Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 với đáp án năm học 2022-2023
1. Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt lớp 1 (Mẫu đề số 1)
A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc to và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Đi chơi phố
Đi chơi phố
Gặp đèn đỏ
Dừng lại thôi
Chớ qua vội
Đèn vàng rồi
Tiếp đèn xanh
Nào nhanh nhanh
Qua đường nhé.
- Dựa vào bài thơ trên, khi gặp đèn đỏ trên đường, em sẽ làm gì?
II. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khi gặp đèn đỏ, chúng ta cần: (1 điểm)
A. Tiếp tục đi
B. Dừng lại
C. Nhanh chóng qua đường
Câu 2. Trong bài thơ có bao nhiêu từ chỉ màu sắc? (1 điểm)
A. Một màu sắc
B. Hai màu sắc
C. Ba màu sắc
Câu 3. Những từ nào có vần 'anh' trong bài thơ? (1 điểm)
A. Xanh
B. Nhanh nhanh
C. Xanh và nhanh nhanh
B. Kiểm tra viết chính tả (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên tươi đẹp
Tây Nguyên tuyệt đẹp với mùa xuân và mùa thu mát mẻ, hương rừng nhẹ nhàng bay xa. Bầu trời trong vắt, phong cảnh hoàn hảo. Ven suối, những khóm hoa đủ sắc màu nở rộ...
Theo sách Tiếng Việt 2, tập một, năm 1998
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ trống l hay n?
Bé cầm một….on….ước
b) Điền vào chỗ trống k hay c?
Bé có… ái thước …ẻ
Câu 2: Chọn từ phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Câu 3: Viết một câu miêu tả chú gà trống ở nhà em. (1 điểm) …………………
2. Đáp án cho đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề số 1)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Yêu cầu về kỹ thuật đọc: tư thế, cách đặt sách vở, và cách điều chỉnh mắt khi đọc 1 điểm
- Phát âm rõ ràng các âm vần khó, đặc biệt là những âm cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc lưu loát, đúng từ ngữ, từ đơn đến cụm từ và câu: 2 điểm
- Ngắt nghỉ hợp lý ở dấu câu và các cụm từ (không sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 từ/phút): 1 điểm
- Trả lời chính xác các câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và thực hiện bài tập: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
B. Kiểm tra viết chữ (10 điểm)
I. Chính tả viết (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ và kích thước:
- Đảm bảo viết chính xác từ ngữ
- Bố cục bài viết đúng quy định; viết rõ ràng, đẹp mắt.
II. Các bài tập (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ trống chữ l hay n?
Bé đang cầm một hộp nước
b) Điền vào chỗ trống chữ k hay c?
Tú đang cầm một cái thước kẻ
Câu 2: a. tre b. sinh vật
Câu 3: Chú gà trống có bộ lông màu đỏ tía.
3. Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề thi số 2)
A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Chim sơn ca
Vào giữa trưa hè, ánh nắng vàng như mật ong nhẹ nhàng phủ lên các cánh đồng xanh mướt. Những chú sơn ca nhảy nhót trên đồi, bay cao và cất tiếng hót. Tiếng hót của chúng lúc thì trầm ấm, lúc lại cao vút và vang vọng xa. Đột nhiên, những chú sơn ca ngừng hót và bay vút lên nền trời xanh rộng lớn.
- Miêu tả âm thanh của tiếng hót chim sơn ca theo cảm nhận của em?
II. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: (3 điểm)
Giấc mơ
Thật kỳ lạ! Bất ngờ, bé thấy mình trở thành một cô bé nhỏ bé. Những bông hoa đang khoe sắc để chào đón mùa xuân. Những con bướm và ong bay lượn xung quanh. Ánh nắng vàng làm những giọt sương sáng lấp lánh. Bé cứ nghĩ đó là những quả bong bóng. Khi bé chạm vào, chúng vỡ ra, tạo thành một dòng nước cuốn bé rơi xuống đất. Bé hoảng sợ, tỉnh dậy và thốt lên: “À, thì ra mình đang mơ.”
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
Câu 1. Bài văn miêu tả mùa nào? (1 điểm)
A. Mùa thu
B. Mùa hè
C. Mùa xuân
Câu 2. Bướm và ong đang bay như thế nào? (1 điểm)
A. Vui vẻ
B. Lượn lờ
C. Vèo vèo
Câu 3. Bé nghĩ cái gì là bong bóng? (1 điểm)
A. Giọt nước mưa trên lá
B. Những giọt sương lấp lánh
C. Chùm quả ướt nước mưa
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải tràn ngập các loại hoa, với hàng trăm loài, trải đều khắp khu vườn. Các cánh hoa có đủ màu sắc và kích cỡ: xanh, đỏ, trắng, vàng, với nhiều hình dạng khác nhau. Mai đặc biệt yêu thích hoa nhài, hoa mai, và đặc biệt là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Âm đầu ngờ khi đứng trước i, e, ê sẽ được viết như thế nào? (1 điểm) …………………………
Câu 3: Em đã làm gì hàng ngày để hỗ trợ mẹ? (1 điểm) ………………………………
4. Đáp án cho bài kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Việt 1 (Đề số 2)
A. Kiểm tra kỹ năng đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Đọc đúng cách: tư thế ngồi, cách đặt sách và cách di chuyển mắt khi đọc: 1 điểm
- Phát âm chính xác các âm và vần khó, cần phân biệt rõ ràng: 1 điểm
- Đọc trôi chảy, chính xác các từ, cụm từ, câu: 2 điểm
- Ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu và cụm từ (không sai quá 05 từ): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 từ/phút): 1 điểm
- Trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: (3 điểm)
Ghi đúng đáp án cho mỗi câu để được 1 điểm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
B. Kiểm tra kỹ năng viết (10 điểm)
I. Chính tả (7 điểm)
- Viết đúng loại chữ và kích thước:
- Đảm bảo viết chính tả chính xác
- Trình bày theo đúng yêu cầu; viết rõ ràng và đẹp mắt
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1:
a) Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen, quả xoài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê được viết là: ngh
Câu 3: Quét nhà, nhặt rau, chăm em,….
5. Đề thi cuối kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề thi số 3)
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách đã hướng dẫn cách làm tổ rất cẩn thận. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng chỉ dẫn của cô. Trong khi đó, Sẻ con và Tu Hú con lại chỉ ham chơi, bay nhảy không ngừng. Chúng không tập trung vào bài giảng của cô, cứ nhìn quanh quẩn. Sau khi kết thúc bài học, cô giáo yêu cầu các học trò về nhà thực hành làm tổ. Sau mười ngày, cô sẽ đến kiểm tra, những ai làm tổ đẹp và tốt sẽ được khen thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Trong lớp của Cô giáo Chim Khách có bao nhiêu học trò và đó là ai?
A. Hai học trò là Chích Chòe Con và Sẻ con
B. Ba học trò gồm Tu Hú con, Chích Chòe Con và Sẻ con
C. Ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con và Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách đã dạy gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
A. Dạy cách bay lượn
B. Dạy cách tìm thức ăn
C. Dạy cách xây tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính cách như thế nào?
A. Siêng năng
B. Thích chơi đùa
C. Hay sao nhãng
Câu 4: Sau khi kết thúc bài học, cô giáo nhắc nhở học trò điều gì?
A. Cần phải nghe lời cô giáo một cách chăm chú
B. Cần phải rèn luyện bay thật thành thạo
C. Phải luyện tập làm tổ một cách cẩn thận
Câu 5: Tìm các từ liên quan đến việc giảng dạy có trong bài?
Ví dụ: cô giáo ……………………………………………………………………………
Phần 2:
I. Chính tả (7 điểm)
Mùa hè yêu thích của em
Mùa hè em yêu
Những bông hoa sim tím
Nở trên các đồi quê
Bướm bay lượn rộn ràng
Thanh thản dẫn trâu về
Trong buổi chiều nắng tắt
Em hái sim để thưởng thức
Thật ngọt ngào biết bao!
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Hoàn thành các chỗ trống: (1 điểm)
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé nhìn tr.......
Mẹ mang ch.... ra phơi n..…
b. Điền vần: on hay ong
Bé chạy lon t…
Trời tr… xanh
Câu 2: Kết hợp các từ ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh: (1 điểm)
A | B |
Bạn Lan | Là tương lai của đất nước |
Người | Là người mẹ thứ hai của em |
Cô giáo | Là người Hà Nội |
Trẻ em | Là vốn quý nhất |
Câu 3: Sắp xếp các từ dưới đây để tạo thành câu đúng: (1 điểm)
Nhà em có một chú chó rất đáng yêu
6. Đáp án cho đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề số 3)
Phần 1:
Đọc hiểu: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp của Cô giáo Chim Khách có bao nhiêu học trò? Họ là ai?
B. Có ba học trò gồm Tu Hú con, Chích Chòe Con và Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách đã dạy gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có đặc điểm tính cách như thế nào?
A. Chăm chỉ
Câu 4: Sau giờ học, cô giáo nhắc nhở học trò điều gì?
C. Cần phải luyện tập việc làm tổ thật tốt
Câu 5: Tìm những từ liên quan đến việc giảng dạy có trong bài?
chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra
Mỗi từ đúng sẽ được 0,25 điểm
Phần 2: Kiểm tra chính tả
I. Bài tập chính tả (7 điểm)
- Viết đúng với tốc độ yêu cầu sẽ được 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ và kích thước chữ đạt 2 điểm
- Viết chính xác, không mắc quá 5 lỗi sẽ được 2 điểm
- Trình bày bài viết đúng quy cách, sạch sẽ và đẹp mắt sẽ được 1 điểm
II. Phần bài tập
Câu 1:
a. Điền vào chỗ trống vần: ăn hay ăng?
Bé nhìn ngắm ánh trăng
Mẹ mang chăn ra để phơi dưới ánh nắng
b. Điền vần: on hay ong?
Bé chạy nhảy vui vẻ
Bầu trời trong veo màu xanh
Mỗi từ và vần điền đúng sẽ được 0,25 điểm
Câu 2: Kết hợp các chữ ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh: (1 điểm). Cần ghép như sau:
– Bạn Lan đến từ Hà Nội.
– Con người là tài sản quý giá nhất.
– Cô giáo giống như người mẹ thứ hai của chúng em.
– Trẻ em chính là tương lai của quốc gia.
Mỗi câu nối chính xác sẽ được 0,25 điểm.
Câu 3: Hoàn thành câu với chữ cái đầu viết hoa và kết thúc bằng dấu chấm (1 điểm).
Nhà em nuôi một chú chó rất dễ thương.
Trên đây, Mytour đã chia sẻ ba mẫu đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 cùng đáp án chi tiết. Mong rằng bài viết sẽ hỗ trợ các em học sinh trong việc học tập môn Tiếng Việt hiệu quả!