1. Đề thi học kỳ 1 môn tiếng Anh lớp 11
I. Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác biệt với các từ còn lại:
1. a. climate b. comic c. hike d. website
2. a. worked b. laughed c. hoped d. naked
3. a. cover b. category c. ancient d. decorate
4. a. buddhist b. bomb c. viable d. bulb
5. a. language b. happen c. experience d. know
II. Chọn từ hoặc cụm từ (a, b, c hoặc d) phù hợp nhất với chỗ trống trong từng câu:
6. Tôi có rất nhiều ______ nhưng chỉ có vài người bạn thực sự tốt.
a. bạn thân
b. hàng xóm
c. người quen
d. đối tác
7. Các học sinh trong lớp này bị yêu cầu ______ rất chăm chỉ.
a. học
b. phải học
c. việc học
d. đã học
8. Tôi thích ở lại làm việc muộn ______ mang công việc về nhà.
a. hơn là mang
b. mang
c. hơn việc mang
d. hơn việc mang
9. Bạn không bắt buộc phải giúp đỡ vì sự trợ giúp hoàn toàn là ______.
a. miễn phí
b. tự nguyện
c. từ thiện
d. quyên góp
10. Các nhà khoa học ______ một thí nghiệm được kiểm soát chặt chẽ về virus bí ẩn.
a. chuyển giao
b. đưa lên
c. thực hiện
d. thiết lập
11. Không thể ______ một việc khó khăn như vậy mà không có sự trợ giúp.
a. thực hiện
b. làm
c. làm việc
d. đã làm
12. Sau khi họ ______ bữa sáng, họ ______ đi mua sắm vào ngày hôm qua.
a. đã ăn/ đi
b. đã ăn/ đã làm
c. đã ăn/ đã đi
d. đã ăn xong/ đã đi
13. Họ ______ uống trà khi chuông cửa ______
a. đang uống/ reo
b. đang dùng/ vang lên
c. đã uống/ vang lên
d. uống/ reo
14. Tôi không muốn gây ____ ồn ào, nên tôi đã rời khỏi đám đông.
a. một
b. một
c. cái
d. không cần mạo từ
15. Bạn có muốn ______ bởi bác sĩ không?
a. được khám
b. được kiểm tra
c. đang được kiểm tra
d. được khám để kiểm tra
16. Họ đang thì thầm để tránh ______ bởi bạn bè của mình.
a. bị nghe thấy
b. nghe thấy
c. để bị nghe thấy
d. đang bị nghe thấy
17. __________ suy nghĩ về việc đó, tôi quyết định cười vào mặt mình và tham gia luôn.
a. Đã suy nghĩ
b. Tôi đã suy nghĩ
c. Tôi nghĩ
d. Để đã suy nghĩ
18. Những đứa trẻ thừa nhận ______ số tiền.
a. lấy
b. đã lấy
c. đã từng lấy
d. bị lấy
19. Tất cả chúng tôi đã nói, “ ___________ ” trước khi Nam thổi nến trên bánh sinh nhật.
a. Chúc mừng kỷ niệm
b. Chúc mừng năm mới
c. Chúc mừng
d. Chúc mừng sinh nhật bạn
20. Nếu tôi ________ bạn đã ốm, tôi đã gọi sớm hơn.
a. biết
b. đã biết
c. biết được
d. đã biết được
III. Đọc kỹ đoạn văn và chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D) cho từng chỗ trống:
Một cuộc thi sắc đẹp, hay cuộc thi hoa hậu, là một cuộc thi giữa các cá nhân, chủ yếu dựa trên (21)___________ của ngoại hình của họ. Cuộc thi hoa hậu hiện đại có thể bắt nguồn từ cuộc thi Miss America, lần đầu tiên được tổ chức ở Atlantic City, New Jersey, vào năm 1921, dưới tên gọi 'Cuộc thi Sắc đẹp Liên-City'. Năm sau đó, tên gọi đã được (22)_________ thành Miss America. Các cuộc thi khác bao gồm cuộc thi Miss World hàng năm và Miss Universe, đây là hai cuộc thi sắc đẹp lớn và nổi tiếng nhất (23). Phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới (24)________ trong cuộc thi giành các danh hiệu này. Để được chọn làm Miss World hoặc Miss Universe, thí sinh phải là người chưa kết hôn hoặc độc thân. Nếu một Miss World không đáp ứng được kỳ vọng của mọi người, cô có thể bị loại. Các tổ chức của các cuộc thi sắc đẹp lớn coi các cuộc thi của họ là sự kiện có tầm quan trọng toàn cầu. (25)___, nhiều người khác lại xem các cuộc thi sắc đẹp là sự kiện giải trí dễ chịu không có tầm quan trọng lớn.
21. A. vẻ đẹp B. làm đẹp C. đẹp D. một cách đẹp
22. A. đổi mới B. loại bỏ C. đổi tên D. giữ lại
23. A. quốc gia B. quốc gia C. quốc tế D. quốc tế
24. A. tham gia B. quan tâm C. kích thích D. liên quan
25. A. Ngoài ra B. Tuy nhiên C. Do đó D. Hơn nữa
IV. Đọc kỹ đoạn văn, sau đó chọn câu trả lời đúng:
Trong một cuộc khảo sát sớm vào năm 1888, có một tỷ rưỡi người sinh sống trên trái đất. Hiện tại, dân số khoảng sáu tỷ và đang tăng trưởng nhanh chóng. Mặc dù tốc độ tăng trưởng đã bắt đầu chậm lại, hầu hết mọi người tin rằng số lượng dân số có thể đạt tám tỷ trong vài năm tới. Nếu chúng ta xem xét lượng đất có sẵn cho dân số ngày càng tăng này, chúng ta bắt đầu thấy vấn đề. Không phải tất cả đất đều có ích cho chúng ta vì nó không thể sản xuất thực phẩm. Chúng ta có thể loại bỏ khoảng một phần năm vì nó bị bao phủ bởi tuyết và băng. Sau đó, chúng ta có thể loại bỏ một phần năm khác vì đó là sa mạc. Một phần năm khác là núi non. Phần còn lại không có đủ đất để trồng trọt vì là đá trọc. Rõ ràng, với ít đất như vậy để hỗ trợ chúng ta, chúng ta nên hết sức cẩn thận để không giảm bớt thêm nữa hoặc với dân số đang tăng nhanh, chúng ta có thể sớm thiếu thực phẩm và nơi cư trú.
26. Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
a. Dân số thế giới và sự thiếu hụt đất canh tác.
b. Sự gia tăng dân số thế giới.
c. Sự cần thiết phải giảm tỷ lệ sinh.
d. Sự thiếu hụt đất canh tác.
27. Dân số thế giới ______________ hiện nay.
a. đã ngừng tăng trưởng
b. vẫn đang tiếp tục tăng trưởng
c. đang giảm nhanh chóng
d. hiện ở mức khoảng tám tỷ
28. Theo đoạn văn, chúng ta _______________.
a. có thể canh tác trên tất cả các loại đất.
b. không bị ảnh hưởng bởi việc giảm diện tích đất
c. có thể trồng cây trên đá trần
d. nên bảo vệ đất đai
29. Từ nào gần nghĩa nhất với từ 'bare' trong đoạn văn thứ hai?
a. cứng
b. trống rỗng
c. không có cây
d. gồ ghề
30. Câu nào sau đây không đúng theo nội dung bài đọc?
a. Phần lớn đất trên thế giới chưa được khai thác.
b. Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số có thể dẫn đến tình trạng thiếu đất.
c. Chỉ một phần năm diện tích đất trên thế giới đang được canh tác.
d. Đã có sự giảm mạnh về tỷ lệ sinh.
V. Viết lại các câu sử dụng các gợi ý được cho:
31. “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc áo khoác này.”, cô ấy nói với tôi.
(Chuyển sang dạng lời nói gián tiếp)
Cô ấy bảo tôi _______________.
32. Tôi không có đủ thời gian rảnh, vì vậy tôi không thể ra ngoài với bạn.
(Sử dụng câu điều kiện loại 2)
Nếu ________________________.
33. “Xin lỗi vì tôi không thể đến vào thứ Bảy,” Tom nói.
(Chuyển sang dạng lời nói gián tiếp với động từ thêm -ing)
Tom đã xin lỗi vì ____________.
34. Sau khi chúng tôi hoàn thành học kỳ đầu tiên, họ đã đi cắm trại vào ngày hôm qua.
(Sử dụng cấu trúc Having + V3/ed)
Sau khi ____________________.
2. Một số bài tập ôn thi học kỳ 1 Tiếng Anh lớp 11 về cách phát âm
Bài tập 1 - Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại.
1. A. childcare B. privacy C. mature D. elegant
2. A. chuẩn mực B. có khả năng C. áp đặt D. khóa học
3. A. áp lực B. lợi ích C. cha mẹ D. sở thích
4. A. thông cảm B. trôi chảy C. không có D. cùng nhau
5. A. tập trung B. xin lỗi C. tâm sự D. sốc
6. A. liên quan B. lãng mạn C. tập trung D. vấn đề
7. A. quyết định B. tự lập C. có trách nhiệm D. phụ thuộc
8. A. nâng cao B. khóa học C. chính mình D. quyết đoán
9. A. kiên định B. khả năng C. quyết đoán D. hoàn thành
10. A. vệ sinh B. giàu có C. khả năng D. giặt giũ
11. A. nhận thức B. quyên góp C. cơ hội D. kinh tế
12. A. hỗ trợ B. thành công C. hoạt động ngoại khóa D. nông thôn
13. A. thiếu tôn trọng B. chuẩn bị C. đặc biệt D. hòa nhập
14. A. trạng thái B. sự ổn định C. áp dụng D. hiệp hội
15. A. vốn B. đoàn kết C. hiểu biết D. trạng thái
16. A. thu hút B. cạnh tranh C. phát triển D. thêm vào
17. A. khối B. tập trung C. thúc đẩy D. hiệp hội
18. A. mù B. nhận thức C. kết hợp D. chuyên môn hóa
19. A. tiềm năng B. nhà tâm lý học C. phản đối D. đóng góp
20. A. xe lăn B. Giáng sinh C. đạt được D. từ thiện
3. Bài tập tự luận ôn thi học kì 1 tiếng Anh lớp 11
Bài tập - Hoàn thành các câu sau với dạng phù hợp của từ cho trước.
1. Bãi biển chỉ có thể (tiếp cận) từ phía biển.
2. Chúng tôi đã xảy ra một (cãi vã) với trọng tài về quyết định của ông ấy.
3. Mặc dù anh ấy kêu gọi, không ai đến để (hỗ trợ) anh ấy.
4. Những nhà khoa học này đang nghiên cứu về (hành vi) của trẻ sơ sinh, vượn, ong.
5. Cuối cùng, anh đã chuyển đến một khu vực khác của đất nước để tránh sự (can thiệp) liên tục của mẹ anh vào cuộc sống riêng tư của mình.
6. Họ có vẻ không (tự tin) về tương lai của ngành công nghiệp.
7. Người già thường có xu hướng (bảo thủ) hơn so với người trẻ.
8. Thực sự không có sự (phối hợp) giữa các nhóm khác nhau - không ai biết người khác đang làm gì.
9. Kinh tế được coi là yếu tố (quyết định) sẽ xác định kết quả của cuộc bầu cử tổng thống.
10. Cô ấy sẽ có được công việc mà cô ấy mong muốn – cô ấy là một người rất (quyết tâm).
11. Cô ấy bị điếc, nhưng từ chối để sự (khuyết tật) ngăn cản cô làm những gì cô muốn.
12. (Phân biệt đối xử) dựa trên chủng tộc, giới tính, tuổi tác là không được phép.
13. Một nữ doanh nhân đã (tặng) một triệu đô la cho tổ chức từ thiện.
14. Những công nhân xử lý amiăng cần phải mặc đồ (bảo hộ).
15. Cô ấy không thể tìm thấy cách (giải quyết) cho những vấn đề tài chính của mình.
16. Nên (ưu tiên) những người già và người tàn tật.
17. Tôi luôn luôn phụ thuộc về tài chính vào ..................................................
18. Tôi không nghĩ rằng chúng ta nên mở rộng kinh doanh trong tình hình (kinh tế) hiện tại.
19. Hiện tại không còn (thịnh hành) để mặc váy ngắn nữa.
20. Ngày nay, có nhiều tổ chức và cá nhân có thể giúp người có tình trạng (khuyết tật) tìm việc làm.
21. (Thanh thiếu niên) thường có xu hướng ưa thích thực phẩm nhanh không lành mạnh nhưng ngon miệng, trong khi các bậc phụ huynh tin rằng cơ thể đang phát triển cần dinh dưỡng đúng cách.
22. Chị tôi là một cô gái (học thức) và (thanh lịch).
23. Sáng kiến đã được chuyển giao cho chúng tôi.
24. Khi cha mẹ tôi có mâu thuẫn, họ đã đến nhiều (nhà tư vấn hôn nhân) để xin lời khuyên.
25. Công ty cần giảm chi phí để cạnh tranh (hiệu quả) với các đối thủ.
26. Hoạt động của tổ chức từ thiện được tài trợ bởi nhiều loại (quyên góp) tình nguyện.
27. Thời điểm chính xác khi những chiếc xe lăn đầu tiên được phát minh và sử dụng cho những người (khuyết tật) vẫn chưa được biết rõ.
28. Việt Nam và Lào sẽ hợp tác chặt chẽ để củng cố (sự đoàn kết) của ASEAN và nâng cao vai trò quan trọng của nhóm trong cấu trúc an ninh khu vực.
29. Sự (thịnh vượng) liên tục của quốc gia phụ thuộc vào cơ hội và thành tựu của tất cả cư dân của nó.
30. Nhiều người vẫn tự hỏi, 'Tại sao các tôn giáo không thể cùng tồn tại (hòa bình)?'