1. Đề thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 6 - Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Các nhánh sông cung cấp nước cho sông chính được gọi là:
A. Sông.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Nhánh sông.
Câu 2: Độ mặn của nước biển và đại dương được cung cấp từ các nguồn nào?
A. Mưa
B. Nước sử dụng hàng ngày
C. Sinh vật
D. Đất và đá từ đất liền đưa ra.
Câu 3: Thành phần chủ yếu trong đất là gì?
A. Các chất hữu cơ.
B. Các khoáng chất.
C. Nước trong đất.
D. Không khí trong đất.
Câu 4: Nguyên nhân gây ra sóng thần là gì?
A. Động đất dưới đáy đại dương.
B. Sự tác động của lực hấp dẫn từ Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
D. Sự ảnh hưởng của gió.
Câu 5: Các con sông có nhiệm vụ dẫn nước ra khỏi sông chính được gọi là gì?
A. Con sông.
B. Các nhánh phụ.
C. Các nhánh sông nhỏ.
D. Các chi lưu của sông.
Câu 6: Đất có bao nhiêu tầng cấu tạo chính?
A. Hai tầng.
B. Ba tầng.
C. Bốn tầng.
D. Năm tầng.
Câu 7: Nồng độ muối của nước biển ở Hồng Hải khoảng
A. 33‰.
B. 35‰.
C. 41‰.
D. 45‰.
Câu 8: Trong thủy quyển, nước mặn chiếm tỷ lệ
A. 35% tổng khối lượng nước.
B. 41% tổng khối lượng nước.
C. 71% tổng khối lượng nước.
D. 97% tổng khối lượng nước.
Câu 9: Điểm nổi bật và quan trọng nhất của đất là:
A. Đầy khoáng chất.
B. Nhiều nước.
C. Độ màu mỡ cao.
D. Đất chắc.
Câu 10: Tổng hợp các con sông chính, phụ và nhánh của một hệ thống sông được gọi là:
A. Con sông.
B. Hệ thống sông ngòi.
C. Mạng lưới các con sông.
D. Khu vực lưu vực sông.
Câu 11: Tầm quan trọng của khí hậu là
A. Cung cấp các chất hữu cơ cho đất.
B. Tạo ra các khoáng chất trong đất.
C. Tạo ra cả khoáng chất và chất hữu cơ trong đất.
D. Ảnh hưởng đến quá trình phân giải khoáng chất và chất hữu cơ trong đất.
Câu 12: Sự phân bố của động vật bị ảnh hưởng chủ yếu bởi yếu tố tự nhiên nào?
A. Cây cối.
B. Điều kiện khí hậu.
C. Ánh sáng mặt trời.
D. Các nguồn thực phẩm.
Câu 13: Hiện tượng triều yếu thường xuất hiện vào các ngày nào?
A. Trăng non đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
B. Trăng tròn giữa tháng và trăng non đầu tháng.
C. Trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
D. Trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng.
Câu 14: Hải cẩu, gấu tuyết, chim cánh cụt… là các loài sinh vật sống ở môi trường nào?
A. Vùng nhiệt đới
B. Vùng ôn đới.
C. Vùng cực.
D. Các vùng khí hậu.
Câu 15: Dòng biển là một hiện tượng gì?
A. Chuyển động dòng chảy của lớp nước biển bề mặt.
B. Dao động liên tục, theo chu kỳ của nước biển.
C. Dao động của nước biển từ xa khơi dạt vào bờ.
D. Dao động tại chỗ của nước biển.
Câu 16: Bọ cạp, xương rồng, bao báp, lạc đà… là những loài đặc trưng của môi trường nào?
A. Khu vực Bắc cực.
B. Vùng đồng bằng.
C. Khu vực núi non.
D. Khu vực sa mạc.
Câu 17: Điểm khác biệt chính giữa sông và hồ là gì?
A. Dòng chảy của nước.
B. Nguyên nhân tự nhiên.
C. Kích thước lớn hay nhỏ.
D. Thời gian tồn tại dài hay ngắn.
Câu 18: Dòng biển đi qua một khu vực khiến khu vực đó có lượng mưa dồi dào là:
A. Dòng biển ấm.
B. Dòng biển lạnh giá.
C. Dòng biển mạnh mẽ.
D. Dòng biển yếu ớt.
Câu 19: Yếu tố tự nhiên quyết định sự phân bố của các loài sinh vật là:
A. Thành phần đất.
B. Khối lượng nước.
C. Độ sáng.
D. Điều kiện khí hậu.
Câu 20: Nồng độ muối trung bình trong các biển và đại dương là:
A. 33 phần nghìn.
B. 35 phần nghìn.
C. 37 phần nghìn.
D. 39 phần nghìn.
Câu 21: Hiện tượng nước biển lên xuống hai lần mỗi ngày được gọi là:
A. Thủy triều lên.
B. Thủy triều bán nhật.
C. Hiện tượng thủy triều.
D. Thủy triều hỗn hợp.
Câu 22: Dòng biển làm giảm nhiệt độ của khu vực mà nó đi qua là:
A. Dòng biển ấm.
B. Dòng biển lạnh giá.
C. Dòng biển có tốc độ cao.
D. Dòng biển chảy chậm.
Câu 23: Mặc dù Bắc Cực và Nam Cực rất lạnh, nhưng tại sao vẫn có nhiều động vật sống ở đó?
A. Các loài động vật có khả năng thích nghi xuất sắc.
B. Hệ thực vật phong phú.
C. Nguồn cung cấp thực phẩm dồi dào.
D. Mức độ nguy hiểm thấp.
Câu 24: Dòng biển lạnh được xác định bởi nhiệt độ:
A. Cao hơn mức nước xung quanh.
B. Thấp hơn mức nước xung quanh.
C. Cùng mức nước xung quanh.
D. Nhiệt độ thay đổi thất thường.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Con người đã ảnh hưởng tích cực và tiêu cực ra sao đến sự phân bố của thực vật và động vật trên hành tinh này?
Câu 2: (2 điểm) Vui lòng nêu nguyên nhân của ba dạng chuyển động của nước biển và đại dương?
Đáp án: Đề thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 6.
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
CÂU VÀ ĐÁP ÁN | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | D | B | A | C | B | C | D | A | C | D | B |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
D | C | A | D | A | A | D | B | C | B | A | B |
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Tác động của con người đến sự phân bố của thực vật và động vật trên Trái Đất:
- Tác động tích cực: Con người đã mở rộng sự phân bố của thực vật và động vật bằng cách di chuyển các giống cây trồng và vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Tác động tiêu cực: Con người đã thu hẹp môi trường sống của nhiều loài thực vật và động vật; việc khai thác rừng quá mức đã khiến nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
Câu 2: (2 điểm)
+ Sóng biển chủ yếu được hình thành do gió. Động đất dưới đáy biển có thể gây ra sóng thần.
+ Thủy triều hình thành chủ yếu nhờ lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
+ Các dòng biển chủ yếu do các loại gió như gió Tín phong và gió Tây ôn đới thường xuyên thổi trên Trái Đất tạo ra.
2. Đề thi học kỳ 2 môn Địa lý lớp 6 - Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
A. Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước các đáp án chính xác vào giấy kiểm tra: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Sự thay đổi lưu lượng của con sông trong suốt một năm được gọi là:
A. Lưu lượng nước
B. Hệ thống sông
C. Chế độ dòng chảy (thủy chế)
D. Lưu vực sông
Câu 2: Nguồn nước cung cấp cho các con sông đến từ:
A. Nước dưới lòng đất
B. Nước từ băng tuyết tan
C. Nước mưa
D. Nước biển
Câu 3: Có bao nhiêu loại vận động của nước biển và đại dương?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Biển nào trên thế giới có độ muối cao nhất?
A. Biển Chết
B. Biển Ban-Tích
C. Biển Đen
D. Biển Đông
B. Hãy điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào các chỗ trống…(1 điểm)
- Thành phần hữu cơ - Khí hậu - Đá mẹ
- Thành phần khoáng - Sinh vật - Độ phì.
Lớp vật chất mỏng, tơi xốp, bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, đặc trưng bởi độ phì, được gọi là lớp đất. Trong lớp đất có các hạt khoáng với màu sắc và kích thước khác nhau, đó là (1)……có nguồn gốc từ (2)…………Trên cùng của lớp đất, thường có màu xám thẫm hoặc đen, là (3)…………có nguồn gốc từ (4)……………
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: So sánh sự khác biệt giữa sông và hồ? Đưa ra ví dụ cụ thể. (1,5 điểm)
Câu 2: Mô tả đặc điểm của thủy triều? Con người đã áp dụng thủy triều vào các lĩnh vực nào? (2,5 điểm)
Câu 3: Dựa trên bảng số liệu được cung cấp, tính toán và so sánh tổng lượng nước (m3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa lũ và mùa cạn. Giải thích nguyên nhân của sự chênh lệch này. (3 điểm)
Sông Hồng | Sông Mê Công | |
Lưu vực (Km2) | 143.700 | 795.000 |
Tổng lượng nước (Tỉ m3/năm) | 120 | 507 |
Tổng lượng nước mùa cạn (%) | 25 | 20 |
Tổng lượng nước mùa lũ (%) | 75 | 80 |
Đáp án cho đề thi học kỳ 2 lớp 6 môn Địa lý
A. Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước các đáp án đúng vào giấy kiểm tra: (Mỗi câu trả lời chính xác được 0,5 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C (0,5 điểm) | A, B, C (0,5 điểm) | B (0,5 điểm) | A (0,5 điểm) |
B. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào các chỗ trống…(1 điểm)
(1) – Thành phần khoáng (0,25 điểm)
(2) – Đá mẹ (0,25 điểm)
(3) – Thành phần hữu cơ (0,25 điểm)
(4) – Sinh vật (0,25 điểm)
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: So sánh sự khác biệt giữa sông và hồ (1,5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Sông | Hồ |
- Là dòng chảy thường xuyên - Có lưu vực xác định Ví dụ: Sông Hồng, Sông Cả… | - Khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu. Ví dụ: Hồ Gươm, Hồ Tây. |
Câu 2: Mô tả các đặc điểm của thủy triều? Con người đã ứng dụng thủy triều vào những lĩnh vực nào? (2,5 điểm)
- Thủy triều là hiện tượng nước biển lên cao, xâm lấn vào đất liền và hạ thấp, rút xa ra ngoài. (0,75 điểm)
- Có ba loại thủy triều khác nhau (0,25 điểm)
- Nguyên nhân là do lực hút từ Mặt Trăng và Mặt Trời. (0,25 điểm)
- Trong mỗi tháng, thủy triều đạt mốc cao nhất vào ngày trăng tròn và ngày không trăng. Ngược lại, có những ngày thủy triều hạ thấp nhất. (0,75 điểm)
- Thủy triều được ứng dụng trong các lĩnh vực như hàng hải, đánh bắt cá, sản xuất muối và phát điện… (0,5 điểm)
Câu 3: Thực hiện tính toán và đưa ra nhận xét (3 điểm)
Tổng khối lượng nước của sông Hồng:
- Mùa cạn = 30.000.000.000 m³ (0,5 điểm)
- Mùa lũ = 90.000.000.000 m³ (0,5 điểm)
Tổng khối lượng nước của sông Mê Công:
- Mùa cạn = 101.400.000.000 m³ (0,5 điểm)
- Mùa lũ = 405.600.000.000 m³ (0,5 điểm)
Sự khác biệt này xuất phát từ việc diện tích lưu vực sông Mê Công lớn gấp 4,6 lần so với sông Hồng, dẫn đến lượng nước mùa cạn và mùa lũ của sông Mê Công đều cao hơn sông Hồng. (1 điểm)