1. Đề số 01 và đáp án môn Tiếng Việt lớp 2 học kỳ I theo sách Cánh Diều
1.1. Ma trận đề thi số 1
Kiểm tra kỹ năng Đọc hiểu
STT | Kiến thức, kỹ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | Tổng điểm | |||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản - Bước đầu nhận biết được các hình ảnh, chi tiết trong văn bản - Hiểu được nội dung văn bản, trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung | Số câu | 3 | 1 | 3 | 1 | |||||
Câu số | 1,2,3 | 4 | |||||||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 2,5 | ||||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt
- Tìm được các từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động - Biết sự vận dụng dấu câu. Viết được câu nêu hoạt động | Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | |||
Câu số | 7 | 5,6 | 8 | 9 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 3,5 | ||||||
Tổng số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 6 | 3 | |||||
Tổng số điểm | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 3 | 3 | 6 |
Kiểm tra viết chính tả
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||
1 | Chính tả | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 1 | ||||||||
Số điểm | 4 | 4 | |||||||
2 | Tập làm văn | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 2 | ||||||||
Số điểm | 6 | 6 | |||||||
Tổng số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Tổng số điểm | 4 | 6 | 10 |
1.2. Đề thi số 1
Trường: | KIỂM TRA HỌC KÌ I |
Họ và tên: | Môn: Tiếng Việt (Đọc - hiểu) |
Lớp | Thời gian: 20 phút |
Điểm thành tiếng
| Đọc - hiểu
| Lời phê của cô giáo |
Điểm đọc: |
|
I. Đọc thầm văn bản
BÉ MAI MUỐN LỚN
Bé Mai rất muốn được như người lớn. Bé thử nhiều cách khác nhau. Ban đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô, và còn đeo túi xách cùng đồng hồ. Tuy nhiên, mọi người chỉ nhìn và cười. Sau đó, Mai bắt chước quét nhà như mẹ và quét sạch đến mức mọi người phải ngạc nhiên.
- Ôi, con gái của bố quét nhà sạch sẽ quá! Giống hệt như mẹ quét.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong lúc mẹ làm thức ăn, Mai sắp xếp bát đũa thật gọn gàng trên bàn. Bố mẹ đều rất vui. Trong bữa cơm, mẹ nói:
- Con bé Mai nhà ta đã trưởng thành thật rồi.
Mai cảm thấy lạ lùng. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc như cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ vẫn nói rằng Mai đã lớn.
(Theo sách Tiếng Việt 2, tập 1, CT 2006)
II. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời chính xác nhất và thực hiện các yêu cầu
1. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Bé Mai thích điều gì nhất?
A. thích làm người lớn | B. thích làm việc nhà | C. thích học giỏi |
Câu 2. Ban đầu, Mai đã thử trở thành người lớn bằng những cách nào?
A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô | B. Đeo túi xách, đồng hồ | C. Bé thử làm một vài việc |
Câu 3. Khi giúp mẹ, Mai đã thực hiện những công việc nào một cách tốt nhất?
A. Quét nhà, nhặt rau, đeo túi xách | B. Quét nhà, nhặt rau, xếp bát đũa ngay ngắn | C. Nhặt rau, dọn bát đũa, phơi quần áo |
Câu 4: Các từ biểu thị sự vật trong câu dưới đây là gì?
Bé không mang giày của mẹ, không tạo kiểu tóc như cô, cũng không đeo đồng hồ
A. giày, buộc, đeo | B. đi, tóc, đeo | C. giày, tóc, đồng hồ |
Câu 5. Xác định từ chỉ hành động trong câu: Mai quét dọn nhà cửa như mẹ.
A. Quét | B. Nhà | C. Mẹ |
Câu 6. Bố mẹ đều khẳng định rằng em đã trưởng thành.
Từ biểu thị đặc điểm trong câu trên là gì?
A. Bố mẹ | B. lớn | C. nói |
2. Bài tập tự luận:
Câu 7: Em rút ra bài học gì từ hành động của Mai?
Câu 8. Thêm dấu phẩy vào các vị trí thích hợp trong câu sau:
Mai giúp mẹ quét nhà, nhặt rau, dọn bát đũa
Câu 9. Viết câu mô tả hoạt động phù hợp với hình ảnh dưới đây:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kiểm tra môn Tiếng Việt (Phần Kiểm tra Viết)
Chính tả: | Tập làm văn | Nhận xét của giáo viên |
| ||
Điểm viết: |
1. Chính tả: (4 điểm) Nghe - viết:
Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn văn từ: 'Hà và các bạn..... sạch sẽ.' cùng tên tác giả. (54 chữ).
Bài viết: Trường học của chúng em
Hà và các bạn rất yêu thích khu vườn trường với đa dạng các loại trái cây. Bên cạnh khu vườn là thư viện xanh, nơi chứa nhiều cuốn sách thú vị. Đây là điểm hẹn của các bạn Hà sau mỗi giờ học. Cuối hành lang của mỗi tầng đều có khu vệ sinh rộng rãi và luôn được giữ gìn sạch sẽ.
Tham khảo từ Bích Hà
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
2. Phần tập viết văn: Đọc kỹ hướng dẫn và viết từ 3 đến 4 câu mô tả một món đồ chơi mà trẻ em yêu thích.
Hướng dẫn:
- Bạn muốn giới thiệu món đồ chơi nào?
- Món đồ chơi đó có điểm gì đặc biệt? (chất liệu, hình dáng, màu sắc,...)
- Bạn có nhận xét gì về món đồ chơi đó?
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
1.3. Đáp án cho bài kiểm tra số 1
A. Đánh giá khả năng đọc (10 điểm)
1. Đánh giá đọc thành tiếng (4 điểm)
Học sinh sẽ được bốc thăm để đọc một đoạn văn và trả lời các câu hỏi từ các bài tập đọc trong khoảng thời gian từ tuần 10 đến tuần 17 (Giáo viên chuẩn bị thăm, câu hỏi, số trang và nội dung thăm).
Yêu cầu đọc phải chính xác, rõ ràng, có sự ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, tốc độ đọc đạt tiêu chuẩn (khoảng 60-70 từ/phút).
Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào mức độ đọc của học sinh để chấm điểm phù hợp.
2. Đánh giá khả năng đọc hiểu và kiến thức (6 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: Trắc nghiệm 3 điểm, tự luận 3 điểm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | A | C | C | C | A | B |
Điểm | 0.5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 4: (1 điểm)
Bài học từ Mai là biết hỗ trợ mẹ trong các công việc nhà.
Câu 8: (1 điểm)
Mai hỗ trợ mẹ trong việc quét nhà, nhặt rau và dọn dẹp bát đũa.
Câu 9: (1 điểm)
Cô gái đang bước ra khỏi xe taxi.
B. Đánh giá kỹ năng viết chính tả và viết văn (10 điểm)
1. Chính tả - Nghe và viết: (4 điểm).
Học sinh viết đúng chính tả, chữ rõ nét, trình bày sạch sẽ và đúng đoạn văn theo yêu cầu sẽ được 4 điểm.
Nếu có 2 lỗi chính tả trong bài viết (như sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh hoặc lỗi viết hoa), sẽ bị trừ 0,25 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày không sạch sẽ, sẽ bị trừ 0,25 điểm trên toàn bài.
2. Đánh giá phần viết văn: (6 điểm)
Học sinh viết đoạn văn đúng yêu cầu, sử dụng từ ngữ hợp lý, không mắc lỗi ngữ pháp, chữ viết rõ ràng và trình bày sạch sẽ sẽ được 6 điểm.
*Nội dung: 3 điểm:
Học sinh viết đoạn văn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề bài sẽ được điểm tối đa.
*Kỹ năng: 3 điểm:
- Kỹ năng viết chữ rõ ràng và đúng chính tả tối đa là 1 điểm.
- Kỹ năng sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu đúng được chấm tối đa 1 điểm.
- Điểm cao nhất cho phần sáng tạo là 1 điểm.
Giáo viên sẽ căn cứ vào mức độ bỏ sót ý, cách diễn đạt, chữ viết và trình bày để chấm điểm phù hợp.
Bạn đọc có thể tải Đề thi số 1 tại đây
2. Mẫu đề thi số 02 và đáp án môn Tiếng Việt lớp 2 học kì I sách Cánh Diều
2.1. Ma trận đề thi số 02
Đánh giá khả năng đọc hiểu
STT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
1 | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | |||
Kiến thức | Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | ||||
Câu số | 6, 9 | 7 | 8 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||
2 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 4 | 1 | 5 | ||||
Câu số | 1, 2, 3, 4 | 5 | |||||||
Số điểm | 2 | 1 | 3 | ||||||
Tổng số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 9 | |||
Tổng số điểm | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 |
Bài tập viết:
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||
1 | Chính tả | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 1 | ||||||||
Số điểm | 4 | 4 | |||||||
2 | Tập làm văn | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 2 | ||||||||
Số điểm | 6 | 6 | |||||||
Tổng số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Tổng số điểm | 4 | 6 | 10 |
2.2. Đề kiểm tra số 02
1. Đọc và thể hiện rõ ràng (4 điểm)
Giáo viên sẽ kiểm tra qua các giờ ôn tập, bằng cách chọn ngẫu nhiên đoạn văn để đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung vừa đọc.
2. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc kỹ đoạn văn dưới đây:
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính cách khác nhau. Cò chăm chỉ, học hành chăm chỉ và được thầy yêu quý cùng bạn bè. Ngược lại, Vạc lười biếng, không thích học tập và chỉ nằm ngủ cả ngày. Dù Cò đã nhiều lần khuyên bảo, Vạc vẫn không thay đổi.
Nhờ chăm chỉ, Cò là học sinh giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì kém cỏi, thường xuyên sợ bị bạn bè cười chê, chỉ dám bay ra ngoài để kiếm ăn vào ban đêm.
Ngày nay, khi nhìn vào cánh Cò, người ta vẫn thấy một chút lông màu vàng nhạt. Đây được coi là dấu vết của sự chăm học của Cò, vì Cò luôn mang sách bên mình và dành thời gian đọc sách sau những buổi mò tôm bắt ốc.
3. Dựa vào nội dung bài học, hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái tương ứng hoặc thực hiện yêu cầu cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cò có đặc điểm gì nổi bật?
A. Thích trường lớp
B. Siêng năng làm việc
C. Hiền lành và chăm chỉ
D. Lười học hành
Câu 2. Vạc khác Cò ở điểm nào?
A. Kém học nhất lớp
B. Không chăm chỉ học tập
C. Thích vui chơi hơn học hành
D. Học chăm chỉ nhất lớp
Câu 3. Cò học hành ra sao?
A. Luôn luôn đi chơi
B. Luôn luôn đi bắt ốc
C. Sau mỗi buổi mò tôm, bắt ốc, Cò lại cầm sách học
D. Cả ngày chỉ co mình lại và ngủ
Câu 4. Tại sao Vạc chỉ đi kiếm ăn vào ban đêm?
A. Do lười biếng
B. Vì không muốn học
C. Bởi vì cảm thấy xấu hổ
D. Ban đêm thường dễ bắt cá hơn
Câu 5. Thông điệp của câu chuyện muốn nhắn nhủ điều gì cho các em?
.....................................................................................................................................................................
Câu 6. Hãy viết ba từ miêu tả đặc điểm:
Thương yêu,......................................................................................................................................................
Câu 7. Câu về Cò ngoan ngoãn thuộc loại mẫu nào trong các mẫu sau đây?
A. Mẫu 1: Ai là gì?
B. Mẫu 2: Ai làm gì?
C. Mẫu 3: Ai như thế nào?
D. Không thuộc bất kỳ mẫu nào trong ba mẫu trên.
Câu 8. Đặt câu hỏi cho phần câu được gạch dưới trong câu sau:
Cò đang ngồi trên ngọn tre và mở sách ra để đọc.
......................................................................................................................................................................
Câu 9. Thêm dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi vào các chỗ còn thiếu trong đoạn văn sau:
Chị giải thích cho em:
- Sông và hồ rất quan trọng cho đời sống của con người. Em có biết nếu không có sông và hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ thay đổi như thế nào không?
Em trả lời nhanh chóng:
Em hiểu rồi, nếu không có sông và hồ thì không ai biết bơi, phải không chị?
Kiểm tra môn Tiếng Việt (Kiểm tra viết)
Chính tả | Tập làm văn | Lời phê của cô giáo |
Điểm viết: |
|
1. Chính tả (Nghe - viết)
Giáo viên sẽ đọc cho các em nghe bài viết về Bé Hoa (Sách Tiếng Việt Lớp 2, tập 1, trang 129).
2. Phần tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về ông hoặc bà của em.
Gợi ý:
a) Ông (bà) của em hiện tại bao nhiêu tuổi?
b) Ông (bà) trông như thế nào?
c) Tính cách của ông (bà) ra sao?
d) Ông (bà) thể hiện sự quan tâm và yêu thương em như thế nào?
e) Em đã bày tỏ tình cảm yêu quý ông (bà) như thế nào?
2.3. Đáp án cho đề thi số 02
A. Kiểm tra và đọc
Câu 1: (0,5 điểm): Đáp án C
Câu 2 (0,5 điểm): Đáp án B
Câu 3 (0,5 điểm): Đáp án C
Câu 4 (0,5 điểm): Đáp án B
Câu 5 (1 điểm) Để trở thành con ngoan trò giỏi, bạn cần phải biết vâng lời, chăm chỉ và nghe lời cha mẹ, anh chị.
Câu 6 (0,5 điểm) Đoàn kết, yêu thương, đẹp đẽ, duyên dáng,... (Nhận 0,5 điểm nếu tìm đúng 3 từ)
Câu 7 (1 điểm): Đáp án C
Câu 8 (1 điểm) Cò làm gì?
(Nếu câu hỏi không có dấu chấm hỏi, sẽ bị trừ 0,25 điểm)
Câu 9 (0,5 điểm) Điền đúng một dấu sẽ được 0,1 điểm.
Thêm dấu chấm, phẩy, hoặc dấu chấm hỏi vào các vị trí cần thiết:
Chị giải thích cho em:
- Sông và hồ rất quan trọng cho đời sống con người. Bạn có biết nếu không có chúng, cuộc sống của chúng ta sẽ thay đổi như thế nào không?
Em nhanh chóng đáp lại:
Em hiểu rồi. Nếu không có sông hồ, chẳng ai biết bơi cả, đúng không chị?
B. Phần viết:
Câu 1: Chính tả (4 điểm)
- Bài viết không được có quá 5 lỗi chính tả, chữ viết phải rõ ràng, đúng kích thước, khoảng cách, và trình bày theo quy định (tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút)
- Nếu có 1 lỗi chính tả liên quan đến âm, vần, thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định, trừ 0,2 điểm (chỉ trừ 1 lần nếu lỗi giống nhau)
- Nếu bài viết không đạt yêu cầu về sự sạch đẹp, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, không đúng đoạn văn, sẽ bị trừ 0,5 điểm cho toàn bộ bài.
Câu 2: Tập làm văn (6 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài; bài viết cần đầy đủ ý, chính tả đúng, câu văn rõ ràng, mạch lạc và có tính sáng tạo; trình bày sạch sẽ, đúng cấu trúc đoạn văn.
- Điểm sẽ được chấm tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết và trình bày, với các mức điểm: 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Bạn đọc có thể tải Đề số 2 tại đây