1. Đề thi mẫu 1
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Biểu thức (-2)5 có giá trị là bao nhiêu?
A. -32
B. 32
C. -16
D. 16
Câu 2: Tổng của các số nguyên x thoả mãn điều kiện -5 < x < 1 là bao nhiêu?
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
Câu 3: Một phòng đông lạnh đang có nhiệt độ -10C. Nếu nhiệt độ giảm thêm 70C thì nhiệt độ mới của phòng sẽ là bao nhiêu 0C?
A. 6
B. 5
C. -6
D. -8
Câu 4: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao 4.000 m so với mực nước biển. Dưới máy bay, một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1.500 m dưới mực nước biển. Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là bao nhiêu mét?
A. 2.500 m
B. 5.500 m
C. 6.000 m
D. 1.500 m
Câu 5: Hình nào dưới đây có trục đối xứng?
A. Hình thoi
B. Hình chữ nhật
C. Hình vuông
D. Hình thang cân
Câu 6: Một khu vườn hình chữ nhật ABCD có chiều rộng là 5m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy tính chu vi của khu vườn này.
A. 15 m
B. 30 m
C. 50 m
D. 25 m
Câu 7: Trong các số dưới đây, số nào là số hợp số?
A. 2
B. 5
C. 13
D. 15
Câu 8: Một khu vườn hình vuông có cạnh dài 6m. Tính chu vi của khu vườn này?
A. 12 m
B. 20 m
C. 24 m
D. 36 m
Câu 9: Kết quả của phép toán (-15) cộng 35 là:
A. 20
B. 15
C. 35
D. 50
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau (hãy đơn giản hóa nếu có thể):
a) -562 + 72 + 562
b) (-14) x 56 + (-14) x 44
c) [35 + (20200 x 27 - 7)] : (-5)
Câu 2: Tìm giá trị của x khi biết:
a) 3x - 69 = -3
b) 33x-1 = 27
Câu 3: Khối lớp 6 của một trường trung học có từ 300 đến 500 học sinh. Khi xếp học sinh thành hàng 12, hàng 15 và hàng 18 thì số học sinh luôn chia hết cho số hàng. Hãy tính tổng số học sinh của khối lớp 6 trường đó.
Câu 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m và chiều rộng 20 m. Khu đất này được chia thành hai phần: phần một dành cho trồng hoa và phần hai dành cho trồng cỏ. Biết rằng phần trồng hoa có dạng hình vuông với cạnh dài 10 m. Tính diện tích khu đất còn lại để trồng cỏ.
a) Tính diện tích toàn bộ khu đất hình chữ nhật.
b) Tính số tiền cần trả cho việc trồng cỏ, với mức giá 35 nghìn đồng cho mỗi mét vuông.
Câu 5: Khối lớp 6 của một trường có tổng cộng 400 học sinh, trong khi khối lớp 7 có 320 học sinh. Trong buổi tập trung, học sinh khối 6 và khối 7 được sắp xếp thành các hàng sao cho mỗi hàng có số lượng học sinh giống nhau. Biết rằng số học sinh mỗi hàng n lớn hơn 10, hãy xác định các giá trị có thể của n.
2. Đề thi số 2
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Tính toán nếu có thể: -89. 12 + (-11). 12. Kết quả của phép toán này là bao nhiêu?
A. 1 200
B. -1 200
C. 600
D. -600
Câu 2: Áp dụng các phép toán với số nguyên (bao gồm cả số âm) để giải quyết bài toán dưới đây:
Một công nhân tại một xưởng sản xuất được trả lương dựa trên số lượng sản phẩm làm ra. Mỗi sản phẩm đạt chất lượng mang về 50 nghìn đồng, trong khi mỗi sản phẩm không đạt chất lượng bị phạt 10 nghìn đồng. Trong tháng qua, công nhân này đã làm ra 230 sản phẩm đạt tiêu chuẩn và 8 sản phẩm không đạt yêu cầu. Tính tổng tiền lương của công nhân trong tháng này?
A. 12 000 000 đồng
B. 11 120 000 đồng
C. 11 420 000 đồng
D. 12 420 000 đồng
Phần 2: Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau và đơn giản hóa nếu có thể:
a) 45 - (28 - 31)
b) (-54) × 128 + (-54) × 73 + 54
Câu 2: Xác định các số nguyên x sao cho:
a) 125 ÷ x = 25
b) 4x - 5 = 21
c) 62x-2 = 36
Câu 4: Phòng học khối 6 có nền hình chữ nhật, chiều rộng là 4m và chiều dài là 8m. Các viên gạch lát nền là hình vuông với cạnh dài 40 cm. Diện tích của các mối nối và hao hụt không đáng kể nên không cần tính thêm.
a) Tính diện tích của phòng học này?
b) Để lát kín nền phòng học, cần sử dụng ít nhất bao nhiêu viên gạch?
c) Tính số tiền cần chi để mua đủ số gạch lát nền phòng, nếu mỗi viên gạch có giá 45 000 đồng.
Câu 5: Tìm giá trị của x, biết rằng x là số nguyên âm lớn nhất sao cho (x - 5) chia hết cho (x + 2).
3. Đề thi số 3
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép toán: -79 cộng với 81 là gì?
A. 2
B. 5
C. 81
D. 72
Câu 2: Tính diện tích của hình thang cân ABCD với đáy lớn là 7 cm, đáy nhỏ là 5 cm và chiều cao là 10 cm. Diện tích của hình thang này là bao nhiêu (không cần ghi đơn vị đo)?
A. 30
B. 50
C. 70
D. 60
Câu 3: Tính nhanh nếu có thể: 36 × 68 + 64 × 68. Kết quả của phép tính là gì?
A. 3 400
B. 3 600
C. 6 800
D. 5 800
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Tìm các số thoả mãn các điều kiện dưới đây:
a) Viết tập hợp B = { x ∈ N | x < 5 } dưới dạng liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Liệt kê các số chia hết cho 3 trong số các số sau: 103, 153, 1024, 1059.
Câu 2: Tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện sau:
a) x . 6 = -18
b) x - 19 = 8 . (-2)
Câu 3: Xác định số học sinh khối 6 của một trường THCS, biết rằng số học sinh này khi xếp thành hàng 12, hàng 18, và hàng 24 đều vừa đủ và nằm trong khoảng từ 450 đến 550 học sinh.
Câu 4: Nền nhà của bạn Mai có dạng hình chữ nhật với các cạnh dài lần lượt là 12 m và 6 m.
a) Tính diện tích của nền nhà này.
b) Bạn Mai dự định sử dụng các viên gạch hình vuông có cạnh dài 60 cm để lát nền. Hãy tính số lượng viên gạch cần thiết để hoàn thành việc lát nền.
Câu 5: Áp dụng các phép toán với số nguyên (bao gồm cả số âm) để giải bài toán dưới đây:
Một xưởng may sản xuất hàng ngày 200 bộ quần áo nữ và 150 bộ quần áo nam. Khi áp dụng mẫu mới, chiều dài vải cần cho mỗi bộ quần áo nữ tăng thêm 2 dm, trong khi chiều dài vải cho mỗi bộ quần áo nam giảm đi 3 dm. Xác định sự thay đổi về chiều dài vải cần thiết để may 200 bộ quần áo nữ và 160 bộ quần áo nam so với trước khi thay đổi mẫu. Trước khi tính giá trị, hãy biểu diễn lời giải dưới dạng công thức số.