1. Đề thi học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 22
1.1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Số học
| Số câu
| 02 |
|
| 01 |
| 01 |
| 01 | 01 | 03 |
| Biết so sánh các phân số với 1. Nắm được giá trị của số. Giải được bài toán. Thực hiện các phép tính phân số. | Câu số
| 1,2 |
|
| 6 a,b,c,d |
| 8 |
| 9 | 1,2 | 6a,b,c,d,8,9 |
|
| Số điểm | 1 |
|
| 2 |
| 1,5 |
| 2 | 1 | 5,5 |
2 | Đại lượng | Số câu | 01 |
|
|
| 01 |
|
|
| 02 |
|
| Chuyển đổi được các số đo diện tích, thời gian | Câu số | 3 |
|
|
| 5 |
|
|
| 3,5 |
|
|
| Số điểm | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| 2 |
|
3 | Yếu tố hình học | Số câu |
|
| 01 |
|
| 01 |
|
| 01 | 01 |
| Nhận biết được đặc điểm hình bình hành. Tính được diện tích hình thoi, diện tích hình chữ nhật. | Câu số |
|
| 4 |
|
| 7 |
|
| 4 | 7 |
|
| Số điểm |
|
| 1 |
|
| 0,5 |
|
| 1 | 0,5 |
Tổng số câu | 03 |
| 01 | 01 | 01 | 02 |
| 01 | 05 | 04 | ||
Tổng số điểm | 2 |
| 1 | 2 | 1 | 2 |
| 2 | 4 | 6 |
1.2 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
TT
| Chủ đề
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 | 4 | 2 |
| Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế | Câu số | 1, 2 |
| 3, 4 |
|
| 5 |
| 6 | 1,2, 3,4 | 5,6 |
|
| Số điểm | 1 |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 | 2 | 2 |
2 | Kiến thức tiếng Việt | Số câu | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
| 2 | 2 |
| Nắm được hoạt động du lịch là gì? Xác định được động từ, trạng ngữ chỉ thời gian. Biết đặt câu khiến. | Câu số | 7 |
| 8 | 9 |
| 10 |
|
| 7, 8 | 9,10 |
|
| Số điểm | 0,5 |
| 0,5 | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 2 |
Tổng số câu | 3 |
| 3 | 1 |
| 2 |
| 1 | 6 | 4 | ||
Tổng số điểm | 1,5 |
| 1,5 | 1 |
| 2 |
| 1 | 3 | 4 |
1.3 Đề thi cuối học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 theo ma trận
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Mức 4 Nâng cao | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Nhà Hồ | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
2. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm |
|
| 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
3. Nước Đại Việt thế kỷ XVI - XVIII | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm |
|
| 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
4. Nhà Tây Sơn | Số câu |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
Số điểm |
|
|
|
|
| 1,0 |
|
|
| 1,0 | |
5. Buổi đầu thời Nguyễn (1802 - 1858) | Số câu |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
Số điểm |
|
|
| 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 | |
6. Đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
7. Đồng bằng Nam Bộ | Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
Số điểm | 1,0 |
|
|
|
|
|
| 1,0 | 1,0 | 1,0 | |
8. Đồng bằng duyên hải miền Trung | Số câu |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
Số điểm |
|
|
| 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 | |
9. Vùng biển Việt Nam | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
Số điểm |
|
| 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
Tổng | Số câu | 3 |
| 3 | 2 |
| 1 |
| 1 | 6 | 4 |
Số điểm | 3,0 |
| 3,0 | 2,0 |
| 1,0 |
| 1,0 | 6,0 | 4,0 |
1.4 Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 theo ma trận
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu Số điểm Câu số | Mức 1 (Nhận biết) | Mức 2 (Thông hiểu) | Mức 3 (Vận dụng) | Mức 4 (Vận dụng NC) | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Không khí | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 1 | 1.5 | ||||||||
Câu số | 1 | 8 | 1,8 | ||||||||
2. Âm thanh | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 2, 3 | 2, 3 | |||||||||
3. Ánh sáng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 9 | 10 | 9 | 10 | |||||||
4. Nhiệt | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||||
Câu số | 5, 6 | 7 | 12 | 5, 6, 7 | 12 | ||||||
5. Thực vật | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 1.5 | 1.5 | |||||||||
Câu số | 4;11 | 4;11 | |||||||||
6. Động vật | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Câu số | |||||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 3 | 2 | 1 | 1 | 10 | 2 | |||
Số điểm | 3 | 3 | 2 | 1 | 1 | 8 | 2 |
1.5 Ma trận phân phối câu hỏi và điểm cho môn Tin học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Thiết kế bài trình chiếu | Số câu | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 5 | 50% |
Số điểm | 1.5 | 0 | 0.5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 5 | 50% | |
2. Thế giới Logo của em | Số câu | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 5 | 50% |
Số điểm | 1 | 0 | 0.5 | 0 | 0.5 | 0 | 0 | 3 | 5 | 50% | |
Tổng | Số câu | 5 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 10 | 100% |
Số điểm | 2.5 | 0 | 1 | 0 | 0.5 | 0 | 0 | 6 | 10 | 100% | |
Tỷ lệ % | 25% | 0% | 10% | 0% | 5% | 0% | 0% | 60% | 100% |
2. Một số đề thi học kì 2 lớp 4 theo quy định của Thông tư 22
2.1 Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt theo quy định của Thông tư 22
A. Đánh giá đọc: (10 điểm)
1. Đánh giá đọc lưu loát (3 điểm)
- Học sinh sẽ chọn ngẫu nhiên và đọc một đoạn từ các bài sau và trả lời câu hỏi:
- Bài 1: Hành trình đến Sa Pa (trang 102)
- Bài 2: Hành trình vòng quanh trái đất (trang 114)
- Bài 3: Đền Ăng-co Vát (trang 123)
- Bài 4: Con chuồn chuồn nước (trang 127)
- Bài 5: Vương quốc thiếu nụ cười (Phần 2) (trang 143)
2. Đánh giá hiểu biết đọc kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Đọc kỹ bài văn sau và trả lời các câu hỏi liên quan:
MẸ CON CÁ CHUỐI
Khi bơi gần đến mặt nước, cá Chuối mẹ cảm thấy nước ngày càng nóng. Mẹ cá cố gắng bơi về phía bờ, nhưng mặt nước nổi bọt và rêu làm khó nhận biết phương hướng. Mẹ cá vừa bơi vừa ngóc đầu lên để tìm khóm tre. Trong khi trời oi ả và ngột ngạt, mẹ cá tưởng chừng muốn lặn xuống đáy nước cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đói đang đợi ở phía xa, mẹ cá lại cố gắng bơi. Khi gần đến bờ, mẹ cá chỉ còn nhìn thấy gốc tre mà không thấy ngọn. Mẹ cá bơi sát mép nước và tìm một chỗ có tổ Kiến. Mẹ giả vờ chết để thu hút bọn Kiến, mặc dù trời nóng nực và mùi tanh trên cơ thể làm chúng thèm thuồng. Bọn Kiến nhanh chóng tìm đến nơi có mùi cá.
Ngay khi cá Chuối mẹ cảm thấy ngứa ngáy khắp người và cơn đau nhói trên da, mẹ cá biết bọn Kiến đã đông đủ. Mẹ cá ngay lập tức quẫy mạnh và nhảy xuống nước. Bọn Kiến không kịp phản ứng và trôi nổi trên mặt ao. Đàn cá con vội vã tranh nhau ăn mồi. Đàn cá con được ăn no nê, và mẹ cá vui mừng nhìn các con ăn, quên đi cơn đau do Kiến đốt.
Xuân Quỳnh
Chọn chữ cái tương ứng với đáp án đúng cho các câu hỏi 1, 2, 3
Câu 1: (M1- 0,5đ) Mục đích của việc Cá Chuối mẹ rạch lên chân khóm tre là gì?
A. Để tìm kiếm thức ăn cho đàn con
B. Để thoát khỏi cái nóng oi ả
C. Tìm nơi mát mẻ cho đàn con nghỉ ngơi
D. Để kiếm thức ăn cho bản thân.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Mẹ Chuối đã sử dụng cách nào để tìm mồi?
A. Dùng mồi để dụ kiến lại gần.
B. Dùng cơ thể mình để lôi kéo kiến.
C. Dùng bẫy để dụ kiến.
D. Dùng khóm tre để thu hút kiến.
Câu 3: (M2- 0,5đ) Tại sao cá Chuối mẹ lại cảm thấy ngứa ngáy khắp người?
A. Do cá Chuối mẹ không tìm được thức ăn cho đàn con.
B. Do cá Chuối mẹ không định hướng được đường về bờ.
C. Do bọn kiến lửa bò đầy cơ thể, coi cá Chuối mẹ là mồi.
D. Do cá Chuối mẹ đang giả vờ chết, không cử động.
Câu 4: (M2- 0,5đ) Kết nối tên các con vật ở cột A với hoạt động phù hợp ở cột B:
A |
a. Chuối mẹ |
b. Bọn Kiến |
B |
1. kéo đến đã đông |
2. bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre |
3. không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao |
4. giả vờ chết, nằm im không động đậy |
Câu 5: (M3- 1đ) Tại sao cá Chuối mẹ lại quên hết cơn đau do bị kiến đốt?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: (M4- 1đ) Câu chuyện muốn truyền đạt thông điệp gì?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (M1- 0,5đ)
Hoạt động nào được xem là 'du lịch'? Điền Đ/S vào ô trống:
a. Đi xa để thư giãn và thưởng thức cảnh đẹp. ☐
b. Đi làm việc xa nhà trong một khoảng thời gian. ☐
Câu 8: (M2- 0,5đ) Gạch chân trạng ngữ trong câu: “Những đêm không ngủ, mẹ thường nghĩ về các anh.” Trạng ngữ trong câu là:
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ địa điểm
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
d. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 9: (M2- 1đ) Trong câu: “Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, chim hót líu lo.” có bao nhiêu động từ?
Có……động từ. Các động từ là:……………….
Câu 10: (M3- 1đ) Hãy viết một câu yêu cầu để mượn đồ dùng học tập từ bạn.
2.2 Đáp án cho đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Đánh giá đọc: (10 điểm)
1. Đánh giá đọc lưu loát (3 điểm)
- Học sinh đọc bài một cách trôi chảy và diễn cảm. (2 điểm)
- Trả lời câu hỏi chính xác. (1 điểm)
(Giáo viên sẽ ghi điểm dựa trên cách đọc và trả lời câu hỏi của từng học sinh.)
2. Đánh giá hiểu biết đọc kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1: Ý A (0,5 điểm)
Câu 2: Ý B (0,5 điểm)
Câu 3: Ý C (0,5 điểm)
Câu 4: (0,5 điểm)
Kết nối: a - 2, 4; b - 1, 3
Câu 5: (1 điểm) Đàn cá con được ăn no nê, khiến mẹ Chuối rất vui, đến mức quên đi cơn đau do bị kiến đốt
Câu 6: (1 điểm) Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương của mẹ, một tình cảm thiêng liêng và sâu sắc của các loài.
Câu 7: (0,5 điểm) a – Đ; b – S
Câu 8: (0,5 điểm) “Những đêm không ngủ, mẹ lại thường nhớ đến các anh.” (0,25đ).
Trạng ngữ trong câu trên là: a. Trạng ngữ chỉ thời gian (0,25đ)
Câu 9: (1 điểm) Có 2 động từ (0,5đ). Các động từ là: nở, hót (0,5đ)
Câu 10: (1 điểm) Hãy tạo một câu phù hợp với hoàn cảnh được đưa ra.
VD: Bạn có thể cho mình mượn một cây bút không?
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm)
- Viết đúng tốc độ yêu cầu, chữ rõ ràng, đúng kiểu và cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch sẽ và đẹp mắt: 1 điểm
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm).
- Sai từ 2 đến 3 lỗi trừ 0,5 điểm.
- Sai 4 lỗi trừ 0,75 điểm.
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm.
- Sai từ 6 đến 7 lỗi trừ 1,25 điểm.
- Sai 8 lỗi trừ 1,5 điểm.
- Sai 9 lỗi trừ 1,75 điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Mô tả một con vật mà em yêu thích.
Đảm bảo các yêu cầu sau: 8 điểm.
- Viết theo đúng yêu cầu của đề bài, đảm bảo đầy đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).
- Lời văn phải ngắn gọn, mạch lạc, tự nhiên, giàu hình ảnh và cảm xúc, có sự sáng tạo.
- Trình bày gọn gàng, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.
*** Tùy vào mức độ sai sót về nội dung, ý tưởng, câu từ, chính tả, cách diễn đạt và chữ viết, điểm sẽ bị trừ từ 0,5 đến 8 điểm.
Phần mở bài: Giới thiệu về con vật mà em sẽ mô tả. (1 điểm)
Phần thân bài: Mô tả các bộ phận và đặc điểm nổi bật của con vật theo trình tự hợp lý, câu văn phải mạch lạc, đúng ngữ pháp, có hình ảnh sinh động, cảm xúc rõ ràng. Không lỗi chính tả, chữ viết phải đẹp, sạch sẽ, đúng kiểu. Câu văn nên có sự sáng tạo. (4 điểm)
Phần kết bài: Trình bày cảm nghĩ của người viết về con vật đã mô tả. (1 điểm)