1. Đề thi học kỳ 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 - Mẫu 1
Vui lòng khoanh tròn vào đáp án đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo hướng dẫn.
Câu 1: Tại sao Lê Lợi lại chọn ải Chi Lăng làm địa điểm để chiến đấu với kẻ thù?
A. Vì ải Chi Lăng là khu vực núi cao và xa, khiến quân địch không dễ dàng tiếp cận.
B. Vì ải Chi Lăng là khu vực núi rộng với nhiều tài nguyên quý giá, phù hợp cho việc tập trung và dự trữ lương thực của quân đội.
C. Vì ải Chi Lăng là khu vực núi hiểm trở, với đường nhỏ và rừng rậm, lý tưởng cho việc phục kích của quân ta.
Câu 2: Nhà Hậu Lê vẽ bản đồ Hồng Đức với mục đích gì?
A. Để quản lý tài nguyên đất đai và bảo vệ chủ quyền quốc gia.
B. Để duy trì trật tự xã hội và ngăn chặn tình trạng hỗn loạn.
C. Để bảo vệ quyền lợi của hoàng gia và dòng dõi vua.
D. Để làm cho quốc gia thêm phần rực rỡ và đẹp đẽ.
Câu 3: Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long vào năm 1786 với mục đích gì?
A. Để tiêu diệt chính quyền của họ Trịnh.
B. Lật đổ triều đại Lê.
C. Đối phó với cuộc xâm lược của quân Thanh.
D. Tiêu diệt đội quân Mông – Nguyên.
Câu 4: Chọn và điền các từ in đậm sau vào chỗ trống của đoạn văn sao cho phù hợp:
(kiến trúc ; nghệ thuật; di sản văn hóa; quần thể.)
“Kinh thành Huế là một ………………… (1) các công trình …………… (2) và ……………… (3) tuyệt mỹ. Đây là một ………………………….(4) thể hiện sự khéo léo và sáng tạo của tổ tiên chúng ta.”
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã thực hiện những biện pháp gì để khuyến khích việc học tập? Em có ý kiến gì về các biện pháp này của nhà Hậu Lê?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Tại khu vực Tây Nam Bộ, nơi người dân thường chọn để xây dựng nhà ở là đâu?
A. Trên các sườn núi và đỉnh đồi.
B. Dọc theo các con sông, kênh rạch.
C. Dọc theo các tuyến đường ô tô.
D. Trên xuồng, ghe hoặc trên các cồn cỏ.
Câu 7: Đặc trưng nổi bật trong sinh hoạt của người dân vùng đồng bằng Nam Bộ là gì?
A. Chợ phiên và múa khèn.
B. Sự phong phú của các nhạc cụ dân tộc độc đáo.
C. Chợ nổi trên sông nước
D. Hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
Câu 8: Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào chỗ trống.
A. Quần áo bà ba và khăn rằn là trang phục phổ biến ở miền Nam ……..…..
B. Trang phục của phụ nữ Chăm và Kinh là giống nhau ……..…..
C. Việt Nam khai thác cát trắng như nguyên liệu cho ngành công nghiệp thủy tinh……..…..
D. Thủy sản từ đồng bằng Nam Bộ chỉ phục vụ nhu cầu trong nước……..…..
Câu 10: Trình bày vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý
LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) câu C
Câu 2: (0,5 điểm) câu A
Câu 3: (1 điểm) câu A
Câu 4: (1 điểm) mỗi ý 0,5 điểm: quần thể - kiến trúc - nghệ thuật - di sản văn hóa.
Câu 5: (2 điểm) 0,5 điểm cho mỗi ý đúng
- Tổ chức lễ xướng danh (lễ công bố tên các thí sinh đỗ đạt).
- Lễ vinh quy bái tổ (lễ rước đón người đỗ đạt trở về làng).
- Khắc tên và thông tin của người đỗ vào bia đá tại Văn Miếu.
- Qua các hoạt động này, em nhận thấy thời kỳ Hậu Lê thi cử được tổ chức một cách quy củ và nghiêm ngặt.
ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Câu 6: (0,5 điểm) câu B.
Câu 7: (0,5 điểm) câu C.
Câu 8: (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
A- Đúng
B- Sai
C- Đúng
D- Sai
2. Đề thi học kỳ 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 - Mẫu số 2
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn đáp án mà em cho là chính xác nhất:
Câu 1: Trong hoàn cảnh nào nhà Hồ được thành lập? (Mức 1)
A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.
B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần và sáng lập nhà Hồ.
C. Cả A và B đều không đúng.
Câu 2: Nhà Hậu Lê đã thực hiện những biện pháp gì để quản lý đất nước? (Mức 2)
A. Soạn bộ luật Gia Long.
B. Đầu tư vào việc đắp đê để chống lũ lụt.
C. Soạn bộ luật Hồng Đức và lập bản đồ quốc gia.
Câu 3: Vào đầu thế kỷ XVI, nguyên nhân khiến đất nước ta bị chia cắt là: (Mức 2)
A. Các tập đoàn phong kiến đấu tranh giành quyền lực.
B. Kẻ thù ngoại xâm tấn công nước ta.
C. Nhân dân các vùng nổi dậy tranh giành đất đai.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Mô tả quá trình hình thành nhà Nguyễn? (Mức 2)
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 2: Trình bày kết quả của cuộc tấn công của nghĩa quân Tây Sơn vào Thăng Long nhằm tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. (Mức 3)
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn đáp án mà em cho là chính xác nhất:
Câu 1: Người dân sinh sống chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ là nhóm dân tộc nào? (M1)
A. Dao
B. Chăm.
C. Kinh.
Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành chủ yếu từ phù sa của sông nào? (M1)
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mê Kông và sông Đồng Nai.
C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn đến việc cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ bao gồm: (M2)
A. Ngư dân đánh bắt không có kế hoạch.
B. Ô nhiễm nước làm chết cá.
C. Nhiều bãi tắm ven bờ ảnh hưởng đến sinh hoạt của cá.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Mô tả đặc điểm khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung. (M2)
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 2: Trình bày một số đặc điểm nổi bật của sông ngòi và đất đai ở đồng bằng Nam Bộ (Mức 4).
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Đáp án cho đề thi học kỳ 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1: B ; Câu 2: C; Câu 3: A
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Sau sự qua đời của vua Quang Trung, nhân lúc triều đại Tây Sơn đang suy yếu (0,5 điểm), Nguyễn Ánh đã lật đổ triều Tây Sơn vào năm 1802, sáng lập triều Nguyễn (0,5 điểm).
Câu 2: (1 điểm) Quân đội của Nguyễn Huệ đã chiến thắng tại mọi nơi họ đến (0,25 điểm). Vào năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn chiếm được Thăng Long (0,5 điểm), đánh dấu sự khởi đầu cho việc thống nhất đất nước (0,25 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1: C ; Câu 2: B; Câu 3: A;
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hè thường khô hạn và nóng bức (0,5 điểm). Cuối năm có mưa lớn và bão gây ngập lụt (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã trải qua mùa đông lạnh giá (0,25 điểm).
Câu 2: (1 điểm)
Các đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:
Khu vực đồng bằng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc (0,5 điểm). Bên cạnh đất phù sa màu mỡ, còn tồn tại nhiều loại đất phèn và đất mặn cần phải được cải tạo (0,5 điểm).
3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 - Mẫu số 3
Phần Lịch sử
Câu 1: Tại sao Lê Lợi lại chọn ải Chi Lăng làm địa điểm để chống lại quân địch?
A. Ải Chi Lăng là khu vực núi non hiểm trở, với địa hình hẹp và rừng rậm, rất thuận lợi cho quân ta đặt phục kích.
B. Ải Chi Lăng là một vùng núi rộng lớn với nhiều vàng bạc, phù hợp để quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Ải Chi Lăng là một vùng núi cao và cách xa nơi quân địch đóng quân, do đó quân địch khó có thể tiếp cận.
D. Ải Chi Lăng có nhiều cư dân sinh sống, nhờ đó nghĩa quân có thể nhận được sự hỗ trợ từ nhân dân.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài trong bao nhiêu năm?
A. Trên 200 năm.
B. Trên 50 năm.
C. Trên 60 năm.
D. Trên 70 năm.
Câu 3: Hãy điền các từ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào các khoảng trống trong đoạn văn sau sao cho hợp lý:
Quang Trung đã ban hành “Chiếu .....................................”, yêu cầu những người đã rời bỏ ............................. trở về quê cũ để cày cấy và khai thác ........................... . Nhờ chính sách này, chỉ sau vài năm, mùa màng lại tươi tốt và làng xóm trở nên ............................ .
Câu 4: Nhà Nguyễn hình thành trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn đã có bao nhiêu đời vua?
Câu 5: Hiện nay, nhà nước ta vẫn kế thừa những nội dung chính nào từ bộ luật Hồng Đức?
Phần Địa lý
Câu 1: Những yếu tố nào đã giúp đồng bằng Bắc Bộ trở thành khu vực sản xuất lúa lớn thứ hai trong cả nước?
A. Do đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú và kinh nghiệm sản xuất của người dân.
B. Do đất phù sa màu mỡ, trang thiết bị hiện đại và sự chăm chỉ của người dân.
C. Do thiết bị hiện đại và hệ thống tưới tiêu dồi dào.
D. Do thiết bị hiện đại và sự chăm chỉ làm việc của người dân.
Câu 2: Hệ thống sông nào đã bồi đắp phù sa cho đồng bằng Nam Bộ?
A. Sông Mekong và sông Hồng
B. Sông Hồng và sông Đồng Nai
C. Sông Mekong và sông Đồng Nai
D. Sông Hồng và sông Thái Bình
Câu 3: Kết nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B một cách chính xác.
A | B |
1. Thành phố Hà Nội | a. Là Thành Phố lớn nhất cả nước. |
2. Thành phố Huế | b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long. |
3. Thành phố Hồ Chí Minh | c. Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới. |
4. Thành phố cần Thơ | d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. |
Câu 4: Điền vào các chỗ trống (……) các từ sau: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu dưới đây:
Tại đồng bằng duyên hải miền Trung, dân cư khá ………………., chủ yếu là người ………………… Nghề chính của họ bao gồm ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến ………………….
Câu 5: Hãy giải thích vai trò của Biển Đông đối với quốc gia chúng ta.
Đáp án cho đề thi học kỳ 2 lớp 4 môn Sử - Địa
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
Lịch sử 1 |
A |
1 điểm |
2 | B | 1 điểm |
3 | Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình | 0,25 điểm/ mỗi từ |
4 | - Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế). | 0,75 điểm |
- Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức.
| 0,25 điểm | |
5 | Bảo vể chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
Địa lí 1 |
A |
1 điểm |
2 | C | 1 điểm |
3 | 1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 | Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sản | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
4 | Biển đông có vai trò: - Kho muối vô tận - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý - Điều hoà khí hậu - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. | Mỗi ý đạt 0,25 điểm |
*Lưu ý: Nếu bài làm có trình bày không sạch sẽ, bôi xóa nhiều, chữ viết không rõ ràng,... giáo viên có quyền trừ từ 0,5 đến 1 điểm cho toàn bài.