1. Đề thi học kì 1 môn Hóa lớp 8 với đáp án - Đề số 01
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác nhất (0,3đ)
Câu 1. Cấu trúc của hạt nhân bao gồm:
A. Notron và electron
B. Proton và electron
C. Proton và nơtron
D. Electron
Câu 2. Chất nào dưới đây là đơn chất?
A. Muối ăn | B. Khí oxi | C. Đường | D. Axxit sunfuric |
Câu 3. Trong P2O5, hóa trị của P là bao nhiêu?
A. I | B. II | C. III | D. IV |
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây thuộc loại hiện tượng hóa học?
A. Nước sôi được cho vào ngăn đá tủ lạnh và đông lại
B. Hòa tan một ít vôi sống vào nước
C. Vào buổi sáng sớm, xuất hiện sương mù
D. Mở chai nước giải khát thấy khí bọt thoát ra
Câu 5. Phản ứng giữa khí nitơ và khí hydro tạo thành amoniac NH3 có phương trình hóa học là:
A. N + 3H → NH3
B. N2 + 6H → 2NH3
C. N2 + 3H2 → 2NH3
D. N2 + H2 → NH3
Câu 6. Dựa vào công thức hóa học Fe(NO3)2, thông tin nào sau đây là chính xác?
(1) Hợp chất được tạo thành từ 3 nguyên tố Fe, N, O
(2) Hợp chất được hình thành từ 3 nguyên tử Fe, N, O
(3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
(4) Khối lượng phân tử tính bằng: 56 + 14×2 + 16×6 = 180 đvC
A. (1), (3), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 7. Khi hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl, thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 gam H2. Tính khối lượng của magie clorua sinh ra?
A. 13,95 gam | B. 27,9 gam | C. 14,5 gam | D. 9,67 gam |
Câu 8. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn không khí gấp 2,2 lần
B. Nhẹ hơn không khí gấp 3 lần
C. Nặng hơn không khí gấp 2,4 lần
D. Nhẹ hơn không khí gấp 2 lần
Câu 9. Tính phần trăm khối lượng K trong phân tử K2CO3
A. 56,502 % | B. 56,2 % | C. 56,3 % | D. 56,56 % |
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không chính xác về phản ứng hóa học?
A. Phản ứng hóa học liên quan đến sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
B. Trong quá trình phản ứng hóa học, số lượng chất tham gia thường giảm dần theo thời gian phản ứng.
C. Một số phản ứng hóa học cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
D. Sự hình thành chất kết tủa hoặc sự xuất hiện khí là những dấu hiệu cho thấy phản ứng hóa học đã xảy ra.
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Xác định hệ số phù hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây:
1) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
2) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
3) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
4) P + O2 → P2O5
Câu 2. Tính toán các phương trình sau:
a) Tính số mol CO2 trong 11g khí CO2 (đktc)
b) Tính khối lượng của 2,24 lít khí SO2 (đktc)
c) Tính khối lượng của 0,1 mol KClO3
d) Tính thể tích (đktc) của 9.10^23 phân tử khí H2
Câu 3. Một hợp chất X chứa S và O có tỉ khối so với không khí là 2,207
a) Xác định khối lượng phân tử MX
b) Tìm công thức hóa học của hợp chất X, biết nguyên tố lưu huỳnh chiếm 50% khối lượng của hợp chất.
Câu 4. Khi lưu huỳnh (S) cháy trong không khí, nó tạo ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hóa học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:
a) Trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích vì sao?
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng hơn hay nhẹ hơn so với không khí?
ĐÁP ÁN:
Phần I: Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | D | B | C | A | A | A | B | B |
Phần II: Tự luận
Câu 1.
1) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
2) Fe2O3 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O
3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
4) 4P + 5O2 → 2P2O5
Câu 2.
a) Tính số mol CO2 trong 11g khí CO2 (đktc)
nCO2 = 11/44 = 0,25 mol
b) Khối lượng của 2,24 lít khí N2O5 (đktc)
nN2O5 = 2,24/22,4 = 0,1 mol ⇒ mN2O5 = 0,1 × 108 = 10,8 gam
c) Khối lượng của 0,1 mol KClO3
Khối lượng của 0,1 mol KClO3 = 0,1 × 122,5 = 12,15 gam
d) Thể tích (đktc) của 9.10^23 phân tử khí H2
nH2 = 9.10^23 / 6.10^23 = 1,5 mol ⇒ V = 1,5 × 22,4 = 33,6 lít
Câu 3.
a) Khối lượng phân tử của hợp chất X tính theo công thức dM/29 = 2,207 ⇒ M = 2,207 × 29 = 64
b) Đặt công thức hóa học của hợp chất X là SxOy
Câu 4.
Lưu huỳnh (S) khi cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình phản ứng là S + O2 → SO2. Xác định:
a) Trong phản ứng trên, các chất nào là đơn chất, các chất nào là hợp chất? Giải thích lý do.
Các chất tham gia: S, O2
Các đơn chất: S, O2
Hợp chất: SO2
Đơn chất là những chất chỉ gồm nguyên tử của một nguyên tố duy nhất.
b) Phương trình hóa học là: S + O2 → SO2
Theo phương trình: 1 mol S phản ứng với 1 mol O2
Theo đề bài: 1,5 mol S cần 1,5 mol O2.
Với nO2 = 1,5 mol, thể tích VO2 = 1,5 × 22,4 = 33,6 lít
Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần, tính theo tỷ số dSO2/29 = 64/29.
2. Đề thi học kỳ 1 môn Hóa học lớp 8, đề số 02, kèm đáp án
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào A, B, C, hoặc D.
Câu 1: Xem xét các oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy nào gồm các oxit phản ứng với H2O để tạo bazơ?
A. SO2, CaO, K2O
B. K2O, N2O5, P2O5
C. CaO, K2O, BaO
D. K2O, SO2, P2O5
Câu 2: Xem các oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy nào gồm những oxit phản ứng với nước để tạo axit?
A. CaO, SO2, Fe2O3
B. SO2, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, P2O5
D. CO2, Fe2O3, P2O5
Câu 3: Dưới đây là các bazơ: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ nào tan trong nước tạo dung dịch kiềm?
A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2
B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH
C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH
Câu 4: Các chất rắn sau đây: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Để phân biệt các chất này, dùng thuốc thử nào?
A. H2SO4, giấy quỳ tím.
B. H2O, giấy quỳ tím.
C. Dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. Dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
Câu 5: Độ hòa tan của một chất trong nước tại nhiệt độ cụ thể là:
A. Số gam chất tan trong 100 gam nước.
B. Số gam chất tan trong 100 gam dung môi.
C. Số gam chất tan cần thiết để hòa tan hoàn toàn trong 1 lít nước tạo dung dịch bão hòa.
D. số gam chất tan hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 6: Dãy hợp chất nào dưới đây bao gồm các muối?
A. Na2O, CuSO4, KOH
B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3
C. CaCO3, CaCl2, FeSO4
D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a) S → SO2 → H2SO3
b) Ca → CaO → Ca(OH)2
Câu 8: Ở nhiệt độ 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam nước để tạo dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 tại nhiệt độ này.
Câu 9: Tính khối lượng oxy cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% carbon), với giả định các tạp chất không cháy.
(Biết các nguyên tố: H = 1, C = 12, O = 16, Fe = 56, K = 39, N = 14).
I. Trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | C | B | B | D | C |
II. Tự luận:
Câu 7:
a) S + O2 → SO2
SO2 + H2O → H2SO3
b) 2Ca + O2 → 2CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 8: 190 gam H2O hòa tan hoàn toàn 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa. Tính lượng KNO3 cần hòa tan trong 100 gam H2O.
Do đó: x = (100 x 60) / 190 → x ≈ 31,58 gam.
Câu 9: Khối lượng carbon có trong 1 tấn than là:
mc = 1 x 95 / 100 = 0,95 tấn
Phản ứng hóa học: C + O2 → CO2
Kết quả sau khi thay số là 2,533 tấn
3. Đề thi học kỳ 1 môn Hóa học lớp 8 với đáp án - đề số 03
I - TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Trong số các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là chính xác?
A. Tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
B. Tổng số phân tử chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất sản phẩm trong một phản ứng hóa học.
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm luôn bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
D. Tất cả các mệnh đề trên đều sai.
Câu 2. Trong các định nghĩa về nguyên tử dưới đây, định nghĩa nào là chính xác?
A. Nguyên tử là hạt rất nhỏ và không mang điện.
B. Nguyên tử là hạt rất nhỏ, có thể bị phân chia trong các phản ứng hóa học.
C. Nguyên tử là hạt rất nhỏ, không mang điện, có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm.
D. Tất cả các định nghĩa trên đều chính xác.
Câu 3. Dãy công thức hóa học nào sau đây là chính xác?
A. CaO2, Na2O, H2SO4, Fe(OH)3.
B. Na2O, NaCl, CaO, H2SO4.
C. Na2O, P5O2, H2SO4, NaCl.
D. Na2O, HSO4, Fe(OH)3, CaO2.
Câu 4. Trong hợp chất AxBy, với A có hóa trị a và B có hóa trị b, công thức hóa trị là gì?
A. a.x = b.y.
B. a.b = x.y.
C. a.y = b.x.
D. a.b.x = b.y.a.
Câu 5. Những công thức hóa học nào đại diện cho nhóm đơn chất?
A. Fe, CO2, O2.
B. KCl, HCl, Mg.
C. HCl, Al2O3, CO2.
D. Na, H2, Ag.
Câu 6. Các chất sau đây: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2. Phân tử khối của chúng lần lượt là gì?
A. 71; 98; 188.
B. 70; 98; 18.
C. 71; 188; 98.
D. 71; 180; 98.
Câu 7. Khối lượng của cacbon là 3kg, khối lượng của CO2 là 11kg. Tính khối lượng O2 tham gia phản ứng.
A. 9 kg
B. 8 kg
C. 7,9 kg
D. 14 kg
Câu 8. Oxit nào có hàm lượng oxy cao nhất (tính theo %)?
A. Al2O3.
B. N2O3.
C. P2O5.
D. Fe3O4.
Câu 9. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có điểm gì giống nhau?
A. Số proton trong hạt nhân.
B. Số nơtron trong hạt nhân.
C. Số electron trong lớp vỏ.
D. Khối lượng của nguyên tử.
Câu 10. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Nhôm được nung chảy để sản xuất các vật dụng như xoong và nồi.
B. Than cần được đập nhỏ trước khi cho vào lò.
C. Cồn sẽ bay hơi khi để trong lọ không đậy kín.
D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối.
Câu 11. Trong công thức hóa học của hiđro sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:
A. I và II.
B. II và IV.
C. II và VI.
D. IV và VI.
Câu 12. Dãy nào chỉ chứa các hợp chất?
A. CaO; Cl2; CO; CO2
B. Cl2; N2; Mg; Al
C. CO2; NaCl; CaCO3; H2O
D. Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4
Câu 13. Hóa trị của nitơ trong hợp chất dinitơ oxit (N2O) là bao nhiêu?
A. I
B. II
C. IV
D. V
Câu 14. Magie oxit có công thức hóa học là MgO. Vậy công thức hóa học của magie với clo có hóa trị I là gì?
A. MgCl3
B. Cl3Mg
C. MgCl2
D. MgCl
Câu 15. Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng hóa học?
A. Bóng đèn sáng và sinh nhiệt.
B. Hòa tan đường vào nước để tạo ra dung dịch nước đường.
C. Đun nóng đường, đường chảy, biến thành màu đen và có mùi khét.
D. Trời nắng làm nước bốc hơi và hình thành mây.
Câu 16. Khối lượng của 0,1 mol sắt là bao nhiêu?
A. 0,28 gam
B. 5,6 gam
C. 2,8 gam
D. 0,56 gam
Câu 17. Phương trình hóa học: C + O2 → CO2. Tỉ lệ số mol của C so với số mol của O2 là bao nhiêu?
A. 1 : 2
B. 1 : 4
C. 2 : 1
D. 1 : 1
Câu 18: Chất tham gia phản ứng gọi là.........., còn sản phẩm mới sinh ra gọi là.........
A. chất xúc tác – sản phẩm
B. chất tham gia – chất phản ứng
C. chất phản ứng – sản phẩm
D. chất xúc tác – chất tạo thành
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,0 điểm): Viết phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a) K + H2O → KOH + H2
b) Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Câu 2 (3,0 điểm): Cho 4,8 gam magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần thiết cho phản ứng này.
c) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn).
ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm:
1. C | 2. C | 3. B | 4. A | 5. D | 6. A | 7. B | 8. B | 9. A |
10. D | 11. B | 12. C | 13. A | 14. C | 15. C | 16. B | 17. D | 18. C |
II. Tự luận:
Câu 1:
a) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
b) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Câu 2:
a) Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Tính số mol của Mg: nMg = 4,8 / 24 = 0,2 mol
Dựa vào phương trình, số mol HCl = 2nMg = 0,4 mol
Khối lượng HCl cần thiết là 14,6 gam.
c) Theo phương trình, số mol H2 = nMg = 0,2 mol
Thể tích khí hiđro thu được là 4,48 lít