Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo sách Cánh diều - Mẫu 1
I. Đọc hiểu văn bản dưới đây:
Cây Gạo
Vào mùa xuân, cây gạo thu hút rất nhiều loài chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo đứng sừng sững như một ngọn đèn khổng lồ. Những bông hoa đỏ rực như những ngọn lửa sáng. Những nụ hoa xanh như những ánh nến. Tất cả đều lấp lánh dưới ánh nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… lượn lờ bay về bay đi. Chúng gọi nhau, đùa giỡn và trò chuyện ríu rít. Đó là ngày hội mùa xuân.
Cây gạo già mỗi năm đều trở lại với vẻ trẻ trung, nặng trĩu những chùm hoa đỏ và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hè
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống như vật gì?
a. Một ngọn đèn khổng lồ
b. Một ngọn lửa đỏ
c. Một ngọn nến
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3. (0.5đ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a. Ăn sâu bọ
b. Xây tổ
c. Tám chuyện ríu rít
d. Đánh nhau
Câu 4. (1đ) Những từ nào trong bài văn cho thấy cây gạo có hành động giống như con người? Nối với đáp án em chọn.
Câu 5: (1đ) Hãy phân loại các từ sau vào hai nhóm phù hợp: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện.
a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..
Câu 6: (0.5đ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai như thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 7: (0,5đ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Khi nào?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn chỉnh câu văn dưới đây để mô tả sự vật:
a. Con đường này là …………………………………………………..
b. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Chèn dấu phẩy vào những vị trí phù hợp trong hai câu văn sau:
Khi mùa hoa kết thúc, tiếng chim cũng lắng dần. Giống như ngày xưa, cây gạo lại hiện ra với vẻ tươi xanh và dịu dàng.
II. Tiếng Việt
1. Chính tả:
Bàn tay của cô giáo
Bàn tay cô giáo
Chải tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô khéo léo!
Bàn tay cô giáo
Khâu áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền
Cô nắm tay em
Chỉnh sửa từng nét chữ
Em viết đẹp hơn
Trang vở đều đặn.
2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu miêu tả về một món đồ hoặc món đồ chơi mà bạn yêu thích.
- Gợi ý:
a. Món đồ bạn yêu thích là gì?
b. Món đồ đó có đặc điểm hình dáng và màu sắc như thế nào?
c. Bạn thường sử dụng món đồ đó trong những hoàn cảnh nào?
d. Cảm xúc của bạn đối với món đồ đó ra sao? Bạn chăm sóc món đồ đó như thế nào?
Đáp án kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2
I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 |
Đáp án | a | a | c | c | c |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 4: Cây gạo → thu hút bao nhiêu loại chim? (1 điểm)
Câu 5:
- Từ chỉ đối tượng: mùa xuân, cây gạo, chim chóc (0,5đ)
- Từ chỉ hành động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện (0,5 đ)
Câu 8:
- Con đường này có thể là con đường em đi học./ là con đường đẹp nhất./ ........ (1đ)
-Cái bút này là bút đẹp nhất./ Cái bút này là bút lớn nhất./….
Câu 9: Khi mùa hoa kết thúc, tiếng chim cũng giảm dần. Giống như ngày xưa, cây gạo lại hiện ra với vẻ tươi mát và dịu dàng (0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ
II. TIẾNG VIỆT
1. CHÍNH TẢ (4 điểm)
- Bài viết không có lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kích thước và trình bày đầy đủ các đoạn văn (4 điểm).
- Mỗi 5 lỗi chính tả trừ 1 điểm (các lỗi trùng lặp chỉ trừ điểm một lần).
- Chữ viết không đẹp, trình bày không sạch sẽ, không đúng kích thước chữ trừ (0,25 điểm) toàn bài.
2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Bài viết cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để đạt 6 điểm.
- Học sinh viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu dựa trên gợi ý của đề bài, trình bày thành một đoạn hoàn chỉnh.
- Viết đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ chính xác, trình bày gọn gàng, chữ viết rõ ràng và không có lỗi chính tả.
- Viết đầy đủ số câu yêu cầu nhưng chưa phân đoạn đúng cách cho 5,0 điểm.
- Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng chủ đề cho 4 điểm.
- Bài viết có từ 1 đến 2 câu sẽ được chấm từ 2,5 đến 3,5 điểm.
Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo sách Cánh Diều - Mẫu số 2
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Thực hiện kiểm tra đọc thành tiếng và kiểm tra nghe nói (4 điểm):
2. Thực hiện kiểm tra đọc hiểu và đánh giá kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Đọc thầm văn bản và hoàn thành các bài tập theo yêu cầu:
I. Đọc thầm văn bản dưới đây:
HƯƠU CAO CỔ
1. Không có loài động vật nào trên hành tinh này có thể sánh bằng hươu cao cổ về chiều cao. Một chú hươu cao nhất có thể đạt tới gần 6 mét, cho phép nó nhìn vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
2. Cổ dài của hươu cao cổ giúp nó tiếp cận những cành lá cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Tuy nhiên, việc cúi xuống thấp là bất tiện, vì lúc đó hươu cao cổ phải xoạc rộng hai chân trước để cúi đầu xuống vũng nước uống nước.
3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hoặc chỗ ở với các loài khác. Trên đồng cỏ, chúng sống hòa bình với các loài ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, và ngựa vằn,...
Theo sách Bí ẩn thế giới loài vật
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Hươu cao cổ có chiều cao như thế nào?
A. Rất cao
B. Cao bằng một ngôi nhà
C. Cao 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất có thể đạt đến 6m, đủ để nhìn vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
Câu 2. Hươu cao cổ sống cùng các loài vật khác ra sao?
A. Sống theo bầy đàn
B. Thường xuyên tranh cãi với các loài khác
C. Sống đơn độc
D. Hươu cao cổ sống hòa thuận với các loài ăn cỏ khác, chúng không bao giờ tranh giành thức ăn hay không gian sống với bất kỳ loài nào khác.
Câu 3. Tác giả đã đề cập đến những loài vật nào mà hươu cao cổ sống hòa bình cùng?
A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ và ăn thịt
B. Chỉ sống hòa thuận với hổ và cáo
C. Hươu cao cổ sống hòa bình với nhiều loài ăn cỏ như linh dương, đà điểu, ngựa vằn, v.v.
D. Hươu cao cổ hòa hợp với nhiều loài như chim, ngựa, bò tót
Câu 4. Bạn có mong muốn trở thành một người nông dân không? Nếu có, hãy nêu lý do.
……………………………………………………………………………………
Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ liên quan đến thiên nhiên.
biển | xe máy | Trời tủ lạnh |
túi ni-lông | rừng | dòng sông |
Câu 6. Xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi 'Ở đâu?'.
a) Đại bàng lượn bay trên bầu trời xanh rộng lớn.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng tinh khôi đang bơi lội.
c) Dọc theo hồ, những con chim kơ-púc hót vang trong không gian.
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh:
Đàn trâu thong thả gặm cỏ giữa cánh đồng xanh.
………………………………………………………………………………………
Câu 8.
Bài viết “HƯƠU CAO CỔ” có đặt câu hỏi hay không? Hãy giải thích lý do.
II. Phần viết
1. Chính tả:
Con sóc
Trong một hốc cây, có một chú sóc với bộ lông xám và bụng đỏ tươi, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như chổi và đôi mắt rất tinh anh. Sóc không bao giờ đứng yên, liên tục trèo leo và nhảy nhót.
Theo Ngô Quân Miện
Bài tập chính tả
a. Điền vần
Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh cho đúng:
thơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..
b. Điền âm
x hay s
xuất …ắc …. xung quanh
2. Tập làm văn:
Kể về một lần em đã đi thăm một địa điểm với cảnh quan tuyệt đẹp.
Bài làm mẫu
Cuối tuần trước, gia đình em đã có chuyến du lịch tuyệt vời đến Hà Giang. Vẻ đẹp hoang sơ của nơi đây khiến cả gia đình em không khỏi ngạc nhiên. Hà Giang nổi bật với những dãy núi cao chìm trong mây, những cánh đồng hoa và những thảm xanh mướt. Sự hùng vĩ và mộc mạc của cảnh sắc nơi đây khiến em không muốn rời đi mà chỉ muốn ở lại lâu hơn.
Đáp án kỳ thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2
I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc và kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
Nội dung đánh giá | Biểu điểm |
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. | 1 điểm |
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.) |
1 điểm |
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) | 1 điểm |
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. | 1 điểm |
Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp. |
2. Kiểm tra hiểu biết đọc kết hợp kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Nội dung
Điểm
Câu 1: D. Con hươu cao cổ cao nhất có thể đạt đến 6m, đủ để nhìn vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
0,5 điểm
Câu 2: D. Hươu cao cổ sống hòa thuận với các loài ăn cỏ khác, không bao giờ tranh giành thức ăn hay không gian sống với bất kỳ loài nào khác.
0,5 điểm
Câu 3: C. Hươu cao cổ hòa bình với nhiều loài ăn cỏ như linh dương, đà điểu, ngựa vằn, v.v.
0,5 điểm
Câu 4: Bạn có muốn trở thành nông dân không? Tại sao?
HS có thể trả lời theo ý muốn và giải thích lý do phù hợp.
0,5 điểm
biển | xe máy | Trời |
túi ni-lông | rừng | dòng sông |
Câu 5:
1 điểm
Câu 6:
a) Đại bàng bay lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, đàn thiên nga trắng đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc đang hót vang.
Câu 7:
Đàn trâu thong dong gặm cỏ giữa cánh đồng.
Đàn trâu gặm cỏ thong thả giữa cánh đồng.
Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8: Bài không chứa câu hỏi nào. Nếu có câu hỏi, câu đó sẽ kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
0,5 điểm