Bộ đề thi học kỳ 2 môn Hóa học lớp 9 dưới đây bao gồm các dạng đề thi, từ câu hỏi tự luận đến trắc nghiệm khách quan. Tài liệu này hỗ trợ thầy cô và phụ huynh trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập linh hoạt và hiệu quả. Xin mời tham khảo bộ đề thi mới nhất năm 2023 do Mytour biên soạn.
1. Đề kiểm tra Hóa học lớp 9 học kỳ 2 - Đề số 1
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Tại sao benzen làm mất màu dung dịch brom?
A. Benzen là chất lỏng có cấu trúc vòng.
B. Benzen là chất lỏng với cấu trúc vòng và có 3 liên kết đôi.
C. Benzen có cấu trúc với 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
D. Benzen có cấu trúc vòng với 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Câu 2: Hiđrocacbon nào dưới đây có khả năng phản ứng cộng với dung dịch brom?
A. CH3-CH2-CH3 B. CH3-CH3 C. C2H4 D. CH4
Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí butan C4H10, cần ít nhất:
A. 6,5 mol khí O2 B. 13 mol khí O2 C. 12 mol khí O2 D. 10 mol khí O2
Câu 4: Khí ẩm nào dưới đây có khả năng tẩy màu?
A. CO B. Cl2 C. CO2 D. H2
Câu 5: Các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tính phi kim?
A. Cl, Si, S, P B. Cl, Si, P, S C. Si, S, P, Cl D. Si, P, S, Cl
Câu 6: Khi dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 4 mol brom, hiện tượng quan sát được là:
A. Màu da cam của dung dịch brom trở nên nhạt hơn so với lúc đầu.
B. Màu da cam của dung dịch brom trở nên đậm hơn so với lúc đầu.
C. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,17g hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 0,81g H2O. Biết số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2. Công thức phân tử của A là:
A. CH4 B. C2H4 C. C2H6O D. C6H6
Câu 8: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C6H12O6.
C. CH4, CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không phù hợp để chứa trong bình thủy tinh?
A. HNO3 B. HCl C. H2SO4 D. HF.
Câu 10: Trong 250 ml rượu 45 độ, có bao nhiêu ml rượu etylic?
A. 250ml B. 215ml C. 112.5ml D. 75ml.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: Trong số các chất sau: NaHCO3, KOH, CaCl2, CaCO3, chất nào phản ứng với dung dịch HCl?
a/ Chất nào phản ứng với NaOH? Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Chất nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 2: Trình bày các phương pháp hóa học để nhận diện các khí: C6H6, C2H4, H2. Nếu có phản ứng, hãy viết phương trình phản ứng.
Câu 3: Chia a gam axít axetic thành hai phần đều nhau.
Phần 1 được trung hòa hoàn toàn bằng 0.25 lít dung dịch NaOH 0.2M.
Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic, thu được m gam este, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%.
a/ Viết phương trình của phản ứng xảy ra.
b/ Tính giá trị của a và m.
Đáp án cho bài kiểm tra học kỳ 2 môn Hóa lớp 9, Đề số 1.
1D
| 2B | 3B | 4B | 5D |
6C | 7D | 8D | 9D | 10C |
Phần 2. Phần tự luận
Câu 1
a) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
b) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 2
Khi cho các khí đi qua dung dịch Br2 dư, khí làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4: C2H4 + Br2 → C2HBr2
Các khí còn lại là C2H6 và H2.
Cho 2 khí đi qua bột CuO nung nóng.
Khí làm bột đồng chuyển sang màu đỏ là H2: H2 + CuO → Cu + H2O
Khí còn lại là C2H6
Câu 3.
Viết phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,05 ← 0,05
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,05 ← 0,05
Tổng số mol CH3COOH là 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
a = 0,1 × 60 = 6 g
m = 0,05 × 88 = 4,4 g
2. Đề kiểm tra môn Hóa lớp 9 học kỳ 2 - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm: (15 phút)
Hãy chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Những hiđrocacbon nào dưới đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?
A. Etylen. B. Benzen. C. Metan. D. Axetylen.
Câu 2: Một hiđrocacbon có thành phần chứa 75% cacbon, công thức hóa học của hiđrocacbon đó là:
A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. CH4
Câu 3: Nồng độ axit axetic trong giấm ăn là:
A. 2—5 % B. 10—20% C. 20—30% D. Một giá trị khác
Câu 4: Trong 500ml rượu 20 độ, thể tích rượu êtylic nguyên chất là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
Câu 5: Hiđrocacbon nào dưới đây vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba trong phân tử?
A. Etylen B. Benzen C. Metan D. Axetylen
Câu 6: Tại sao rượu êtylic phản ứng với natri?
A. Trong phân tử có nguyên tử H và O.
B. Trong phân tử có nguyên tử C, H và O.
C. Trong phân tử có nhóm –OH.
D. Trong phân tử có nguyên tử oxi.
Câu 7: Dầu ăn là:
A. Este của glixerol.
B. Este của glixerol và axit béo
C. Este của axit axetic với glixerol
D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 8: Để phân biệt giữa khí CH4 và CO2 có thể sử dụng:
A. Một kim loại B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Nước Brôm D. Tất cả đều không đúng
Câu 9: Tính chất nào dưới đây không thuộc về khí Clo?
A. Tan hoàn toàn trong nước
B. Có màu vàng lục
C. Có khả năng tẩy trắng khi ẩm
D. Có mùi hắc và rất độc
Câu 10: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. FeCl2, C2H6O, CH4, NaHCO3
B. C6H5ONa, CH4O, HNO3, C6H6
C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6
D. CH3NO2, CH3Br, NaOH
Câu 11: Sử dụng quỳ tím và kim loại Na, có thể phân biệt ba dung dịch nào sau đây:
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C2H5OH, H2O.
C. CH3COOH, C2H5OH, C6H6
D. C2H5OH, H2O, NaOH.
Câu 12: Trong số các chất dưới đây, chất nào có khả năng phản ứng tráng bạc?
A. Xenlulôzơ. B. Glucozơ. C. Protêin. D. Tinh bột.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học cho các phản ứng chuyển hóa theo sơ đồ sau: C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa
Câu 2: (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học để nhận diện ba lọ chất không có nhãn, gồm rượu etylic, axit axetic, và benzen.
Câu 3: (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4g chất hữu cơ A, ta thu được 8,8g khí CO2 và 7,2g nước. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 16. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A.
Câu 4: (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một hợp chất hữu cơ A, ta thu được 6,6g CO2 và 5,4g nước. Khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn, 2,24 lít khí A có khối lượng 3,2g.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.
b) Nếu A phản ứng với Na, tính thể tích khí hidro (đktc) sinh ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Đáp án cho bài kiểm tra hóa học lớp 9 học kỳ 2, Đề số 2
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm
1C | 2D | 3A | 4A | 5D | 6C |
7D | 8B | 9A | 10C | 11C | 12B |
Phần 2: Các câu hỏi tự luận
Câu 1:
Phản ứng hóa học: C2H4 + H2O → C2H5OH và C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O và CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 2: Lấy mẫu và sắp xếp theo thứ tự
Sử dụng quỳ tím để nhận diện axit axetic (quỳ tím chuyển sang màu đỏ)
Khi cho mẫu kim loại Na vào hai mẫu thử còn lại, nếu mẫu nào tạo bọt khí H2 thì đó là rượu etylic
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2 (khí)
Nếu mẫu thử còn lại không có phản ứng, đó là benzen.
Câu 3:
nCO2 = 0,2 = nC
=> Khối lượng C = 2,4g
Số mol H = 2nH2O = 0,8 mol
=> Khối lượng H = 0,8g
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxi
=> Khối lượng O = 6,4 - 2,4 - 0,8 = 3,2g
=> Số mol O = 0,2 mol
Tỉ lệ nC : nH : nO = 0,2 : 0,8 : 0,2 = 1 : 4 : 1
=> Công thức đơn giản (CH4O)n
M = 16 × 2 = 32
=> n = 1
Vậy công thức phân tử là CH4O
Câu 4
a) Số mol CO2 = 0,15 mol