1. Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức - Đề số 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (4 điểm).
Câu 1. Kết quả của phép nhân 15 với (-4) là:
A. 60.
B. 100.
C. -60.
D. -100.
Câu 2: Kết quả của phép nhân 54 với 55 là:
A. 520.
B. 55.
C. 52.
D. 59.
Câu 3. Kết quả của biểu thức 32 – 2(-6 + 15) là:
A. 3.
B. 9.
C. -9.
D. 5.
Câu 4. Trong số các số dưới đây, số nào chia hết cho 5?
A. -90.
B. 32.
C. -38.
D. 102.
Câu 5. Trong số các hình dưới đây, hình nào không có trục đối xứng?
A. Tam giác đều.
B. Hình bình hành.
C. Hình thoi.
D. Hình vuông.
Câu 6. Trong số các số dưới đây, số nào là số nguyên tố?
A. 1.
B. 30.
C. 17.
D. 42.
Câu 7. Hãy chỉ ra tính chất không thuộc về hình tam giác đều:
A. Có một góc bằng 60 độ.
B. Có ba cạnh đều nhau.
C. Có một góc bằng 90 độ.
D. Có ba góc giống nhau.
Câu 8. Chu vi của một hình vuông với cạnh dài 4 cm là bao nhiêu?
A. 4.
B. 16.
C. 12.
D. 7.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUẬN. (6 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Hãy tính giá trị của biểu thức sau một cách chính xác nếu có thể.
a) (-15) cộng với (-24).
b) 19,43 cộng với (-20,43) trừ (-40).
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Xác định bội số chung nhỏ nhất của 18 và 12.
b) Tìm giá trị x là bội số chung nhỏ nhất của 18 và 12, với điều kiện 50 < x < 100.
Câu 3. (2,0 điểm)
Bác Dục thay nhớt cho xe máy mỗi 2 tháng một lần và thay lốp xe mỗi năm một lần. Nếu vào tháng 4 năm 2021 bác thực hiện cả hai việc cùng một lúc, vậy khi nào bác sẽ làm cả hai việc này lần tiếp theo?
Câu 4. (1,0 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 50m và chiều rộng 15m. Xung quanh vườn có một lối đi rộng 2m. Phần còn lại của vườn dùng để trồng bắp. Biết rằng 1 gam giống bắp có thể gieo được trên 100m² đất, hãy tính số gam bắp giống cần mua để gieo phủ toàn bộ khu vườn.
Đáp án:
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | A | B | C | C | B |
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1.
a) (-15) cộng với (-24) = -(15 cộng 24) = -39
b) 19,43 cộng với (-20,43) trừ (-40) = 43[19 cộng với (-20)] cộng 40 = 43(-1) cộng 40 = -43 cộng 40 = - (43 trừ 40) = -3
Câu 2.
a) Bội số chung nhỏ nhất của 18 là 2^3 × 3^2 = 72.
Bội số chung nhỏ nhất của 12 là 2^2 × 3 = 12.
BCNN (18,12) = 2^2 × 3^2 = 36.
b) Bội số chung nhỏ nhất của 18 và 12 là 36, nên BC(18,12) bao gồm các số như 0, 36, 72, 108,...
Vì 50 < x < 100 nên chọn x = 72.
Câu 3.
Thời gian thay nhớt cho xe của bác Dục là bội số của 2 tháng.
Thời gian thay lốp xe của bác Dục là bội số của 12 tháng.
Do đó, thời điểm gần nhất để thực hiện cả hai việc cùng lúc là BCNN(2,12) = 12 tháng.
Vậy, sau 12 tháng nữa, bác Dục sẽ thực hiện cả hai việc cùng một lúc vào tháng 4 năm 2022.
Câu 4.
Chiều dài còn lại của mảnh vườn là 46m.
Chiều rộng còn lại của mảnh vườn là 11m.
Diện tích còn lại để gieo bắp là: 46 × 11 = 506m².
Số lượng hạt giống cần mua là: 506 ÷ 100 = 5,06 gam.
Vì vậy, cần mua 5 gam hạt giống.
2. Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm. Đánh dấu vào ô trước mỗi câu trả lời đúng.
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Câu 2: Dãy số nào dưới đây chỉ chứa các số nguyên tố?
A. 2; 3; 5; 7
B. 2; 4; 6; 8
C. 1; 3; 5; 7; 9
D. 7; 9; 11; 13
Câu 3: Nếu a chia hết cho 6 và b chia hết cho 9, thì tổng a + b sẽ chia hết cho số nào?
A. 15
B. 9
C. 6
D. 3
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức: 54 + (-37 + 10 - 54 + 67) là bao nhiêu?
A. 48
B. 54
C. 62
D. 37
Câu 5: Tìm giá trị x thỏa mãn phương trình: 5.(5 - x) = 50 + (-75)
A. 0
B. 5
C. 10
D. 15
Câu 6: Tìm số tự nhiên x sao cho 32 chia hết cho 2, 5 và 9.
A. x = 2
B. x = 4
C. x = 7
D. x = 5
Câu 7: Tìm giá trị lớn nhất của tích a.b với điều kiện a + b = -1.
A. 0
B. -6
C. -1
D. 1
Câu 8: Dưới đây là danh sách nhiệt độ của một số địa điểm trên thế giới:
Địa điểm | Yakutsk | International Falls | Ngọn núi Dome Fuji | Fraser |
Nhiệt độ | -63ºC | -51ºC | -93ºC | -47,2ºC |
Địa điểm nào có nhiệt độ thấp nhất?
A. Ngọn núi Dome Fuji
B. Yakutsk
C. International Falls
D. Fraser
Câu 9: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là chính xác?
A. Tam giác đều ABC có tâm đối xứng.
B. Hình thang cân luôn có ít nhất một trục đối xứng.
C. Hình bình hành không nhất thiết có 4 trục đối xứng.
D. Hình bình hành ABCD không luôn có trục đối xứng là AC.
II. Phần tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể).
a) -27 + 34 + (-173) + (-50) + 166
b) 38.63 + 37.38
Câu 2: Xác định x sao cho:
a) (x + 8) - 11 = 20 - 15
b) 2x - (3 + x) = 5 - 7
Câu 3: Tìm số tự nhiên n sao cho A = (n - 2).(n^2 + n - 5) là số nguyên tố.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | B | A | D | D | C | B | A | A | B |
II. Phần tự luận
Câu 1.
a) -27 + 34 + (-173) + (-50) + 166 = (-27 - 173) + (34 + 166) + (-50) = -200 + 200 - 50 = -50
b) 38 . 63 + 37 . 38 = 38 .(63 + 37) = 38 . 100 = 3800
Câu 2.
a) (x + 8) - 11 = 20 - 15
x + 8 = 20 - 15 + 11
x + 8 = 16
x = 16 - 8
x = 8
Do đó, x = 8
b) 2x - (3 + x) = 5 - 7
2x - 3 - x = -2
x - 3 = -2
x = -2 + 3
x = 1
Do đó, x = 1
Bài 3.
Do A là số nguyên tố nên n – 2 = 1 hoặc n^2 + n - 5 = 1
Nếu n – 2 = 1 thì n = 3. Khi đó, A = 1.(3^2 + 3 – 5) = 7, là số nguyên tố (thỏa mãn)
Nếu n^2 + n - 5 = 1, ta có: n^2 + n = 6 => n(n + 1) = 2.3 => n = 2
Với n = 2, ta có: p = (2 – 2).1 = 0, không phải số nguyên tố
Do đó, n = 3 là giá trị duy nhất để A là số nguyên tố
3. Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 6 - Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nếu 143 - x = 57, thì giá trị của x là bao nhiêu?
A) 86
B) 200
C) 144
D) 100
Câu 2: Xét hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây là sai?
A) Hình vuông ABCD có bốn cạnh đều nhau: AB = BC = CD = AD.
B) Các góc ở các đỉnh A, B, C, D của hình vuông ABCD đều bằng nhau.
C) Trong hình vuông ABCD, hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.
D) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song: AB với CD và BC với AD.
Câu 3: Các ước chung của 12 và 20 là:
A) {1; 2; 4; 5}
B) {2; 4; 5}
C) {1; 2; 4}
D) {1; 4; 5; 15}
Câu 4: Số đối của 20 là gì?
A) 1
B) 0
C) -1
D) -20
Câu 5: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 3?
A) 7
B) 6
C) 5
D) 8
Câu 6: Chọn giá trị của x và y sao cho số 23xy chia hết cho 2, 3, 5 và 9?
A) x = 3; y = 0
B) x = 4; y = 0
C) x = 0; y = 4
D) x = 8; y = 5
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây
a) (39 - 19) : (-2) + (34 - 22) x 5
b) 123.456 cộng 456.321 trừ 256.444
Bài 2: Tìm giá trị của x
a) 3x – 2 = 19
b) [43 - (56 - x)] x 12 = 384
Bài 3: Cô Hoa cần lát nền cho một căn phòng hình chữ nhật với chiều dài 8m và chiều rộng 5m. Gạch lát nền là loại gạch vuông có cạnh 40cm. Tính số viên gạch cần dùng (không tính mạch vữa).
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | D | C | D | B | B |
II. Phần tự luận
Bài 1.
a) (39 - 19) : (-2) + (34 - 22) x 5 = 20 : (-2) + 12 x 5 = -10 + 60 = 50
b) 123.456 + 456.321 – 256.444 = 456.(123 + 321) – 256.444 = 456.444 – 256.444 = 444.(456 – 256) = 444
Bài 2.
a) 3x – 2 = 19
3x = 19 + 2
3x = 21
x = 21 chia 3
x = 7
b) [43 - (56 - x)].12 = 384
43 – (56 – x) = 384 chia 12
43 – (56 – x) = 32
56 – x = 43 – 32
56 – x = 11
x = 56 – 11
x = 45
Bài 3.
Chuyển đổi 8 mét ra centimet: 800 cm
5 mét tương đương 500 centimet
Tính diện tích căn phòng: 500 x 800 = 400.000 cm²
Diện tích mỗi viên gạch: 40 x 40 = 1.600 cm²
Số viên gạch cô Hoa cần để lát nền là: 400.000 : 1.600 = 250 viên
Kết quả: 250 viên