Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Vật liệu nào sẽ bị nam châm hút?
A. Vật liệu bị hút.
B. Vật liệu từ tính.
C. Vật liệu có điện tích.
D. Vật liệu kim loại.
Câu 2: Để phân biệt hai cực của nam châm, người ta dùng hai màu khác nhau. Đó là những màu nào?
A. Cực nam được sơn màu vàng với ký hiệu S, cực Bắc được sơn màu đỏ với ký hiệu N.
B. Cực nam được sơn màu xanh với ký hiệu S, cực Bắc được sơn màu vàng với ký hiệu N.
C. Cực nam được sơn màu vàng với ký hiệu N, cực Bắc được sơn màu đỏ với ký hiệu S.
D. Cực nam được sơn màu xanh với ký hiệu S, cực Bắc được sơn màu đỏ với ký hiệu N.
Câu 3: Hãy chọn đáp án không đúng.
A. Từ phổ giúp chúng ta nhìn thấy rõ hình ảnh của từ trường.
B. Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường.
C. Nếu các đường mạt sắt dày đặc ở một vùng, thì từ trường tại đó yếu.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4: Phương pháp nào dưới đây có thể thay đổi cực từ của nam châm điện?
A. Thay đổi cường độ dòng điện qua các vòng dây.
B. Dùng dây dẫn có đường kính lớn để quấn quanh lõi sắt.
C. Dùng dây dẫn có đường kính nhỏ để quấn quanh lõi sắt.
D. Thay lõi sắt bằng lõi thép có kích thước tương tự.
Câu 5: Trong tự nhiên, sinh vật có hai phương thức sinh sản chính nào?
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản bằng phân đôi và sinh sản bằng nảy chồi.
C. Sinh sản bằng phân đôi và sinh sản bằng phân mảnh.
D. Sinh sản bằng nảy chồi và sinh sản bằng phân mảnh.
Câu 6: Đối với động vật đẻ trứng, sự thụ tinh thường xảy ra ở đâu?
A. Ngoài môi trường cạn.
B. Ngoài môi trường nước.
C. Ngoài môi trường nước hoặc bên trong cơ thể mẹ.
D. Ngoài môi trường cạn hoặc trong môi trường nước.
Câu 7: Điểm khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính là gì?
A. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
B. Không có sự truyền đạt đặc điểm di truyền từ cơ thể mẹ.
C. Ít nhất có hai cá thể tham gia vào quá trình hình thành cơ thể con.
D. Có nhiều hơn hai cá thể con được sinh ra từ một cơ thể mẹ ban đầu.
Câu 8: Ưu điểm nào dưới đây không phải là của hình thức đẻ con?
A. Cung cấp sự bảo vệ tốt hơn trước nguy cơ bị động vật ăn thịt tấn công.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng liên tục cho con non.
C. Đảm bảo điều kiện nhiệt độ ổn định và thích hợp cho sự phát triển của phôi.
D. Sinh ra số lượng lớn cá thể con trong mỗi lần sinh.
Câu 9: Trong nông nghiệp, biện pháp thụ phấn nhân tạo có tác dụng gì?
A. Tăng cường khả năng ra hoa và phát triển lá.
B. Cải thiện tỷ lệ thụ phấn, thụ tinh và hình thành quả.
C. Tăng khả năng ra rễ và phát triển lá non.
D. Tăng chiều cao của thân và kéo dài rễ.
Câu 10: Ở loài cóc, mùa sinh sản thường diễn ra vào tháng 4 hàng năm. Sau giai đoạn sinh sản, khối lượng hai buồng trứng giảm. Nếu sau tháng 4 nguồn thức ăn dồi dào, khối lượng buồng trứng sẽ gia tăng và cóc có thể sinh thêm một lứa nữa trong năm. Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của loài cóc?
A. Nhiệt độ.
B. Độ ẩm.
C. Nguồn thức ăn.
D. Khối lượng buồng trứng.
Câu 11: Hormone nào trong thực vật thúc đẩy quá trình nở hoa?
A. Hormone auxin.
B. Hormone cytokinin.
C. Hormone etylen.
D. Hormone florigen.
Câu 12: Để nâng cao hiệu quả thụ tinh và kiểm soát số lượng con trong mỗi lứa, phương pháp nào thường được áp dụng trong chăn nuôi?
A. Gây đột biến.
B. Nhân bản vô tính.
C. Thụ tinh nhân tạo.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 13: Sự đồng nhất cấu trúc trong cơ thể đa bào được biểu hiện qua các cấp tổ chức theo trình tự
A. tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
B. tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.
C. tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.
D. tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể.
Câu 14: Trong cơ thể đơn bào, các chức năng sống được thực hiện nhờ
A. sự phối hợp giữa các phần tử cấu trúc của tế bào.
B. sự phối hợp giữa các loại tế bào cấu thành cơ thể.
C. sự phối hợp giữa các loại mô tạo thành cơ thể.
D. sự phối hợp giữa các cơ quan cấu tạo cơ thể.
Câu 15: Tế bào được xem là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì
A. tất cả các cơ thể sống đều được hình thành từ tế bào.
B. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất trong cơ thể.
C. tế bào có khả năng phân chia để tạo ra các tế bào mới.
D. phần lớn các hoạt động sống xảy ra bên trong tế bào.
Câu 16: Trong thực tế, việc nhân giống cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp chiết cành thường được áp dụng vì
A. phương pháp này dễ thực hiện và ít tốn công chăm sóc.
B. giúp nhân giống nhanh chóng, số lượng nhiều và hạn chế sâu bệnh.
C. làm tăng tốc độ sinh trưởng, thu hoạch sớm và dự đoán đặc tính của quả.
D. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm hơn và dễ dàng biết trước đặc tính của quả.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tàu đệm từ ngày nay có khả năng đạt tốc độ lên đến 600 km/h. Yếu tố nào góp phần chính vào việc đạt được tốc độ này?
Câu 2 (2 điểm): Mô tả quá trình hình thành và phát triển của quả từ giai đoạn ban đầu đến khi trưởng thành.
Câu 3:
a) (1 điểm) Đưa ra ví dụ minh họa cho việc một tế bào có thể thực hiện đầy đủ chức năng của một cơ thể sống.
b) (1 điểm) Bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em bị ảnh hưởng bởi hoạt động sống nào? Giải thích nguyên nhân.
Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. B | 2. D | 3. C | 4. A | 5. A | 6. C | 7. A | 8. D |
9. B | 10. C | 11. D | 12. C | 13. A | 14. A | 15. A | 16. D |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Tàu đệm từ hiện đại có thể đạt tốc độ lên tới 600 km/h nhờ vào việc sử dụng nam châm trong đường ray và toa tàu, tạo lực nâng giúp giảm thiểu ma sát.
Câu 2: (2 điểm)
- Quá trình hình thành quả: Sau khi thụ tinh, hợp tử biến thành phôi, noãn chuyển thành hạt chứa phôi, còn bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
- Quá trình phát triển của quả: Quả phát triển nhờ sự phân chia tế bào, trải qua các giai đoạn từ quả xanh, quả ương đến quả chín. Cùng lúc, các phần khác như cánh hoa, nhị hoa, vòi nhụy sẽ khô dần và rụng; một số quả vẫn giữ lại lá đài và cuống hoa sau khi chín.
Câu 3: (2 điểm)
a) Ví dụ chứng minh rằng một tế bào có thể thực hiện các chức năng của một cơ thể sống: Các sinh vật đơn bào như trùng giày hay amip chỉ gồm một tế bào duy nhất, nhưng tế bào này vẫn thực hiện được việc trao đổi chất với môi trường và đảm bảo các hoạt động sống như phát triển và sinh sản.
b) Bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em là kết quả của sự rối loạn trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Giải thích: Suy dinh dưỡng là một tình trạng bệnh lý phổ biến ở trẻ em từ 0 đến 5 tuổi, chủ yếu do sự rối loạn trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng tại tế bào và cơ thể. Điều này dẫn đến sự phát triển và sinh trưởng không đồng đều. Thêm vào đó, việc thiếu hụt dinh dưỡng cũng góp phần gây ra suy dinh dưỡng ở trẻ em.
Đề thi học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Vui lòng khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà bạn cho là chính xác nhất. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,25 điểm.
Câu 1: Ở thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu xảy ra qua
A. lục lạp của lá.
C. mạch gỗ của thân.
D. mạch gỗ của lá.
Câu 2: Trong cơ thể người, nước và các chất dinh dưỡng được đưa đến tế bào và các cơ quan thông qua hoạt động của
A. hệ tuần hoàn.
B. hệ hô hấp.
C. hệ bài tiết.
D. hệ thần kinh.
Câu 3: Chức năng của cảm ứng ở sinh vật là gì?
A. giúp sinh vật phản ứng với các tác động của môi trường để tồn tại và phát triển.
B. giúp sinh vật tạo ra những cá thể mới để duy trì sự phát triển liên tục của loài.
C. giúp sinh vật gia tăng số lượng và kích thước tế bào để đạt trọng lượng tối đa.
D. giúp sinh vật phát triển khả năng tư duy và học hỏi để bảo đảm sự tồn tại và tiến bộ.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không chính xác về tập tính của động vật?
A. Tập tính của động vật rất phong phú và phức tạp.
B. Tập tính chỉ xuất hiện ở những động vật bậc cao trong lớp Thú.
C. Tập tính giúp động vật thích nghi với môi trường sống của chúng.
D. Các đặc tính sinh học liên quan đến việc duy trì và phát triển các giống loài động vật.
Câu 5: Khi đặt chậu cây gần cửa sổ, cây sẽ mọc về phía cửa sổ. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là
A. cửa sổ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm không khí.
D. Hàm lượng oxy.
Câu 6: Chu kỳ sống của ếch trải qua các giai đoạn sau đây
A. phôi → trứng → nòng nọc → nòng nọc 2 chân → nòng nọc 4 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
B. trứng → phôi → nòng nọc → nòng nọc 2 chân → nòng nọc 4 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
C. phôi → trứng → nòng nọc → nòng nọc 4 chân → nòng nọc 2 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
D. trứng → phôi → nòng nọc → nòng nọc 4 chân → nòng nọc 2 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật là đồng đều ở tất cả các giai đoạn.
B. Vòng đời của động vật thay đổi tùy theo đặc điểm của từng loài.
C. Sinh trưởng là quá trình liên tục trong khi phát triển chỉ xảy ra trong giai đoạn phôi.
D. Phát triển là quá trình liên tục, trong khi sinh trưởng chỉ xảy ra ở giai đoạn sau phôi.
Câu 8: Trẻ em nếu không thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng có thể mắc bệnh nào dưới đây?
A. Bệnh quáng gà.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh suy tim.
D. Bệnh còi xương.
Câu 9: Loài nào dưới đây sinh sản vô tính qua hình thức nảy chồi?
A. Bọt biển.
B. Amip.
C. Thủy tức.
D. Vi khuẩn E.coli.
Câu 10: Đối với động vật đẻ trứng, quá trình thụ tinh xảy ra
A. ở môi trường cạn.
B. ở môi trường nước.
C. ở môi trường nước hoặc trong cơ thể mẹ.
D. ở môi trường cạn hoặc nước.
Câu 11: Lợi thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là
A. sự kết hợp giữa giao tử đực và cái giúp duy trì khả năng thích nghi của thế hệ sau với môi trường sống ổn định.
B. sự kết hợp giữa giao tử đực và cái giúp tăng cường khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự biến đổi của môi trường.
C. có thể tạo ra số lượng con lớn trong thời gian ngắn từ một cá thể mẹ ban đầu.
D. có thể thực hiện ngay cả khi số lượng cá thể loài giảm sút nghiêm trọng.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không chính xác khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật?
A. Thụ phấn xảy ra khi hạt phấn di chuyển từ nhị đến nhụy.
B. Tại noãn, giao tử đực kết hợp với giao tử cái để tạo thành hợp tử, gọi là sự thụ tinh.
C. Sau khi thụ tinh, noãn chuyển thành hạt chứa phôi.
D. Bầu nhụy chuyển thành quả chứa hạt.
Câu 13: Trong cơ thể đơn bào, các hoạt động sống được thực hiện nhờ
A. sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
B. sự phối hợp giữa các loại tế bào tạo nên cơ thể.
C. sự phối hợp giữa các loại mô cấu thành cơ thể.
D. sự phối hợp giữa các cơ quan cấu thành cơ thể.
Câu 14: Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp tất cả các hoạt động sống khác?
A. Sinh sản.
B. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
C. Sinh trưởng và phát triển.
D. Cảm ứng.
Câu 15: Việc cắt bỏ ngọn hoa mõm chó khiến cây phát triển nhiều hoa đơn hơn so với khi giữ lại một ngọn vì
A. loại bỏ mô phân sinh đỉnh làm xuất hiện nhiều cành mới, từ đó tạo ra nhiều hoa hơn.
B. loại bỏ mô phân sinh bên làm xuất hiện nhiều cành mới, nhờ đó có nhiều hoa hơn.
C. loại bỏ mô phân sinh lóng dẫn đến sự hình thành nhiều cành mới, giúp cây ra nhiều hoa hơn.
D. Loại bỏ mô dẫn và mô biểu bì khiến cây sinh nhiều cành mới, làm tăng số lượng hoa.
Câu 16: Trong quá trình học tập, chúng ta có thể áp dụng tập tính để
A. xác định thời điểm học tập tối ưu trong ngày cho từng cá nhân nhằm cải thiện kết quả học tập.
B. tạo ra môi trường học tập dễ chịu và phù hợp nhất cho từng cá nhân để nâng cao hiệu quả học tập.
C. cải thiện kết quả học tập, hình thành thói quen tốt và loại bỏ những thói quen xấu.
D. xác định phương pháp để kéo dài thời gian tập trung học tập của mỗi người, từ đó nâng cao hiệu quả học tập.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tập tính là gì? Nêu vai trò của tập tính đối với động vật.
Câu 2 (2 điểm): Trình bày vai trò của quả trong đời sống của cây và ảnh hưởng của nó đến con người.
Câu 3 (1 điểm): Dựa vào những dấu hiệu sinh trưởng và phát triển nào ở người để nhận biết sự thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng? Giải thích.
Câu 4 (1 điểm): Ứng dụng của nuôi cấy mô động vật trong thực tế là gì? Đưa ra một ví dụ cụ thể.
Đề thi học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 sách Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà bạn cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời chính xác được 0,25 điểm.
Câu 1: Phần lớn các thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng chất chủ yếu qua
A. tế bào lông hút.
B. tế bào thịt vỏ.
C. tế bào trụ dẫn.
D. tế bào mạch gỗ.
Câu 2: Hệ tuần hoàn vận chuyển những chất nào đến các cơ quan bài tiết?
A. Nước, khí CO2, kháng thể.
B. Khí CO2, chất thải, nước.
C. Khí CO2, hormone, các chất dinh dưỡng.
D. Nước, hormone, kháng thể.
Câu 3: Cảm ứng ở sinh vật là gì?
A. khả năng nhận kích thích từ cả môi trường nội tại và ngoại tại cơ thể.
B. khả năng phản ứng với các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
C. khả năng nhận và phản ứng với kích thích từ môi trường nội tại cơ thể.
D. khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích từ cả môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
Câu 4: Đặc điểm khác biệt giữa tập tính học được và tập tính bẩm sinh là gì?
A. được truyền từ cha mẹ.
B. đạt số lượng cố định và ổn định.
C. có đặc điểm riêng biệt cho từng cá thể.
D. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Câu 5: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không thuộc cảm ứng ở thực vật?
A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B. Lá cây xoan rụng khi có gió mạnh.
C. Hoa hướng dương quay về phía Mặt Trời.
D. Cây nắp ấm bắt con mồi.
Câu 6: Nhóm yếu tố nào sau đây bao gồm các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh trưởng của thực vật?
A. Nhiệt độ, ánh sáng, nước.
B. Ánh sáng, nước, yếu tố di truyền từ cha mẹ.
C. Nước, yếu tố di truyền từ cha mẹ, nhiệt độ.
D. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, yếu tố di truyền từ cha mẹ.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác động của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
A. Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và tăng trưởng của sinh vật.
B. Thiếu hoặc thừa dinh dưỡng đều có tác động đến sự phát triển và tăng trưởng của sinh vật.
C. Nhu cầu dinh dưỡng để phát triển và trưởng thành của một sinh vật là khác nhau ở các giai đoạn.
D. Để đảm bảo sinh vật phát triển và tăng trưởng bình thường, cần thiết phải xây dựng chế độ ăn uống hợp lý và cân bằng.
Câu 8: Biện pháp nào không là việc sử dụng các yếu tố môi trường bên ngoài để điều chỉnh sự phát triển và sinh trưởng của cây trồng và vật nuôi?
A. Điều chỉnh nhiệt độ trong buồng nuôi tằm để đảm bảo điều kiện tối ưu cho sự phát triển của tằm.
B. Tạo giống lai giữa mướp đắng và mướp để đạt năng suất tối ưu.
C. Trồng xen kẽ mía và bắp cải để đạt hiệu quả kinh tế cao hơn cho người trồng.
D. Xây dựng chuồng trại khép kín với hệ thống máng ăn, uống tự động và quạt thông gió để nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Câu 9: Quả hình thành từ phần nào của hoa?
A. Đài hoa.
B. Tràng hoa.
C. Nụ hoa.
D. Bầu nhụy.
Câu 10: Một trùng giày sinh sản bằng cách phân chia thành hai tế bào con. Quá trình này được gọi là gì?
A. mọc chồi.
B. tái sinh.
C. phân chia.
D. nhân giống.
Câu 11: Sinh sản vô tính khác sinh sản hữu tính ở điểm nào?
A. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
B. không có sự di truyền đặc điểm từ cơ thể mẹ.
C. có ít nhất hai cá thể tham gia vào quá trình hình thành cơ thể con.
D. có nhiều hơn hai cơ thể con được tạo ra từ một cơ thể mẹ ban đầu.
Câu 12: Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây từ bộ phận nào của cây?
A. Lá.
B. Rễ.
C. Thân củ.
D. Cành cây.
Câu 13: Sự thống nhất về cấu trúc trong cơ thể đa bào được thể hiện qua các cấp tổ chức như thế nào?
A. tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.
B. tế bào – mô – hệ cơ quan – cơ quan – cơ thể.
C. tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – mô – cơ thể.
D. tế bào – cơ quan – mô – hệ cơ quan – cơ thể.
Câu 14: Tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể vì lý do gì?
A. Tất cả các cơ thể sống đều được cấu thành từ tế bào.
B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cơ thể.
C. Tế bào có khả năng sinh sản để tạo ra các tế bào mới.
D. Hầu hết các hoạt động sống đều diễn ra bên trong tế bào.
Câu 15: Trồng xen canh giữa cây mía và cây bắp cải mang lại lợi ích gì?
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Cơ sở khoa học của việc đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa trên điều gì?
A. Đặc tính sợ hãi và tránh xa con người của động vật gây hại mùa màng.
B. Đặc tính sợ hãi và tránh xa rơm của động vật phá hoại mùa màng.
C. Đặc tính bị thu hút bởi mùi rơm của động vật gây hại mùa màng.
D. Đặc tính sợ hãi và tránh xa nguồn phát ra âm thanh của động vật phá hoại mùa màng.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Cảm ứng ở thực vật là gì? Đưa ra một số ví dụ về các hình thức cảm ứng ở thực vật.
Câu 4 (2 điểm): So sánh sự thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa là gì?
Câu 3 (1 điểm): Tại sao khi thay nước trong bể cá, người ta thường chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước và giữ lại 1/3 lượng nước cũ?
Câu 4 (1 điểm): Kể tên hai thành tựu quan trọng đạt được từ việc ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.