1. Đề thi Khoa học lớp 4 học kỳ I số 1
1. Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời đúng
Thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
A. thịt, cá, cua
B. đậu cô ve, đậu nành, rau xanh
C. gạo, bún, khoai lang, ngô
D. sữa bò, dừa, mỡ lợn
2. Đánh dấu vào chữ tương ứng với câu trả lời đúng
Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, và không khí từ môi trường xung quanh để chuyển hóa thành chất cần thiết và thải các chất thải ra ngoài gọi là gì?
A. quá trình tiêu hóa
B. quá trình hô hấp
C. quá trình trao đổi chất
D. quá trình bài tiết
3. Điền các từ (nấu chín, sạch, bảo quản, nước sạch) vào các chỗ trống để hoàn thành hướng dẫn đảm bảo an toàn thực phẩm:
- chọn thực phẩm tươi, .... , giàu dinh dưỡng.
- sử dụng ..... để rửa thực phẩm, dụng cụ và trong quá trình nấu ăn.
- thực phẩm cần được .... để đảm bảo an toàn khi ăn ngay.
- nếu còn dư thực phẩm, cần phải ...... đúng cách.
4. Ghi chữ Đ trước câu đúng và chữ S trước câu sai.
Để tránh nguy cơ bị đuối nước, bạn cần:
a. chơi gần các khu vực ao, hồ, sông, suối
b. tránh lội qua kênh trong điều kiện mưa lũ, bão tố
c. học bơi ở những khu vực nước nông có sự giám sát của người lớn và thiết bị cứu hộ
d. không cần phải che đậy các chum, vại, bể chứa nước.
5. Kết nối thông tin từ cột A với các hậu quả do thiếu hụt chất dinh dưỡng ở cột B:
Cột A | Cột B | |
Thiếu chất đạm | Mắt nhìn kém, có thể mù lòa | |
Thiếu vi - ta - min A | Bị còi xương | |
Thiếu I -ốt | Bị suy dinh dưỡng | |
Thiếu vi - ta - min D | Bị bướu cổ, chậm phát triển về trí tuệ |
6. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Tại sao nước uống cần phải được đun sôi?
A. Đun sôi nước giúp tiêu diệt vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc hại.
B. nước sôi giúp hòa tan các chất rắn trong nước.
C. đun sôi sẽ làm tách các chất rắn ra khỏi nước.
D. đun sôi nước có thể làm giảm mùi khó chịu của nước.
7. Chọn chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng:
Thức ăn nào sau đây có nhiều chất xơ?
A. cá
B. rau và củ
C. thịt gà
D. thịt bò
8. Vì sao chúng ta nên kết hợp nhiều loại thực phẩm và thường xuyên thay đổi món ăn?
9. Để tận dụng năng lượng nước cho việc phát điện, người ta dựa vào đặc điểm nào của nước?
10. Với các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy, hãy điền các từ vào vị trí các mũi tên cho đúng.
11. Để ngăn ngừa bệnh béo phì, chúng ta nên thực hiện những biện pháp gì?
12. Bạn và gia đình đã thực hiện những hành động gì để bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm?
2. Đáp án cho Đề thi học kỳ 1 lớp 4 môn Khoa học - Đề 1
1. Đ.
2. C.
3. sạch/ nước tinh khiết/ nấu chín/ bảo quản
4. Để ngăn ngừa tai nạn đuối nước, chúng ta cần:
a. S.
b. Đ.
c. Đ.
đ. S.
5.
Thiếu protein - Gặp tình trạng suy dinh dưỡng
Thiếu vitamin A - Mắt có thể bị suy giảm thị lực hoặc dẫn đến mù lòa
Thiếu i-ốt - Có thể gây bướu cổ và chậm phát triển trí tuệ
Thiếu vitamin D - Dẫn đến tình trạng còi xương
6. A. Đun sôi nước để tiêu diệt vi khuẩn và loại bỏ một số độc tố
7. B. rau và củ
8. Tại sao việc kết hợp nhiều loại thực phẩm và thường xuyên thay đổi món ăn lại quan trọng?
Để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể và làm cho bữa ăn trở nên hấp dẫn hơn
9. Để sử dụng năng lượng từ nước cho việc phát điện, người ta khai thác đặc tính nước chảy từ cao xuống thấp.
10. Thứ tự cần sắp xếp là: bay hơi - ngưng tụ - đông đặc - nóng chảy
11. Để ngăn ngừa bệnh béo phì, bạn cần thực hiện những biện pháp gì?
- Ăn uống cân bằng, duy trì thói quen ăn uống điều độ, ăn từ từ và nhai kỹ
- Tích cực vận động, đi bộ và tham gia các hoạt động thể dục thể thao
12. Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ gìn vệ sinh xung quanh như giếng, hồ và ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại và đặt cách xa nguồn nước.
- Cải thiện và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp, xử lý nước thải trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
3. Đề thi môn Khoa học lớp 4 học kỳ I - Đề 2
Đánh dấu vào chữ cái tương ứng với đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu.
1. Nguyên nhân dẫn đến bệnh béo phì là gì?
a. Ăn nhiều rau và trái cây
b. Ăn uống thái quá
c. Thiếu vận động thể chất
d. Các ý b và c đều đúng.
2. Bệnh béo phì gây ra những hậu quả gì?
a. Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và huyết áp cao
b. Tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường
c. Giảm hiệu quả làm việc
d. Tất cả các đáp án trên đều chính xác
3. Không khí xuất hiện ở đâu?
a. Xung quanh tất cả các vật thể
b. Trong các khoảng trống của mọi vật
c. Có mặt khắp nơi, bao quanh tất cả các vật thể và trong các khoảng trống của chúng
d. Chỉ xuất hiện trong các khoảng trống
4. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về không khí?
a. Không có màu, mùi, hay vị
b. Có khả năng hòa tan một số chất
c. Không có hình dạng cố định
d. Có khả năng bị nén và mở rộng
5. Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
a. Khí quyển
b. Thủy quyển
c. Không gian
d. Sinh quyển
6. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước là gì?
a. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
b. Ống nước và ống dẫn dầu bị vỡ
c. Phân, rác và nước thải không được xử lý đúng cách
d. Khói bụi và khí thải từ phương tiện giao thông, nhà máy
e. Tất cả các ý trên.
7. Đánh dấu Đ vào ô trống trước câu đúng và S trước câu sai trong những câu sau:
a. Thịt, cá, tôm, cua và các loại trái cây đều là nguồn thực phẩm giàu đạm
b. Nên học bơi với người có kinh nghiệm và có thiết bị cứu hộ.
c. Việc sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
d. Các bệnh như tả, mắt hột và viêm gan có thể phát triển và lây lan do ô nhiễm nguồn nước.
e. Chúng ta không nên chỉ dựa vào thức ăn có chứa chất đạm.
f. Các thực phẩm chứa nhiều vitamin và khoáng chất chủ yếu có nguồn gốc từ động vật.
8. Kết nối các ô chữ (ứng dụng hiện tượng) ở cột A với các ô chữ (tính chất của không khí) ở cột B sao cho phù hợp:
A. hiện tượng / ứng dụng | Gạch nối | B. tính chất của không khí |
1. mắt ta không thể nhìn thấy không khí | a. không mùi | |
2. ta có thể vặn quả bóng bay làm cho nó biến dạng | b. có thể bị nén lại, giãn nở | |
3. dùng mũi ngửi ta không thể phát hiện sự có mặt của không khí | c. trong suốt | |
4. úp một cái cốc miệng ở dưới thẳng xuống nước ta thấy có nước dâng vào cốc | d. không có hình dạng nhất định |
9. Một người bạn trong lớp của em có nguy cơ mắc bệnh béo phì. Em nên khuyên bạn làm gì để ngăn ngừa căn bệnh này?
10. Để tránh tai nạn đuối nước, em cần thực hiện những biện pháp gì?
4. Đáp án cho đề thi học kỳ 1 môn khoa học lớp 4 - Đề 2
1. Đ
2. Đ
3.C
4.B
5.A
6.E
7. Những đáp án chính xác là: b, d, e
Những lựa chọn không chính xác: a, c, f
8. Kết nối chính xác các mục sau:
1 - c; 2 - d; 3 - a; 4 - b
9. Để ngăn ngừa béo phì, cần:
- duy trì chế độ ăn uống hợp lý, hình thành thói quen ăn uống đều đặn, ăn chậm và nhai kỹ
- tham gia hoạt động thể chất, tập luyện thể dục thể thao thường xuyên
10. Để giảm nguy cơ tai nạn đuối nước, cần thực hiện:
Ví dụ:
- tránh chơi gần các khu vực như ao, hồ, sông, suối,...
- đăng ký học bơi và tuân thủ các quy định tại bể bơi
- không gây ồn ào khi đang ngồi trên thuyền
- tránh lội qua suối trong thời tiết mưa lớn, lũ lụt, hoặc dông bão
- tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn khi sử dụng phương tiện giao thông đường thủy