1. Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 2 theo sách Chân trời sáng tạo - Đề 1
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng: Số ngay trước số 90 là
A. 80
B. 89
C. 99
Câu 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 89, 34, 58, 67
Câu 3: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng:
Trong phép tính 65 - 27 = 38, số 65 được gọi là:
A. Số bị trừ
B. Số trừ
C. Hiệu
Câu 4: Khoanh tròn chữ cái trước lựa chọn đúng:
Nếu chủ nhật tuần này là ngày 20 tháng 12, thì chủ nhật tuần sau sẽ rơi vào ngày nào?
A. Ngày 25 tháng 12
B. Ngày 26 tháng 12
C. Ngày 27 tháng 12
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a. 70 cm = 7 dm
b. 8 dm = 80 cm
Câu 6: Đặt phép tính và thực hiện tính toán
a. 83 - 36
b. 45 + 39
c. 12 + 45
d. 57 + 33
Câu 7. Lớp 2A có 26 học sinh, lớp 2B nhiều hơn lớp 2A 8 học sinh. Vậy lớp 2B có tổng cộng bao nhiêu học sinh?
Số học sinh lớp 2B là: 26 + 8 = 34 học sinh
Đáp án: 34 học sinh
Câu 8. Lớp 3A có 30 học sinh, lớp 2A ít hơn lớp 3A 10 học sinh. Vậy lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
Số học sinh lớp 2A là: 30 - 10 = 20 học sinh
Đáp án là: 20 học sinh
Câu 9: Vườn cây thứ nhất có 50 cây hoa hồng đỏ, vườn cây thứ hai có 22 cây hoa hồng vàng. Tổng số cây hoa hồng ở cả hai vườn là bao nhiêu?
Tổng số cây hoa hồng ở hai vườn là:
50 + 22 = 72 cây hoa hồng
Đáp án: 72 cây hoa hồng
Câu 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái của đáp án đúng:
Trong phép tính: 22 + 12 = 34, số 34 được gọi là gì?
A. số hạng
B. tổng
C. Số bị trừ
2. Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Những con sao biển
Một người đàn ông đang đi dạo trên bãi biển vào chiều tối. Dù bãi biển đông đúc, ông vẫn chú ý đến một cậu bé đang liên tục nhặt một vật gì đó lên rồi thả xuống biển.
Khi lại gần hơn, ông nhận ra rằng cậu bé đang nhặt những con sao biển bị sóng cuốn lên bờ và thả chúng trở lại biển cả.
- Cháu đang làm gì thế? - Người đàn ông hỏi.
Cậu bé đáp lại:
- Những con sao biển này sắp chết vì không có nước, cháu đang cố gắng cứu giúp chúng.
- Có hàng nghìn con sao biển như vậy, cháu có thể cứu hết chúng không?
Cậu bé tiếp tục nhặt những con sao biển khác và thả xuống biển, đồng thời nói với người đàn ông:
- Cháu biết điều đó, nhưng ít nhất cháu cũng có thể cứu những con sao biển này.
Người đàn ông nhìn cậu bé với ánh mắt trìu mến và cùng cậu bé cứu những con sao biển.
(theo Hạt giống tâm hồn - phép màu có giá bao nhiêu?)
Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng:
Câu 1: Tại sao giữa bãi biển đông người, người đàn ông lại chú ý đến cậu bé?
A. Vì cậu bé liên tục chạy nhảy trên cát.
B. Vì cậu bé đang chơi với một con diều rất đẹp.
C. Vì cậu bé liên tục cúi xuống nhặt một thứ gì đó rồi thả trở lại biển.
D. Vì cậu bé ra biển chơi và đi dạo cùng bố mẹ.
Câu 2: Khi lại gần, ông thấy cậu bé đang làm gì và tại sao cậu bé lại làm như vậy?
A. Cậu bé đang vứt rác xuống biển vì cậu bé thích nghịch ngợm.
B. Cậu bé đang ăn hải sản với gia đình vì họ đang đi dã ngoại.
C. Cậu bé đang xây lâu đài cát với chị gái vì cậu bé thích chơi cát.
D. Cậu bé đang nhặt những con sao biển bị sóng cuốn lên bờ và thả chúng về biển. Cậu bé làm vậy vì những con sao biển sắp chết do thiếu nước và cậu muốn cứu giúp chúng.
Câu 3: Người đàn ông nhận xét gì về hành động của cậu bé?
A. Người đàn ông đã nói: Có hàng nghìn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể cứu hết chúng không?
B. Người đàn ông đã hỏi: Tại sao cậu bé lại vứt rác xuống đất?
C. Người đàn ông đã hỏi: Cháu là con của ai và sao lại ở đây một mình?
D. Người đàn ông đã hỏi: Cháu có muốn ăn kẹo không?
Câu 4: Trong các từ sau (cúi xuống, dạo bộ, biển, người đàn ông, cậu bé, nhặt, sao biển, tiến lại), từ nào chỉ hoạt động?
A. cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, tiến lại
B. cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, người đàn ông
C. cúi xuống, thả, biển, dạo bộ, tiến lại
D. sao biển, thả, biển, dạo bộ, tiến lại
Câu 5: Em hãy tìm và viết lại câu văn thể hiện rằng cậu bé cảm thấy hành động của mình là có ích.
Câu 6: Thêm dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu hỏi vào các chỗ trống trong những câu sau:
Ngày xưa, Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau tìm kiếm thức ăn... cùng ăn uống và vui chơi... Hai bạn gắn bó như hình với bóng. Một hôm... Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:
- Kiến Đen, bạn có muốn cùng tôi đi du lịch khắp nơi không...
Câu 8: Tìm các từ chỉ nghề nghiệp và viết vào chỗ trống:
M: Giáo viên
(1) Bác sĩ
(2) Công an
(3) Nông dân
(4) Nha sĩ
3. Đề thi học kỳ 1 môn Đạo đức - Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Phương pháp giải: Tự liên hệ với bản thân.
Lời giải chi tiết:
Mỗi học sinh điền thông tin về quê hương của mình. Ví dụ:
Họ và tên: Đinh Hoàng Chiến
Thôn, xóm/phố/số nhà: 5
Xã/phường/thị trấn: Trung Hòa
Quận/huyện/thị xã/thành phố: Cầu Giấy
Tỉnh/thành phố: Hà Nội
Câu 2: Tô màu vào bức tranh giống hoặc gần giống với cảnh đẹp của quê hương em.
Phương pháp giải quyết:
- Sử dụng trực quan
- Kết nối với bản thân
Câu 3: Đánh dấu v vào ô trống những từ miêu tả vẻ đẹp của con người quê hương em.
Hình minh họa: trang 5 VBT
- Sử dụng trực quan
- Kết nối với thực tiễn
Giải chi tiết:
Câu 4: Đưa ra những gợi ý cho bạn
Hình ảnh: trang 6 trong VBT
Cách giải quyết:
- Sử dụng hình ảnh trực quan
- Phân tích các tình huống
- Thảo luận theo nhóm
- Đưa ra những lời khuyên
- Kết nối với thực tế
Giải chi tiết:
Lời khuyên: đừng buồn nữa. Nếu bạn không nhớ địa chỉ nhà, chúng ta có thể nhờ sự giúp đỡ của chú công an
4. Một số loại bài tập cho lớp 2
1. Đàn bò đầu tiên có 45 con, đàn bò thứ hai có 38 con. Tổng số bò của cả hai đàn là bao nhiêu?
2. Hùng sở hữu 56 viên bi, sau khi cho Dũng 19 viên bi, Hùng còn lại bao nhiêu viên bi?
3. Một cửa hàng bán được 24 cái ca vào ngày đầu tiên, và ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu tiên 18 cái ca. Tổng số cái ca bán được vào ngày thứ hai là bao nhiêu?
4. Đoạn dây đầu tiên dài 46 dm, và nó dài hơn đoạn dây thứ hai 11 dm. Chiều dài của đoạn dây thứ hai là bao nhiêu dm?
5. An có số viên bi nhiều hơn Bình 16 viên, và An đã mua thêm 6 viên bi. Vậy tổng số viên bi mà An nhiều hơn Bình là bao nhiêu?
6. Một đàn vịt gồm 100 con đang ở dưới ao và 100 con đang ở trên bờ. Nếu 10 con vịt từ dưới ao lên phơi nắng, thì bây giờ:
a. Số vịt còn lại dưới ao là bao nhiêu?
b. Số vịt còn lại trên bờ là bao nhiêu?
c. Sự chênh lệch giữa số vịt ở trên bờ và số vịt dưới ao là bao nhiêu con?
d. Tổng số vịt ở trên bờ và dưới ao là bao nhiêu con?
7. Con ngỗng nặng 11 kg và nặng hơn con vịt 8 kg. Con gà nhẹ hơn con vịt 2 kg. Vậy con ngỗng nặng hơn con gà bao nhiêu kg?
8. Cửa hàng bán được 100 kg gạo vào buổi sáng. Vào buổi chiều, lượng gạo bán ra ít hơn buổi sáng 24 kg. Vậy buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
9. Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả. Vậy mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả bưởi?
10. Năm nay Mai 14 tuổi, kém anh trai 7 tuổi. Vậy năm nay anh Nam bao nhiêu tuổi?
11. Bao gạo nặng 35 kg, nhẹ hơn bao ngô 8 kg. Vậy bao ngô nặng bao nhiêu kg?
12. Thùng đầu tiên chứa được 52 lít nước, còn thùng thứ hai chứa ít hơn thùng đầu tiên 19 lít nước. Vậy thùng thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
13. Mảnh vải màu xanh dài 35 dm, còn mảnh vải màu tím ngắn hơn 17 dm so với mảnh vải màu xanh. Vậy mảnh vải màu tím dài bao nhiêu cm?
14. Cửa hàng bán được 11 chiếc xe vào buổi sáng, và buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 3 chiếc. Vậy buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?
15. Lớp 2C và lớp 2D cùng trồng cây. Lớp 2C trồng được 32 cây, lớp 2D trồng ít hơn lớp 2C 13 cây. Vậy lớp 2D trồng được bao nhiêu cây?
16. Năm nay bà 70 tuổi, còn mẹ kém bà 32 tuổi. Vậy năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
17. Năm nay bố của Chi 34 tuổi, và Chi kém bố 28 tuổi. Vậy năm nay Chi bao nhiêu tuổi?
Bạn có thể tải Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 2 từ sách Chân trời sáng tạo, bao gồm đáp án, qua liên kết sau: tại đây