1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7
STT | Chươn g | Nội dung kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Các đại lượng tỉ lệ | Tỉ lệ thức | Nhận biết: – Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức. Thông hiểu: – Tìm đại lượng chưa biết trong một tỉ lệ thức. Vận dụng: – Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán. | 1TN | 1TL |
|
|
Tính chất dãy tỉ số bằng nhau và đại lượng tỉ lệ | Nhận biết : – Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. – Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. – Chỉ ra hệ số tỉ lệ khi biết công thức. Thông hiểu: – Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Vận dụng: – Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán (ví dụ: chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước,...). – Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...). – Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...). |
| 1TN | 1TL |
| ||
2 | Biểu thức đại số | Biểu thức đại số | Nhận biết: – Nhận biết được biểu thức số. – Nhận biết được biểu thức đại số. – Xác định biến số (biến) trong một biểu thức đại số. Thông hiểu: – Tính được giá trị của một biểu thức đại số. – Viết một biểu thức đại số biểu thị một mệnh đề. | 1TN | 1TN |
|
|
Đa thức một biến | Nhận biết: – Nhận biết đơn thức một biến và bậc của đơn thức. – Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó. – Nhận biết bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. – Nhận biết được nghiệm của đa thức một biến. Thông hiểu: – Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến. – Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của một đa thức. Vận dụng: – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ phép nhân, phép chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán. – Tìm nghiệm của đa thức một biến. Vận dụng cao: – Xác định được hệ số của đa thức một biến để đa thức thỏa mãn yêu cầu. – Vận dụng tính chất của phép chia đa thức một biến để giải toán. | 1TL | 1TL | 2TL | 1TL | ||
3 | Tam giác | Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên | Nhận biết: – Nhận biết liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác. – Nhận biết tam giác cân. – Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau. – Nhận biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. – Nhận biết đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Thông hiểu: – Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng . – Tính số đo của một góc dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác. – Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông. – Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân. – Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại). – Nhận biết đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất cơ bản của đường trung trực. Vận dụng: – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...). | 2TN | 2TL |
|
|
Các đường đồng quy của tam giác | Nhận biết: – Nhận biết các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó. Thông hiểu: – Giải thích, mô tả tính chất của các đường đặc biệt và sự đồng quy của các đường đặc biệt đó trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực). Vận dụng: – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. Vận dụng cao: – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. | 1TN |
| 1TL |
| ||
4 | Một số yếu tố xác suất |
| Nhận biết: – Nhận biết biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên. | 1TL |
|
|
|
Xác suất của biến cố | Nhận biết: – Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên. Thông hiểu: – Tính toán được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...). | 1TN | 1TL |
|
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, với x = 3 thì y = –15. Hệ số tỉ lệ nghịch của y so với x là:
A. –5;
B. –45;
C. 45;
D. 5.
Câu 2. Với x – y = 10, thì:
A. x = –6; y = 4;
B. x = 30; y = –20;
C. x = –30; y = 20;
D. x = 6; y = –4.
Câu 3. Tính tích của hai đơn thức xy và 3x² là
A. 3x³;
B. 3x³y;
C. 3xy²;
D. 3x²y.
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức A = x² – y² + z² khi x = –1, y = 1 và z = –1
A. –1;
B. 1;
C. –2;
D. 3.
Câu 5. Trong số các bộ ba đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể tạo thành ba cạnh của một tam giác?
A. 7 cm; 9 cm; 18 cm;
B. 2 cm; 5 cm; 7 cm;
C. 1 cm; 7 cm; 9 cm;
D. 6 cm; 11 cm; 13 cm.
Câu 6. Đối với tam giác DEF, độ dài các cạnh theo thứ tự từ ngắn đến dài là
A. DE; EF; DF;
B. DE; DF; EF;
C. EF; DE; DF;
D. EF; DF; DE.
Câu 7. Trong một tam giác, tâm của đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác là
A. giao điểm của ba đường trung tuyến.
B. giao điểm của ba đường trung trực.
C. giao điểm của ba đường phân giác.
D. giao điểm của ba đường cao.
Câu 8. Trong một chuồng có 10 thỏ trắng và 8 thỏ xám, nếu lấy ngẫu nhiên 4 con thỏ, biến cố nào sau đây có thể xảy ra?
A. “Chọn được 3 thỏ trắng và 1 thỏ xám”.
B. “Chọn được 4 thỏ trắng và 0 thỏ xám”.
C. “Chọn được tối đa 4 thỏ xám”.
D. “Chọn được ít nhất 5 thỏ trắng”.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Xác định giá trị của x trong phương trình:
2x(3x – 1) - 6x(x + 2) = 42.
Bài 2. (2,0 điểm) Cho hai đa thức: A(x) = x⁴ + 5x³ – 6x + 2x² + 10x – 5x³ + 1;
B(x) = x⁴ – 2x³ + 2x² + 6x³ + 1.
a) Rút gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tìm đa thức M(x) sao cho A(x) = B(x) + M(x).
c) Xác định nghiệm của đa thức M(x).
Bài 3. (1,0 điểm) Trong hoạt động trồng cây gây rừng, mỗi học sinh lớp 7A trồng 12 cây, mỗi học sinh lớp 7B trồng 14 cây. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp tham gia trồng cây, biết rằng tổng số học sinh của hai lớp là 78 và số cây trồng được của hai lớp là như nhau.
Bài 4. (1,0 điểm) Bạn Mai có một hộp bút chứa hai bút màu xanh và một bút màu đỏ. Bạn Mai sẽ lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hộp để cho bạn Huy mượn. Xem xét các biến cố sau:
A: “Mai chọn được bút màu đỏ”;
B: “Mai chọn được bút màu xanh”.
C: “Mai chọn được bút màu đen”.
D: “Mai chọn được bút màu đỏ hoặc màu xanh”.
a) Trong các biến cố nêu trên, xác định biến cố không thể xảy ra và biến cố chắc chắn.
b) Tính xác suất của các biến cố ngẫu nhiên có trong danh sách trên.
Bài 5. (2,5 điểm) Xét tam giác ABC vuông tại đỉnh A, với đường trung tuyến CM. Trên tia đối của tia MC, chọn điểm D sao cho MD = MC.
a) Chứng minh rằng DMAC = D.
b) Chứng minh rằng AC + BC > 2CM.
c) Xét điểm K trên đoạn AM sao cho AK = 2/3 AM. Đặt N là điểm giao của CK và AD, I là điểm giao của BN và CD. Chứng minh rằng CD = 3ID.
2. Ma trận kiểm tra học kỳ 2 môn Văn lớp 7
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ | 4 | 0 | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 15 | 20 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% |
| ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
|
Đề thi cuối kỳ 2 môn Văn lớp 7
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
(1) Cỏ dại quen thuộc với nắng mưa
Làm sao có thể tiêu diệt
Đến mùa nước dâng
Cỏ thường ngập trước
Và khi nước rút
Cỏ lại mọc lên đầu tiên..
[..]
(2) Trong cuộc sống yên bình như xưa
Gần gũi nhất là cây lúa
Trưa hè khát khao về vườn trái
Khi xa nhà nhớ dáng mây
Sông, núi, rừng cây
Khói bay, hương gió..
(3) Mấy ai nhớ ngọn cỏ nhỏ
Vô tình mọc trên đường ta đi
Dù nhỏ bé không đáng nhớ
Nhưng vẫn hiện hữu trong tâm trí.
(Cỏ dại – Xuân Quỳnh)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Đoạn thơ này thuộc thể thơ nào?
A. Ngũ ngôn
B. Lục ngôn
C. Thất ngôn
D. Tự do
Câu 2. Hình ảnh cỏ dại xuất hiện trong đoạn nào?
A. Toàn bài
B. Khổ 1
C. Khổ 3
D. Khổ 1 và 3
Câu 3. Theo đoạn thơ, khi rời xa, con người thường nhớ về điều gì?
A. Cây lúa, vườn quả, dáng mây, dòng sông, ngọn núi, rừng cây, làn khói, mùi hương
B. Cỏ dại
C. Nắng mưa, nước dâng, nước rút
D. Con đường, gốc đa, giếng nước, cánh đồng, ngọn núi, dòng sông..
Câu 4. Ý nghĩa của những hình ảnh trong khổ 2 là gì?
A. Làm nổi bật nỗi nhớ quê hương của tác giả;
B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của cỏ khiến ít người để ý, không nhớ đến;
C. Tôn vinh sức sống mãnh liệt của cỏ;
D. Chỉ rõ sự vô tâm của con người với cây cỏ.
Câu 5. Biện pháp tu từ nào được áp dụng trong hai câu thơ: Một dòng sông, ngọn núi, rừng cây - Một làn khói, một mùi hương trong gió..
A. Liệt kê
B. Điệp từ
C. Nhân hóa
D. Liệt kê và điệp từ.
Câu 6. Hình ảnh 'cỏ dại' trong bốn câu thơ dưới đây gợi lên điều gì?
Khi mùa nước dâng
Cỏ thường bị ngập trước tiên
Khi nước rút
Cỏ lại mọc lên đầu tiên..
A. Gợi cảm giác nhỏ bé, bình dị của cỏ;
B. Tôn vinh sức sống bền bỉ, mãnh liệt của cỏ;
C. Gợi sự nhỏ bé của những kiếp người ở đáy xã hội;
D. Gợi hình ảnh nước lũ đang cuồng loạn.
Câu 7. Hình tượng chính trong đoạn thơ trên là:
A. Chủ thể trữ tình - tác giả
B. Cây lúa
C. Cỏ dại
D. Nước lũ
Trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Cho biết hai đặc điểm của thể thơ được sử dụng trong bài thơ này.
Câu 9. Nhận xét về vẻ đẹp của hình ảnh cỏ dại trong bài thơ. Có thể trích dẫn 1 - 2 câu thơ thể hiện vẻ đẹp của cỏ không?
Câu 10. Ý nghĩa chính được rút ra từ đoạn trích này là gì?
Phần 2: Viết (5 điểm)
Viết một bài văn nghị luận phân tích ý nghĩa của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Đáp án cho bài thi Văn lớp 7 học kỳ 2
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | D | 0,5 điểm |
Câu 2 | D | 0,5 điểm |
Câu 3 | A | 0,5 điểm |
Câu 4 | B | 0,5 điểm |
Câu 5 | D | 0,5 điểm |
Câu 6 | B | 0,5 điểm |
Câu 7 | C | 0,5 điểm |
Câu 8 | Hai đặc điểm của thể thơ được sử dụng trong bài thơ trên: - Số tiếng trong các dòng thơ không giống nhau; - Số câu thơ không hạn định. - Cách gieo vần tự do.. | 0,5 điểm |
Câu 9 | Cảm nhận về vẻ đẹp của hình ảnh cỏ dại được khắc họa trong bài thơ: Hình ảnh cỏ dại trong bài thơ mang vẻ đẹp của sức sống bền bỉ, mãnh liệt. Dù cỏ nhỏ nhoi, không ai chú ý, không ai nhớ đến nhưng cỏ vẫn âm thầm tồn tại từ xa xưa và đến mãi về sau. Dù gió mưa, dù nước lũ, cỏ vẫn là loài cây không thể bị tiêu diệt. Sức sống của cỏ trong đoạn trích trên khiến ta nhớ đến những câu thơ của Thanh Thảo trong bài Đàn ghita của Lorca: Không ai chôn cất tiếng đàn - Tiếng đàn như cỏ mọc hoang.. | 1,0 điểm |
Câu 10 | Thông điệp ý nghĩa rút ra từ đoạn trích: - Dù nhỏ bé nhưng luôn kiên cường. - Trước khó khăn không bao giờ được gục ngã. - Cần phải biết trân trọng những điều bình dị. | 1,0 điểm |
Phần 2: Viết (4 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: mở bài, thân bài và kết bài. | 0,25 điểm
0,25 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nghị luận bàn về câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. | ||
c. Triển khai vấn đề: HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. 1. Mở bài Giới thiệu câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". 2. Thân bài a. Giải thích câu tục ngữ: - Quả là sản phẩm ngọt lành và là kết tinh tuyệt vời nhất của cây, tượng trưng cho những gì tốt đẹp nhất. - Muốn có được quả ngọt thì phải có "kẻ trồng cây", người đã dành công sức trồng trọt, chăm bón. Chính vì thế khi ta ăn một thứ quả ngọt lành thì trước tiên phải nghĩ đến người tạo ra nó đã phải vất vả, dãi nắng dầm sương bao lâu, phải nhớ đến công sức mà những người trồng đã bỏ ra. => Câu tục ngữ chính là lời khuyên dạy sâu sắc của cha ông ta đối với mỗi con người về lòng biết ơn, nhắc nhở chúng ta rằng mỗi một thành quả mà chúng ta hưởng dụng ngày hôm nay không phải tự nhiên mà xuất hiện. Mà nó là cả một quá trình phấn đấu, gây dựng của những người đi trước. b. Biểu hiện: - Biết ơn cha mẹ, những người có công sinh thành nuôi dưỡng. - Biết ơn thầy cô những người đã truyền đạt cho ta kiến thức bước vào đời. - Biết ơn những thế hệ cha anh đi trước đã hy sinh xương máu để cho chúng ta một cuộc sống hòa bình. c. Ý nghĩa của lòng biết ơn: - Việc sống với tấm lòng biết ơn sâu sắc khiến cho bạn trở nên hiền hòa, tình cảm, tâm hồn ngày càng trở nên trong sáng, bạn sẽ được mọi người xung quanh yêu quý tín nhiệm vì lối sống tình nghĩa, được bạn bè coi trọng và tin tưởng. - Việc sống ân tình, ân nghĩa sẽ là tấm gương sáng cho con cái và các thế hệ tiếp nối. - Nêu cảm nhận chung. 3. Kết bài - Nêu cảm nhận cá nhân. | ||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | ||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo |