1. Đề thi học kỳ 1 môn Hóa học lớp 12
Các nguyên tử khối của các nguyên tố như sau:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Số đồng phân este của C4H8O2 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 2: Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+2O2 B. CnH2nO2 C. CnH2n-2O2 D. RCOOR
Câu 3: Những tính chất vật lý chung của kim loại là gì?
A. tính dẻo, dẫn điện, độ cứng, khối lượng riêng.
B. tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim
C. độ cứng, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
D. tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.
Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn m gam Fe, cần sử dụng 200ml dung dịch CuSO4 1M. Tính giá trị của m.
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 22,4 gam.
Câu 5: Trong các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có tính bazơ mạnh nhất là
A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. NH3. D. CH3NH2.
Câu 6: Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M ngoài không khí ẩm. Kim loại M là
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 7: Quá trình khi nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp thành phân tử lớn (polime) và đồng thời giải phóng nước gọi là phản ứng
Câu 8: Trùng hợp 2 mol etilen dưới điều kiện thích hợp sẽ thu được bao nhiêu gam polietilen (PE)?
A. 28 gam B. 56 gam C. 14 gam D. 42 gam
Câu 9: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm, sản phẩm thu được là muối của axit béo và
A. glixerol. B. etylen glicol. C. etanol. D. metanol.
Câu 10: Để phân biệt giữa Gly - Ala - Gly và Gly - Ala, chúng ta sử dụng thuốc thử nào?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 11: Xem xét các phát biểu sau về cacbohidrat
(a) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn kết tinh, không màu, dễ hòa tan trong nước và có vị ngọt.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 trong dung dịch, tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2, dung dịch tạo màu xanh đặc trưng cho thấy glucozơ có 5 nhóm OH.
(e) Khử hoàn toàn glucozơ sẽ thu được hecxan.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 12: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển xanh?
A. Metylamin. B. Anilin. C. Glyxin. D. Alanin.
Câu 13: Este X được tổng hợp từ một amino axit và ancol etylic. Khi đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X, thu được 16,20 gam H2O, 17,92 lít CO2 và 2,24 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NC(CH3)2COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2NCH2COOC2H5.
D. H2NCH(CH3)COOC2H5.
Câu 14: Tơ nào dưới đây là tơ thiên nhiên?
A. Tơ visco. B. Tơ nitron. C. Tơ tằm. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 15: Trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly, số liên kết peptit là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 16: Khi đun nóng dung dịch chứa 13,5 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 32,4 g. B. 16,2 g. C. 21,6 g. D. 10,8 g.
Câu 17: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X phản ứng với KOH, thu được chất Y có công thức C2H3O2K. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 18: Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 19: Để nhận biết các chất như lòng trắng trứng, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin, dung dịch anđehit axetic, ta sử dụng thuốc thử nào?
A. Dung dịch Br2
B. Cu(OH)2/ OH-
C. HNO3 đặc
D. Dung dịch AgNO3/NH3
Câu 20: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là không chính xác?
A. Glucozơ còn được gọi là đường nho.
B. Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. H2NCH2COOH là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
D. Tơ tằm là loại tơ thiên nhiên.
Câu 21: Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam CH3COOC2H5 bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng, sau khi cô cạn dung dịch, bạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 26. B. 29,25. C. 39. D. 14,7.
Câu 22: Xét các chất sau: metyl axetat, tristearin, anilin, glyxin. Có bao nhiêu chất phản ứng với NaOH trong dung dịch ở điều kiện thích hợp?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 23: Công thức hóa học của glyxin là gì?
A. H2N-CH2-COOH.
B. HOOC-CH(NH2)CH2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.
D. H2N-CH(CH3)COOH.
Câu 24: Để xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3, cần dùng chính xác V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 200. B. 300. C. 150. D. 400.
Câu 25: Dưới đây công thức nào có thể đại diện cho một chất béo?
A. (C17H33COO)2C3H5.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. C15H31COOCH3.
Câu 26: Metyl axetat tương ứng với công thức cấu tạo nào dưới đây?
A. C2H5COOH. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 27: Trong các chất dưới đây, chất nào thuộc nhóm axit béo?
A. Axit propionic. B. Axit pamitic. C. Axit axetic. D. Axit acrylic.
Câu 28: Nếu 0,12 mol tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư và đun nóng, bạn sẽ thu được m gam glixerol. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 17,28. B. 5,52. C. 11,04. D. 33,12.
Câu 29: Tơ nilon 6,6 là loại gì?
A. Poliamit của axit ε-aminocaproic;
B. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin;
C. Polieste của axit ađipic kết hợp với etylen glycol;
D. Hexacloxyclohexan;
Câu 30: Để chứng minh sự hiện diện của nhiều nhóm -OH trong phân tử glucozơ, ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2, dạng bột.
D. Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH khi đun nóng.
Câu 31: Kim loại đồng (Cu) có khả năng phản ứng với dung dịch của chất nào sau đây?
A. MgSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl.
Câu 32: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH; 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Khi cho dung dịch X phản ứng với 160 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sẽ thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 15,225. B. 16,335. C. 13,775. D. 11,215.
Câu 33: Để chứng minh aminoaxit có tính lưỡng tính, ta có thể thực hiện phản ứng của nó với
A. Dung dịch KOH và dung dịch HCl.
B. Dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
C. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
D. Dung dịch KOH và CuO.
Câu 34: Khi 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) phản ứng hoàn toàn với axit HCl, khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 0,85 gam. B. 7,65 gam. C. 16,3 gam. D. 8,15 gam.
Câu 35: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại thể hiện đặc điểm gì?
A. Tính oxi hóa.
B. Tính khử.
C. Không có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
D. Cả hai đặc tính: vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
Câu 36: PVC có thể được tổng hợp bằng cách phản ứng trùng hợp monome nào dưới đây?
A. CH2=CHCl; B. CH3CH2Cl; C. CH2CHCH2Cl; D. CH3CH=CH2;
Câu 37: Chất nào dưới đây không hòa tan trong nước lạnh?
A. Glucozơ B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 38: Khi hòa tan 1,92 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là bao nhiêu?
A. 0,18. B. 0,06. C. 0,30. D. 0,12.
Câu 39: Để xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X và Y (với MX < MY), cần sử dụng 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi cô cạn dung dịch, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 45,12%. B. 33,33%. C. 54,88%. D. 66,67%.
Câu 40: Hỗn hợp X bao gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Để đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X, cần dùng 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy tạo thành CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 là 0,37 mol. Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư, số mol KOH tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,07. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.
2. Đáp án đề thi hóa học kỳ 1 lớp 12
1A | 2.B | 3.B | 4.B | 5. A | 6. A | 7. D | 8. B | 9. A | 10. A |
11. D | 12.A | 13. C | 14. C | 15. A | 16. B | 17. C | 18. C | 19 . B | 20. B |
21. D | 22. B | 23.A | 24. A | 25. C | 26. C | 27. C | 28. C | 29. B | 30. C |
31. B | 3. C | 33. A | 34. D | 35. B | 36. A | 37. B | 38. B | 39. C | 40. A |
Trên đây là bài viết của Mytour, hy vọng đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn!