1. Đề thi giữa kỳ 2 môn Vật lý lớp 10 - Đề số 1
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về mạng tinh thể?
A. Trong mạng tinh thể, các hạt tại các nút mạng luôn có lực tương tác với nhau, và lực này giúp duy trì cấu trúc của mạng tinh thể.
B. Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương, ion âm, hoặc có thể là nguyên tử và phân tử.
C. Tính chất tuần hoàn trong không gian của tinh thể được thể hiện qua mạng tinh thể.
D. Các phát biểu A, B, C đều chính xác.
Đáp án: D
Câu 2: Một thanh rắn hình trụ tròn có mặt cắt ngang S, chiều dài ban đầu l0, được làm từ vật liệu có modulus đàn hồi E, công thức để tính hệ số đàn hồi k của thanh là:
Đáp án: C
Câu 3: Gọi: l0 là chiều dài tại 0°C; l là chiều dài tại t°C; α là hệ số nở dài. Công thức để tính chiều dài l tại t°C là:
A. l = l0(1 + αt) B. l = l0αt
C. l = l0 + αt D. l = l0 / (1 + αt)
Đáp án: A
Câu 4: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào không liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng?
A. Một chiếc đinh ghim được bôi mỡ có thể nổi trên mặt nước.
B. Nước chảy từ vòi ra ngoài.
C. Bong bóng xà phòng lơ lửng có hình dạng gần giống như hình cầu.
D. Giọt nước đọng lại trên lá sen.
Đáp án: B
Câu 5: Chọn câu sai.
Độ lớn của lực căng mặt ngoài của chất lỏng luôn:
A. Tỉ lệ thuận với độ dài của đường giới hạn mặt thoáng của chất lỏng.
B. Tùy thuộc vào đặc tính của chất lỏng.
C. Tùy thuộc vào hình dáng của bình chứa chất lỏng.
D. Được tính bằng công thức F = σ.l, trong đó σ là suất căng mặt ngoài và l là chiều dài của đường giới hạn mặt ngoài chất lỏng.
Đáp án: C
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây không liên quan đến mao dẫn?
A. Nước ngưng tụ bên trong thành cốc nước đá.
B. Mực di chuyển qua các rãnh của ngòi bút.
C. Bấc đèn hút dầu từ bình chứa.
D. Giấy thấm hút mực.
Đáp án: A
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Trong một ống mao dẫn, nước dâng lên 73mm trong khi rượu dâng lên 27,5mm. Biết khối lượng riêng của rượu là 800 kg/m³ và suất căng mặt ngoài của nước là 0,0775 N/m. Hãy tính suất căng mặt ngoài của rượu. Cả rượu và nước đều dính ướt hoàn toàn thành ống.
Câu 2: Một cốc nhôm nặng 120g chứa 400g nước ở nhiệt độ 24°C. Một thìa đồng nặng 80g ở 100°C được thả vào cốc. Xác định nhiệt độ cân bằng của nước trong cốc. Bỏ qua các tổn thất nhiệt ra ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.°C, của đồng là 380 J/kg.°C và của nước là 4,19 × 10³ J/kg.°C.
Đáp án: 25,27°C
2. Đề thi giữa kỳ 2 môn Vật lý lớp 10 - Đề số 2.
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Vật rắn vô định hình có đặc điểm gì?
A. Có tính chất dị hướng.
B. Có nhiệt độ nóng chảy cố định.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Có tính chất đẳng hướng.
Đáp án: Lựa chọn A
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vật rắn vô định hình?
A. Vật rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.
B. Vật rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) cụ thể.
C. Vật rắn vô định hình có tính chất dị hướng.
D. Khi bị đun nóng, vật rắn vô định hình sẽ dần mềm và chuyển thành lỏng.
Đáp án: Chọn C
Câu 3: Các loại vật rắn được phân loại như thế nào?
A. Vật rắn tinh thể và vật rắn vô định hình.
B. Vật rắn có tính dị hướng và vật rắn có tính đẳng hướng.
C. Vật rắn tinh thể và vật rắn đa tinh thể.
D. Vật rắn vô định hình và vật rắn đa tinh thể.
Đáp án: Chọn A
Câu 4: Hiện tượng mao dẫn là gì?
A. Hiện tượng chỉ xuất hiện khi ống mao đặt vuông góc với mặt chất lỏng.
B. Hiện tượng không xảy ra nếu chất làm ống mao dẫn không bị dính ướt.
C. Hiện tượng mao dẫn xảy ra khi chất lỏng trong các ống có tiết diện nhỏ bị dâng lên hoặc hạ xuống so với mức chất lỏng bên ngoài ống.
D. Hiện tượng chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng.
Đáp án: Chọn C
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác khi nói về nhiệt nóng chảy?
A. Nhiệt nóng chảy của một vật rắn là lượng nhiệt cần cung cấp để làm tan chảy vật đó.
B. Đơn vị đo nhiệt nóng chảy là Jun (J).
C. Các chất có khối lượng giống nhau đều có nhiệt độ nóng chảy giống nhau.
D. Nhiệt nóng chảy được tính bằng công thức Q = λm, trong đó λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất và m là khối lượng của vật.
Đáp án: Chọn C
Câu 6: Nhiệt lượng mà khí hấp thụ chỉ dùng để tăng nội năng của khí” đúng cho quá trình
A. Đẳng tích
B. Đẳng nhiệt
C. Đẳng áp
D. Quy trình khép kín (chu trình)
Chọn A:
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng với nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học? Hãy chọn phương án đúng nhất.
A. Nhiệt có thể truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
B. Động cơ nhiệt không thể chuyển toàn bộ nhiệt lượng thành công cơ học.
C. Không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại một, nhưng có thể tạo động cơ vĩnh cửu loại hai.
D. Nhiệt không thể tự di chuyển từ vật lạnh sang vật nóng.
Đáp án: C
Phát biểu “Không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại một, nhưng có thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại hai” là sai.
Câu 8: Vật nào dưới đây không có cấu trúc tinh thể?
A. Hạt muối.
B. Cốc thủy tinh.
C. Viên kim cương.
D. Miếng thạch anh.
Đáp án: B Cốc thủy tinh không có cấu trúc tinh thể
Câu 9: Để phân tích biến dạng đàn hồi kéo của vật rắn, có thể áp dụng trực tiếp:
A. Định luật III Niutơn.
B. Định luật Húc.
C. Định luật II Niutơn.
D. Định luật bảo toàn động lượng.
Đáp án: B Định luật Húc
Câu 10. Lực căng mặt ngoài của chất lỏng có hướng:
A. Bất kỳ.
B. Vuông góc với bề mặt chất lỏng.
C. Tạo với mặt thoáng một góc.
D. Tiếp tuyến với mặt thoáng và vuông góc với đường biên của mặt thoáng.
Đáp án: Chọn D, hiện tượng mao dẫn xảy ra khi chất lỏng trong ống có tiết diện nhỏ được nâng lên hoặc hạ xuống so với mức chất lỏng bên ngoài ống.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Một dây kim loại dài 2m và có đường kính 0,75mm. Khi chịu lực kéo 30N, dây bị dãn thêm 1,2mm.
a) Tính suất đàn hồi của sợi dây đồng thau.
Đáp án: 11,3 x 10^10 Pa
b) Nếu cắt dây này thành ba đoạn bằng nhau và kéo một đoạn bằng lực 30N, thì độ dãn của đoạn dây này sẽ là bao nhiêu?
Đáp án: Khi dây được cắt thành ba đoạn bằng nhau, độ căng của mỗi đoạn tăng gấp 3 lần so với đoạn dây ban đầu. Do đó, khi kéo một đoạn với lực 30N, độ dãn giảm xuống còn 0,4mm.
Câu 2: Người ta cọ xát nhiều lần một miếng sắt dẹt nặng 200g lên một tấm gỗ. Sau một thời gian, miếng sắt nóng lên thêm 20°C. Hãy tính công đã tốn để thắng ma sát, giả sử 65% công đó được dùng để làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.độ.
Đáp án: 2830,76J
Câu 3: Để tính nhiệt hóa hơi của nước, thực hiện thí nghiệm như sau: Đưa 10 g hơi nước ở 100°C vào nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 40°C. Tính nhiệt hóa hơi của nước, biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/°C và nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.°C.
Nhiệt lượng do m1 = 10g hơi nước tỏa ra khi hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ t1 = 100°C là Q1 = Lm1.
Nhiệt lượng do m1 = 10g nước (do hơi ngưng tụ) tỏa ra khi giảm nhiệt độ từ t1 = 100°C xuống đến t = 40°C là: Q'1 = m1c(t1 - t)
Nhiệt lượng do m2 = 290g nước và nhiệt lượng kế thu vào để làm tăng nhiệt độ từ t2 = 20°C đến t = 40°C là: Q2 = (m2c + 46)(t - t2)
Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q'1 = Q2
⇔ Lm1 + m1c(t1 - t) = (m2c + 46)(t - t2).
Thay số vào phương trình:
L = 2,26 x 10^6 J/kg.
Đây là toàn bộ thông tin liên quan đến đề thi giữa học kỳ 2 môn vật lý 10. Chúng tôi hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức để chuẩn bị tốt cho kỳ thi vật lý 10.