1. Ma trận đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng số câu | |
1 | Số và phép tính | Số câu | 03 | 02 | 01 | 06 |
Câu số | 1, 2, 3 | 4, 7 | 10 | |||
2 | Hình học và đo lường | Số câu | 01 | 02 | 01 | 04 |
Câu số | 5 | 6, 8 | 9 | |||
Tổng số câu | 04 | 04 | 02 | 10 |
2. Bộ đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 2 với đáp án cập nhật năm 2023 - 2024
Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 1
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác
Câu 1: Số ngay sau số tròn chục nhỏ nhất là:
A. 9
B. 10
C. 11
Câu 2: Dãy số sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
A. 91; 57; 58; 73; 24
B. 57; 58; 91; 73; 24
C. 57; 58; 24; 73; 91
D. 24; 57; 58; 73; 91
Câu 3: Dãy số sau: 2; 7; 12; 17; 22;....... Hai số tiếp theo trong dãy là:
A. 27; 32
B. 18; 20
C. 17; 20
D. 17; 21
Câu 4: Đánh dấu Đ nếu đúng và S nếu sai vào ô trống
Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư ...
Tổng dung tích của hai xô nước là 14 lít .....
Chiều dài của bút chì B là 9cm ......
Câu 5: Điền số phù hợp vào ô trống.
Các đáp án cho câu a và b lần lượt là:
A. 18; 38
B. 20; 38
C. 38; 18
Câu 6: Lan đã hái 24 bông hoa, còn Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Tổng số bông hoa mà Liên đã hái là:
A. 8 bông hoa
B. 39 bông hoa
C. 40 bông hoa
D. 18 bông hoa
Câu 7: Cô giáo chuẩn bị 70 món quà cho lớp. Khi phát quà, mỗi học sinh nhận một món quà. Biết lớp có 45 học sinh, hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu món quà?
A. 70 món quà
B. 45 món quà
C. 25 món quà
D. 35 món quà
Câu 8: Trong hình bên có tổng cộng bao nhiêu hình tứ giác?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phần II: Bài TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính (1 điểm)
a. 63 +18 | b. 19+ 35 | c. 61 - 24 | d. 100 - 82 |
Bài 2: Thực hiện phép tính (1 điểm)
18 + 34 - 10
26 + 17 + 12
Bài 3: (1 điểm) Điền số đo phù hợp vào chỗ trống:
Bài 4: (2 điểm) Một cửa hàng có tổng cộng 42 cái áo, đã bán 21 cái. Hỏi còn lại bao nhiêu cái áo trong cửa hàng?
Bài giải
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Bài 5: (1 điểm)
a. Số cần điền vào chỗ trống là .........
b. Điền vào chỗ trống
- Một phép cộng có tổng bằng một trong các số hạng:
.............................................................................................................
- Một phép trừ có số bị trừ bằng kết quả trừ:
.............................................................................................................
Đáp án cho đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 2 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm). Mỗi câu hỏi 0,5 điểm
Câu 1: Số kế tiếp của số tròn chục nhỏ nhất là:
C. 11
Câu 2: Dãy số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
D. 24; 57; 58; 73; 91
Câu 3: Với dãy số: 2; 7; 12; 17; 22;....... Hai số tiếp theo trong dãy là:
A. 27; 32
Câu 4: Đánh dấu Đ nếu đúng, và S nếu sai vào ô trống
Bạn Long nhẹ hơn bạn Thư: Đúng
Tổng hai xô nước là 14 lít: Sai
Bút chì B dài 9 cm: Sai
Câu 5:
A. 18; 38
Câu 6: Lan đã hái 24 bông hoa, và Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Số bông hoa Liên đã hái là:
C. 40 bông hoa
Câu 7: Cô giáo đã chuẩn bị 70 món quà cho lớp học. Sau khi phát quà cho 45 học sinh, cô còn lại bao nhiêu món quà?
C. 25 món quà
Câu 8:
C. 6
II. Phần Tự luận (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm)
a. 63 +18 = 81 | b. 19 + 35 = 54 | c. 61 - 24 = 37 | d. 100 - 82 = 18 |
Bài 2: (1 điểm)
18 cộng 34 trừ 10 = 42
26 cộng 17 cộng 12 = 55
Bài 3: (1 điểm)
a. 20 kg; 12 kg; 99 kg
b. 32 lít; 9 lít; 27 lít
Bài 4: (2 điểm)
Giải bài tập
Số áo còn lại tại cửa hàng là:
42 trừ 21 = 21 cái
Kết quả: 21 cái áo
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - Năm học 2022 - 2023
Môn Toán - Lớp 2 (Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: ............................................................... Lớp 2 ................................................................
Trường: Tiểu học ..............................................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chọn chữ cái tương ứng với đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu cho từng câu dưới đây:
Câu 1. Số 67 bao gồm những phần nào? (M1- 0,5đ)
A. 6 và 7
B. 6 chục và 7 đơn vị
C. 7 chục và 6 đơn vị
D. 60 chục và 7 đơn vị
Câu 2: Số ngay sau số 99 là: (M1- 0,5đ)
A. 97
B. 98
C. 100
D. 96
Câu 3: Sắp xếp các số 28, 46, 37, 52 từ lớn đến nhỏ như sau: (M1-0,5đ)
A. 46; 37; 52; 28
B. 52; 46; 37; 28
C. 28; 37; 46; 52
D. 52; 37; 46; 28
Câu 4: Trong phép trừ 56 – 23 = 33, số 56 được gọi là: (M1-0,5 đ)
A. Số bị trừ
B. Hiệu
C. Số trừ
D. Số bị trừ
Câu 5: Đơn vị nào dùng để đo trọng lượng của các vật? (M1-0,5đ)
A. Lít
B. Centimet
C. Kilôgam
D. Không có đáp án
Câu 6: Kết nối phép tính với kết quả tương ứng của nó. (M1-0,5 đ)
Câu 7: Đoạn dài của chiếc giường mà em đang nằm có thể ước lượng là: (M2-0,5đ)
A. 50 cm
B. 2 mét
C. 2 cm
D. 10 decimet
Câu 8: Trong hình vẽ, ba điểm nào nằm trên một đường thẳng? (M2-0,5đ)
A. Các điểm B, D, C
B. Các điểm A, B, D
C. Các điểm A, B, C
D. Các điểm A, D, C
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Đặt phép tính và thực hiện: (M1-2đ)
a, 35 + 26 | b, 47 + 38 | c, 73 - 24 | d, 100 - 36 |
Câu 10. Sáng nay cửa hàng bán được 45 quả bóng, buổi chiều bán thêm 7 quả so với sáng. Hãy tính số quả bóng cửa hàng bán được vào buổi chiều. (M2-1,5đ)
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Câu 11. Nga có 31 quả cam và số quả cam của bạn nhiều hơn Hoa 8 quả. Hãy tính số quả cam của bạn Hoa. (M3-2đ)
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Câu 12. Vẽ một đoạn thẳng AB có chiều dài 6 cm. (M2-0,5đ)
Giải thích bài toán
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Đáp án đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán lớp 2 - Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1 0,5đ | Câu 2 0,5đ | Câu 3 0,5đ | Câu 4 0,5đ | Câu 5 0,5đ | Câu 6 0,5đ | Câu 7 0,5đ | Câu 8 0,5đ |
B | C | B | D | C | Nối | B | A |
III. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9. (2 điểm) Đặt tính đúng được 0,25 điểm, tính đúng kết quả được 0,25 điểm. Tổng điểm cho câu này là 2 điểm.
Câu 10. (1,5 điểm) Bài giải
Vào buổi chiều, số quả bóng cửa hàng bán được là:
45 + 7 = 52 (quả bóng)
Kết quả: 52 quả bóng
Câu 11. (2 điểm)
Giải bài
Số quả cam mà bạn Hoa có là: (0,5 điểm)
31 – 8 = 23 (quả) (1 điểm)
Kết quả: 23 quả cam (0,5 điểm).
Câu 12. (0,5 điểm) Học sinh cần vẽ một đoạn thẳng dài 6 cm, ghi tên hai điểm và chỉ rõ độ dài đoạn thẳng.
3. Phương pháp sử dụng tổng hợp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 có đáp án một cách hiệu quả
Sử dụng tài liệu tổng hợp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm học 2023-2024 sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Dưới đây là các cách sử dụng tài liệu hiệu quả:
- Kiểm tra chương trình học: Đảm bảo tài liệu phù hợp với chương trình môn Toán lớp 2 trong năm học 2023-2024. Điều này giúp bạn ôn tập chính xác các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho kỳ thi học kì 1.
- Lập kế hoạch ôn tập: Xây dựng một lịch trình ôn tập hợp lý để tiến hành ôn theo từng chủ đề. Phân chia thời gian ôn tập cho các khái niệm, bài tập và kỹ năng trong chương trình học.
- Thành lập nhóm học tập: Nếu có thể, hãy tạo nhóm ôn tập với bạn bè hoặc các bạn học. Bạn có thể cùng nhau giải quyết các vấn đề khó khăn, trao đổi kiến thức và hỗ trợ nhau học tốt hơn.
- Thực hành và kiểm tra: Sử dụng đề thi trong tài liệu để làm bài tập và tự kiểm tra kiến thức của bạn. Hãy giải các bài tập và so sánh kết quả để đánh giá hiệu quả ôn tập của bạn.
- Đánh giá và điều chỉnh: Sau khi hoàn thành các bài tập, hãy kiểm tra kết quả và xem xét các lỗi bạn đã mắc phải. Điều này sẽ giúp bạn nhận diện các điểm cần cải thiện và tiếp tục ôn tập những phần còn yếu.
- Tìm kiếm giải thích: Nếu gặp khó khăn với một bài tập, hãy tra cứu các giải thích hoặc tìm thêm thông tin về chủ đề đó. Sử dụng tài liệu học tập, sách giáo khoa hoặc tìm kiếm trực tuyến để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải quyết.
- Ôn tập đều đặn: Đảm bảo bạn ôn tập một cách thường xuyên để duy trì kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tránh việc ôn tập gấp gáp vào những ngày cuối cùng trước kỳ thi.
Lưu ý rằng việc ôn tập và làm đề thi chỉ là một phần trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi. Hãy nắm vững các khái niệm và phương pháp giải quyết, không chỉ dựa vào việc làm bài tập. Ngoài ra, đừng ngần ngại tìm sự hỗ trợ từ giáo viên và gia đình nếu bạn gặp khó khăn trong việc hiểu bài hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến môn Toán.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 và đáp án mới nhất năm 2023 – 2024 từ Mytour. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ thêm về các vấn đề khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp kịp thời. Chúng tôi chân thành cảm ơn sự quan tâm của bạn đối với bài viết của Mytour.