3/5
b) 5 trừ 14/3
c) 564 nhân 702
d) 55 470 chia 645
Bài 2.
a) Tính theo cách thuận tiện nhất: 7/15 × 3/8 cộng 7/15 × 5/8
b) Tìm x: 2/7 chia x = 8/21
Bài 3. Một mảnh đất hình bình hành có đáy dài 25m và chiều cao 20m. Hãy tính diện tích của mảnh đất này.
Bài 4. Có hai thửa ruộng trồng ngô, mỗi thửa ruộng trung bình thu được 3 tấn 150 kg ngô. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 238 kg ngô.
Tính toán:
a) Mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg ngô?
b) Tổng số ngô thu được từ hai thửa ruộng đã được bán 4/5. Hãy tính số ki-lô-gam ngô đã được bán.
Bài 5. Trong chiến dịch quyên góp “Góp đá xây Trường Sa”, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 98.000 đồng. Tính số tiền quyên góp của mỗi lớp, biết rằng số tiền lớp 4B quyên góp bằng 3/5 số tiền của lớp 4A.
3.2 Đáp án cho đề số 3
PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | B | B | C |
Điểm | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
PHẦN II: Tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính và giải quyết
a) 1 b) 1/3
c) 395928 d) 86
Bài 2:
a) 7/15 × 3/8 cộng 7/15 × 5/8
= 7/15 × (3/8 cộng 5/8)
= 7/15 × 1 = 7/15
b) 2/7 chia x = 8/21
x = 2/7 chia 8/21
x = 3/4
Bài 3: Giải pháp
Diện tích của miếng đất hình bình hành là:
25 x 20 = 500 (m²)
Kết quả: 500 m²
Bài 4: Giải thích
Chuyển đổi: 3 tấn 150 kg = 3150 kg
Tổng khối lượng ngô từ hai thửa ruộng là:
3150 x 2 = 6300 (kg)
Khối lượng ngô thu được từ thửa ruộng thứ hai là:
(6300 – 238) : 2 = 3031 (kg)
Khối lượng ngô thu được từ thửa ruộng đầu tiên là:
3031 + 238 = 3269 (kg)
Khối lượng ngô đã được bán là:
6300 x 4 5 = 5040 (kg)
Kết quả là:
a) Thửa ruộng 1: 3269 kg ngô; Thửa ruộng 2: 3031 kg ngô
b) 5040 kg ngô
Bài 5:
Dưới đây là sơ đồ:
Hiệu số của các phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số tiền lớp 4A đã quyên góp là:
98000 : 2 x 5 = 245000 (đồng)
Số tiền lớp 4B đã quyên góp là:
245000 – 98000 = 147000 (đồng)
Kết quả: Lớp 4A: 245000 đồng; Lớp 4B: 147000 đồng
Mytour xin giới thiệu đến các bạn 3 mẫu đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 4 với đáp án năm học 2022-2023 được chọn lọc kỹ lưỡng. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập thành công!