1. Đề thi số 1 học kì 2 môn Toán lớp 1
1.1. Đề thi
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời.
Số 5 chục cộng với 2 đơn vị được viết là
A. 50
B. 55
C. 52
D. 25
Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng
Số nào là số nhỏ nhất trong các số sau đây
A. 34
B. 39
C. 93
Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời
Số 'sáu mươi ba' được biểu diễn bằng:
A. 63
B. 60
C. 65
D. 36
Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng
Trong hình dưới đây có tổng cộng bao nhiêu hình vuông?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng
Số ngay sau số 25 là số nào?
A. 26
B. 24
C. 27
D. 23
Câu 6. Đếm số đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây
Xem hình vẽ dưới đây và cho biết có bao nhiêu đoạn thẳng.
Câu 7. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Nếu hôm nay là thứ hai, thì ngày mai là thứ mấy?
A. Ngày thứ năm
B. Ngày thứ ba
C. Ngày thứ tư
D. Ngày Chủ nhật
Câu 8. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời chính xác nhất.
Số ngay trước số 53 là số nào?
A. 54
B. 55
C. 52
D. 51
Câu 9. Hãy điền các chữ số thích hợp vào các ô trống dưới đây
25 + ........ = 35
14 - 5 = .........
45 + ...... = 63
Câu 10: Thực hiện các phép tính sau
a) 35 cm cộng 23 cm cộng 12 cm = ......
b) 75 cm trừ 10 cm cộng 9 cm = .......
c) 16 cm cộng (60 cm trừ 25 cm) = .......
Câu 11. Điền số chính xác vào chỗ trống.
Đồng hồ đang chỉ ...... giờ.
Câu 12. Điền các dấu so sánh >, <, = vào chỗ trống.
a) 89 ........ 98
b) 14 + 24 ........ 35 + 19
c) 45 ........ 23 + 22
d) 78 ........ 68
Câu 13. Đặt phép tính và thực hiện
a) 13 cộng 23
b) 46 trừ 24
c) 67 trừ 48
Câu 14:
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Câu 15. Nhà bạn Hồng có 74 con gà. Bạn Hồng đã bán 36 con cho bạn An. Vậy nhà bạn Hồng còn lại bao nhiêu con gà?
......................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................
............................................................................................................
1.2. Phần trả lời chi tiết
Câu 1. Đáp án là C
Câu 2. Đáp án là A
Câu 3. Đáp án là A
Câu 4. Đáp án là B
Câu 5. Đáp án là A
Câu 6. Bức tranh dưới đây bao gồm 6 đoạn thẳng
Câu 7. Đáp án là B
Câu 8. Đáp án là C
Câu 9. Đáp án cần điền là
25 cộng 10 bằng 35
14 trừ 5 bằng 9
45 cộng 18 bằng 63
Câu 10.
a) 35 cm cộng 23 cm cộng 12 cm bằng 70 cm
b) 75 cm trừ 10 cm cộng 9 cm bằng 74 cm
c) 16 cm cộng (60 cm trừ 25 cm) bằng 51 cm
Câu 11.
Đồng hồ hiện đang là 10 giờ.
Câu 12.
a) 89 nhỏ hơn 98
b) 14 cộng 24 nhỏ hơn 35 cộng 19
c) 45 = 23 cộng 22
d) 78 lớn hơn 68
Câu 13.
a) 13 cộng 23 bằng 36
b) 46 trừ 24 bằng 22
c) 67 trừ 48 bằng 19
Câu 14.
Giải thích:
Tổng số quả táo mà cả hai bạn đã hái được là:
14 cộng 25 bằng 39 (quả táo)
Kết quả: 39 quả táo
Câu 15.
Giải pháp:
Số gà còn lại ở nhà bạn Hồng là:
74 trừ 36 bằng 38 (con gà)
Kết quả: 38 con gà
2. Đề thi môn Toán lớp 1, học kỳ 2
2.1. Đề thi
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 35 cm cộng 36 cm cộng 14 cm = ......
b) 97 cm trừ 34 cm trừ 16 cm = .......
c) 34 cm cộng 54 cm trừ 45 cm = ......
d) 65 cm trừ 34 cm cộng 23 cm = ......
Bài 2. Đặt phép tính và giải
a) 34 cộng 56
b) 67 trừ 14
c) 31 cộng 43
d) 79 trừ 25
Bài 3. Chèn các dấu phù hợp vào chỗ trống: >, <, =
a) 35 ........57
b) 45 cộng 13 ........ 67 trừ 24
c) 36 cộng 63 ........ 99
d) 65 trừ 45 ....... 55
Bài 4. Sắp xếp các số sau: 14, 78, 23, 45, 62, 52 theo thứ tự
a) Từ nhỏ đến lớn: ................................................................................
b) Sắp xếp từ lớn đến nhỏ: .............................................................................
Bài 5. Lan có 30 cái kẹo và đã cho Bình 15 cái. Hãy tính xem Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
...........................................................................................................
...........................................................................................................
............................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 6. Lớp 1A có 15 học sinh nữ và 12 học sinh nam tham gia hội văn nghệ. Hãy tính tổng số học sinh của lớp 1A tham gia sự kiện này.
..........................................................................................................
...........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
2.2. Giải chi tiết
Bài 1.
a) 35 cm cộng 36 cm cộng 14 cm = 85 cm
b) 97 cm trừ 34 cm trừ 16 cm = 47 cm
c) 34 cm cộng 54 cm trừ 45 cm = 43 cm
d) 65 cm trừ 34 cm cộng 23 cm = 54 cm
Bài 2.
a) 34 cộng 56 = 90
b) 67 trừ 14 = 53
c) 31 cộng 43 = 74
d) 79 trừ 25 = 54
Bài 3.
a) 35 < 57
b) 45 cộng 13 > 67 trừ 24
c) 36 cộng 63 bằng 99
d) 65 trừ 45 nhỏ hơn 55
Bài 4.
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 14, 23, 45, 52, 62, 78
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 78, 62, 52, 45, 23, 14
Bài 5.
Hướng dẫn giải:
Số kẹo còn lại của Lan là:
30 trừ 15 bằng 15 (kẹo)
Kết quả: 15 cái kẹo
Bài 6.
Giải pháp:
Tổng số học sinh lớp 1A tham gia hội văn nghệ của trường là:
15 cộng 12 bằng 27 (học sinh)
Kết quả: 27 học sinh
3. Đề thi số 3 học kỳ 2 môn Toán lớp 1
3.1. Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ cái ứng với câu trả lời chính xác nhất
Có bao nhiêu số tròn chục trong khoảng từ 9 đến 45?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Hãy khoanh tròn chữ cái tương ứng với đáp án chính xác nhất
Số gồm 7 chục và 6 đơn vị được viết là
A. 67
B. 66
C. 76
D. 77
Câu 3. Hãy khoanh tròn chữ cái ứng với đáp án chính xác nhất
Hình dưới đây có tổng cộng bao nhiêu cây táo?
A. Có 7 cây táo
B. Có 8 cây táo
C. Có 9 cây táo
D. Có 10 cây táo
Câu 4. Hãy khoanh tròn chữ cái tương ứng với câu trả lời chính xác nhất
Hôm nay là ngày 11 tháng 4. Vậy 5 ngày sau sẽ là ngày nào?
A. Ngày 14.
B. Ngày 15
C. Ngày 16
D. Ngày 17
Câu 5. Đồng hồ đang chỉ giờ nào?
Đồng hồ đang chỉ ..... giờ
Câu 6. Trong hình dưới đây có tổng cộng bao nhiêu hình tam giác?
Hình này có ..... hình tam giác.
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính toán
a) 45 cộng 13 trừ 23 =
b) 65 trừ 14 trừ 20 =
c) 14 cộng 43 cộng 23 =
d) 45 cộng 40 trừ 34 =
e) 97 cm - 24 cm - 12 cm =
f) 74 cm - 16 cm + 26 cm =
Bài 2. Ghi các số sau: 13, 45, 9, 78, 90, 34, 24, 53
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần....................................................................................
b) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần....................................................................................
Bài 3. Điền số phù hợp vào ô trống
a) Số ngay sau số 56 là số ..............
b) Số ngay trước số 65 là số.......
c) Số ngay sau số 90 là số........
d) Số ngay trước số 34 là số..........
Bài 4. Bạn Vinh có tổng cộng 46 viên bi, bao gồm cả bi xanh và bi đỏ. Trong số đó, có 17 viên bi đỏ. Tính số viên bi xanh mà bạn Vinh có.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
...................................................................................................
Bài 5. Cửa hàng có tổng cộng 98 quyển sách môn Toán, và đã bán 45 quyển. Tính số quyển sách môn Toán còn lại trong cửa hàng.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
...................................................................................................
3.2. Chi tiết các đáp án
I. Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án là B
Câu 2. Đáp án là C
Câu 3. Đáp án là D
Câu 4. Đáp án là C
Câu 5.
Đồng hồ chỉ 3 giờ
Câu 6.
Bức tranh này có 4 hình tam giác
II. Phần bài tập tự luận
Bài 1.
a) 45 cộng 13 trừ 23 = 35
b) 65 trừ 14 trừ 20 = 31
c) 14 cộng 43 cộng 23 = 80
d) 45 cộng 40 trừ 34 = 51
e) 97 cm trừ 24 cm trừ 12 cm = 61 cm
f) 74 cm trừ 16 cm cộng 26 cm = 84 cm
Bài 2.
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 90, 78, 53, 45, 34, 24, 23, 9.
b) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 9, 13, 24, 34, 45, 53, 78, 90.
Bài 3.
a) Số ngay sau số 56 là số 57
b) Số ngay trước số 65 là số 64
c) Số ngay sau số 90 là số 91
d) Số ngay trước số 34 là số 33
Bài 4.
Giải pháp:
Số viên bi xanh mà bạn Vinh có là:
46 trừ 17 = 29 (viên bi)
Kết quả: 29 viên bi xanh
Bài 5.
Giải pháp:
Số quyển sách môn Toán còn lại trong cửa hàng là:
98 trừ 45 = 53 (quyển sách)
Kết quả: 53 quyển sách môn Toán còn lại