1. Đề thi học kỳ 2 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên mới nhất - Đề số 01
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Lựa chọn phương án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Quá trình quang hợp ở cây xanh chuyển đổi năng lượng từ
A. năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng
B. năng lượng hóa học thành năng lượng nhiệt
C. năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học
D. năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt
Câu 2. Trong quá trình trao đổi chất, có sự
A. phát sinh năng lượng
B. tích lũy năng lượng
C. phát sinh hoặc tích lũy năng lượng
D. phản ứng phân giải
Câu 3. Năng lượng nào được lưu trữ trong tế bào của cơ thể sống?
A. Năng lượng nhiệt
B. Năng lượng điện
C. Năng lượng hóa học
D. Năng lượng ánh sáng
Câu 4. Quá trình chuyển đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước nhỏ hơn trong tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là
A. phân giải
B. tổng hợp
C. đào thải
D. chuyển hóa năng lượng
Câu 5. Khi một người nâng tạ bằng tay, dạng năng lượng chính được chuyển đổi trong quá trình này là
A. Cơ năng thành hóa năng
B. Hóa năng thành cơ năng
C. Hóa năng thành nhiệt năng
D. Cơ năng thành nhiệt năng
Câu 6. Hô hấp tế bào là quá trình gì?
A. Quá trình tế bào sử dụng oxy và thải carbon dioxide
B. Quá trình tế bào tổng hợp chất hữu cơ, chuyển đổi quang năng thành hóa năng, và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
C. Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Quá trình hấp thụ chất hữu cơ và loại bỏ chất thải khỏi cơ thể.
Câu 7. Một số loài cây có đặc tính hướng tiếp xúc. Tính chất cảm ứng này có vai trò giúp
A. cây tìm ánh sáng để thực hiện quang hợp
B. rễ cây phát triển về phía nguồn nước và khoáng chất
C. cây bám chắc vào giá thể để phát triển.
D. rễ cây ăn sâu vào đất để cố định cây.
Câu 8. Những đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là gì?
A. Xảy ra nhanh chóng và dễ nhận biết
B. Phản ứng có nhiều hình thức khác nhau
C. Dễ quan sát và diễn ra mạnh mẽ
D. Có độ chính xác cao và dễ nhận thấy
Câu 9. Hiện tượng cây uốn cong về phía nguồn sáng thuộc loại cảm ứng nào?
A. Cảm ứng hướng nước
B. Cảm ứng hướng sáng
C. Cảm ứng hướng tiếp xúc
D. Cảm ứng hướng hóa
Câu 10. Mô phân sinh lóng có chức năng gì?
A. Tăng trưởng đường kính của thân và rễ cây gỗ
B. Kéo dài thân và rễ của cây một lá mầm
C. Kéo dài các lóng của cây một lá mầm
D. Làm dài thêm các cành của cây gỗ.
Câu 11. Sự tăng trưởng làm cho bề ngang của thân cây lớn lên nhờ hoạt động của mô phân sinh nào?
A. Mô phân sinh bênh
B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh đỉnh rễ
D. Mô phân sinh lóng
Câu 12. Phương pháp nào dưới đây thường không được áp dụng để tăng số lượng con của trâu bò?
A. Thay đổi các yếu tố môi trường
B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp
C. Nuôi cấy phôi
D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể
Câu 13. Sinh sản hữu tính ở thực vật được hiểu là gì?
A. Quá trình cây tạo ra hoa, quả và hạt.
B. Quá trình di chuyển hạt phấn đến đầu nhị.
C. Hình thức tạo cây mới thông qua sự kết hợp giữa yếu tố đực và cái để tạo thành hợp tử.
D. Quá trình thụ tinh xảy ra tại đầu nhị.
Câu 14. Sự đồng nhất về cấu trúc và chức năng sống của cơ thể được gọi là gì?
A. Các biểu hiện của cơ thể sinh vật tạo thành một thể thống nhất.
B. Các biểu hiện của cơ thể sinh vật không tạo thành một thể thống nhất.
C. Các biểu hiện của động vật tạo thành một thể thống nhất.
D. Các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật tương tác qua lại với nhau.
Câu 15. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ thành phần nào?
A. Hệ cơ quan. B. Cơ quan. C. Mô. D. Tế bào.
Câu 16. Các hoạt động sống trong tế bào bao gồm những gì?
A. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào phát triển, phân chia để tạo ra tế bào mới.
B. Chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào phát triển, phân chia để hình thành tế bào mới.
C. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, và sự lớn lên của tế bào.
D. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, và phân chia tế bào để hình thành tế bào mới.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 17 (1.0đ)
Giải thích khái niệm từ phổ và mô tả cách chế tạo từ phổ sử dụng mạt sắt và nam châm.
Câu 18 (2.0đ)
Cường độ ánh sáng ảnh hưởng ra sao đến quá trình quang hợp ở thực vật? Và vì sao quá trình quang hợp lại phụ thuộc vào nhiệt độ?
Câu 19 (1.0đ)
Nêu sự khác biệt giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
Câu 20 (1.0đ)
Trình bày các ưu điểm và nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong nông nghiệp.
Câu 21 (1.0đ)
Hãy giải thích tại sao quang hợp lại là cơ sở của quá trình hô hấp tế bào?
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
PHẦN I. Trắc nghiệm
1A | 2C | 3C | 4A | 5B | 6C | 7C | 8A |
9B | 10C | 11A | 12B | 13C | 14A | 15D | 16A |
PHẦN II. Tự luận
Câu 17:
- Khái niệm từ phổ: Từ phổ là hình ảnh phản ánh các đường sức từ trong không gian.
- Phương pháp tạo từ phổ với mạt sắt và nam châm: Rải đều mạt sắt lên một tấm nhựa phẳng, sau đó đặt tấm nhựa lên một thanh nam châm và gõ nhẹ để mạt sắt sắp xếp theo các đường sức từ.
Câu 18:
- Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ quang hợp của cây, có thể làm tăng hoặc giảm quá trình này.
- Quang hợp ở thực vật liên quan mật thiết đến nhiệt độ vì:
+ Quá trình quang hợp ở thực vật chỉ hiệu quả khi nhiệt độ nằm trong khoảng 20-30 độ C.
+ Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, quá trình quang hợp bị giảm hoặc ngừng lại. Do đó, nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến quang hợp ở thực vật.
Câu 19:
- Sinh trưởng: Quá trình mở rộng kích thước cơ thể nhờ vào sự gia tăng số lượng và kích thước của các tế bào.
- Phát triển: Quá trình bao gồm sinh trưởng, sự phân hóa tế bào, và sự hình thành các cơ quan và cấu trúc cơ thể.
Câu 20:
- Ưu điểm:
+ Sinh ra những cá thể mới hoàn toàn giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
+ Sinh ra một số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
- Nhược điểm:
Thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, do đó khi điều kiện môi trường thay đổi, có thể dẫn đến cái chết hàng loạt.
Câu 21:
- Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và khí carbon dioxide, xảy ra trong tế bào chứa diệp lục, đồng thời giải phóng khí oxy.
- Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ trong tế bào để giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Sản phẩm của quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp, vì vậy quang hợp là cơ sở cho hô hấp và ngược lại.
2. Đề thi học kỳ 2 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên, Đề số 02 mới nhất.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Một điểm A trong không gian được coi là có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ khi đặt gần điểm A sẽ bị hút về phía A.
B. Một thanh đồng gần điểm A sẽ bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại điểm A sẽ bị quay lệch khỏi hướng Bắc-Nam.
D. Một thanh nam châm đặt tại điểm A sẽ bị nóng lên.
Câu 2. Tại đâu thì từ trường không tồn tại?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 3. Khi một kim nam châm được đặt trên trục quay tự do và cân bằng, hai đầu của nó sẽ chỉ về hướng nào trên bản đồ địa lý?
A. Hướng Bắc – Nam.
B. Hướng Đông – Tây.
C. Ban đầu chỉ Bắc – Nam, sau đó chỉ Đông – Tây.
D. Ban đầu chỉ Đông – Tây, sau đó chỉ Bắc – Nam.
Câu 4. Đường sức từ được vẽ theo quy tắc nào?
A. Có hướng từ cực Nam đến cực Bắc ở bên ngoài nam châm.
B. Có khoảng cách thay đổi theo ý muốn.
C. Bắt đầu từ một cực và kết thúc ở cực còn lại của nam châm.
D. Có hướng từ cực Bắc đến cực Nam bên ngoài nam châm.
Câu 5. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với
A. Quá trình chuyển hóa của các sinh vật.
B. Sự thay đổi của các hợp chất.
C. Quá trình trao đổi năng lượng.
D. Sự tồn tại của các sinh vật.
Câu 6. Những yếu tố chính ngoài môi trường tác động đến quang hợp là gì?
A. Nước, nồng độ khí carbon dioxide, nồng độ khí oxy.
B. Nước, nồng độ khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.
C. Nước, nồng độ khí oxy, ánh sáng.
D. Nước, nồng độ khí oxy, nhiệt độ.
Câu 7. Những sản phẩm của quá trình quang hợp là gì?
A. Ánh sáng, sắc tố diệp lục.
B. Oxy, đường glucose.
C. Nước, khí carbon dioxide.
D. Đường glucose, nước.
Câu 8. Cơ quan thực hiện trao đổi khí ở giun đất và cá lần lượt là gì?
A. Thực hiện qua da và hệ thống ống khí.
B. Diễn ra qua mang và hệ thống ống khí.
C. Xảy ra qua phổi và hệ thống ống khí.
D. Thực hiện qua hệ thống ống khí và qua da.
Câu 9. Dựa vào các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh thông qua việc mở và đóng khí khổng.
(2) Tốc độ thoát hơi nước cao.
(3) Không thể điều chỉnh qua việc mở và đóng khí khổng.
(4) Tốc độ thoát hơi nước thấp.
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có những đặc điểm gì?
A. (1), (2). B. (2), (3).
C. (3), (4). D. (1), (4).
Câu 10. Các bước trong quá trình thu nhận và tiêu hóa thức ăn qua ống tiêu hóa ở người là gì?
A. Nghiền nát – tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
B. Tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng – nghiền nát – đào thải.
C. Chuyển hóa dinh dưỡng – tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – đào thải.
D. Tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
Câu 11. Khi chạm vào lá cây trinh nữ (xấu hổ), lá sẽ cụp lại (như hình). Hiện tượng này là gì?
A. Hiện tượng va chạm.
B. Hiện tượng cảm ứng.
C. Phản ứng hóa học.
D. Quá trình sinh học.
Câu 12. Sinh trưởng ở sinh vật được hiểu là
A. Sự gia tăng khối lượng của cơ thể nhờ vào sự tăng trưởng về số lượng và kích thước tế bào, dẫn đến sự phát triển của cơ thể.
B. Sự mở rộng cả về kích thước và khối lượng cơ thể nhờ vào sự gia tăng khối lượng và kích thước tế bào, giúp cơ thể phát triển.
C. Sự gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể giúp cơ thể phát triển.
D. Sự gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể do sự gia tăng về số lượng và kích thước tế bào, làm cơ thể phát triển.
Câu 13. Phát triển bao gồm các yếu tố
A. Sinh trưởng, hình thành cấu trúc cơ quan và cơ thể.
B. Sinh trưởng và sự phân hóa của tế bào.
C. Sinh trưởng, phân hóa tế bào, và sự hình thành cấu trúc cơ quan cũng như cơ thể.
D. Sinh trưởng, phân hóa tế bào, và sự phát triển hình thái của cơ quan và cơ thể.
Câu 14: Mô phân sinh đỉnh hỗ trợ sự gia tăng về
A. Chiều dài.
B. Chiều rộng.
C. Khối lượng cơ thể.
D. Trọng lượng cơ thể.
Câu 15. Tình trạng còi xương và chậm phát triển ở động vật và con người là do thiếu
A. Vitamin C.
B. Vitamin D.
C. Vitamin A.
D. Vitamin E.
Câu 16. Phương thức sinh sản nào sau đây thuộc loại sinh sản vô tính?
A. Sinh sản bằng cách đẻ trứng.
B. Sinh sản bằng cách đẻ con.
C. Phân chia cơ thể.
D. Sinh sản bằng cách đẻ trứng và đẻ con.
Câu 17. Phương pháp nhân giống cây trồng nào dưới đây giúp thu được số lượng cây giống nhanh chóng, đồng đều, với chi phí thấp?
A. Cắt cành.
B. Bóc vỏ cành.
C. Kỹ thuật ghép cây.
D. Nhân giống vô tính bằng phương pháp nuôi cấy mô.
Câu 18. Các phương thức sinh sản của thực vật bao gồm:
A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản qua bào tử.
B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi.
C. Sinh sản thông qua rễ, thân và lá.
D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình
A. hình thành cơ thể mới từ một phần của cơ thể bố mẹ.
B. sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để tạo thành bào tử, sau đó bào tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Kết hợp giao tử đực và giao tử cái để hình thành hợp tử, hợp tử sau đó phát triển thành cơ thể mới.
D. Tạo ra cơ thể mới từ các cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 20. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh sản ở sinh vật bao gồm
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, và các chất dinh dưỡng.
B. Ánh sáng, đặc điểm của loài, độ ẩm, và hormone sinh sản.
C. Đặc điểm của loài, độ ẩm, nhiệt độ, và các chất dinh dưỡng.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, và các chất dinh dưỡng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)
Câu 21 (1,0 điểm). Trình bày quá trình hô hấp xảy ra trong tế bào?
Câu 22 (1,0 điểm). Giải thích khái niệm về tập tính của sinh vật?
Câu 23 (0,5 điểm). Hãy sử dụng kiến thức đã học để mô tả các dấu hiệu của sự sinh trưởng và phát triển ở con người.
Câu 24 (1,5 điểm). Sau khi tìm hiểu về quá trình thoát hơi nước ở cây xanh, bạn Mai lo lắng về hậu quả nếu hiện tượng này không xảy ra, còn Khôi không rõ cách tưới nước đúng cách cho cây trồng. Bạn hãy
giúp Mai và Khôi giải quyết các vấn đề trên nhé.
Câu 25 (1,0 điểm). Vụ trước, bà của Hoa đã trồng giống lúa mới, thấy giống này cho năng suất cao và cơm nấu thơm dẻo. Vụ này, bà muốn tiếp tục trồng giống lúa đó và đã đi mua lúa giống. Hoa thắc mắc tại sao không dùng thóc vừa thu hoạch để trồng tiếp. Hãy áp dụng kiến thức đã học để giải thích cho Hoa.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
I. Trắc nghiệm
1C | 2C | 3A | 4B | 5D | 6B | 7B | 8A | 9A | 10D |
11B | 12D | 13C | 14A | 15B | 16C | 17D | 18A | 19C | 20A |
II. Tự luận
Câu 21:
Mô tả quá trình hô hấp ở tế bào: Khí oxygen phân giải các phân tử chất hữu cơ, chủ yếu là glucose, thành khí carbon dioxide và nước, đồng thời sản sinh năng lượng ATP.
Câu 22:
- Tập tính bao gồm các phản ứng của cơ thể đối với các kích thích từ môi trường nội và ngoại, nhằm duy trì sự sống và phát triển.
Câu 23:
Dấu hiệu sinh trưởng ở con người: sự gia tăng chiều cao và cân nặng của cơ thể.
Dấu hiệu phát triển: sự hình thành các cơ quan trong giai đoạn phôi thai, và các đặc điểm phát triển như mọc râu ở nam và phát triển ngực ở nữ trong giai đoạn dậy thì.
Câu 24:
- Giải đáp lo lắng của Khôi: Để tưới nước đúng cách cho cây, cần cân nhắc nhu cầu nước của từng loài, giai đoạn sinh trưởng, đặc điểm đất và điều kiện thời tiết để xác định lượng và thời gian tưới hợp lý.
- Giải đáp lo lắng của Mai: Nếu lá không thực hiện quá trình thoát hơi nước, việc vận chuyển nước và khoáng chất từ rễ lên thân sẽ bị trì trệ hoặc ngừng lại. Khi khí khổng không mở hoặc mở không đủ, CO2 không thể đi vào lá để phục vụ quang hợp, gây thiếu nước và dinh dưỡng cho tế bào. Hơn nữa, khi nhiệt độ cao mà không có thoát hơi nước, lá cây sẽ bị cháy. Nếu tình trạng này kéo dài, cây có thể bị chậm phát triển hoặc chết.
Câu 25:
Hạt lúa thu hoạch từ vụ trước có thể là kết quả của hạt phấn từ các cây lúa ở ruộng khác. Nếu sử dụng hạt lúa này để trồng, thế hệ cây con sẽ mang đặc điểm của cả cây bố và mẹ, do đó chất lượng và năng suất có thể không đạt yêu cầu như khi sử dụng lúa giống mua ngoài.