Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo sách Chân trời sáng tạo - Đề thi số 1
A. Phần Đọc
I. Phần Đọc – Hiểu
HỌA SĨ HƯƠU
Hươu cao cổ là một họa sĩ nổi tiếng trong rừng. Mỗi bức tranh của nó đều vẽ rất đẹp. Một hôm, Hươu cao cổ cầm một chiếc bút vẽ đặc biệt, kiễng chân, ngẩng đầu, vẽ mây trắng trên trời thành màu đen kịt, đen hơn cả mây đen. Sau đó, nó lại vẽ ngọn núi xanh ngắt, rồi tô màu xám, tất cả là cây đều được tổ màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió mùa thu thổi xuống...
Những bức tranh khiến các bạn động vật không vui tẹo nào. Thế là họa sĩ Hươu cao cổ rửa sạch cây bút vẽ, vẽ mây trên trời màu trắng xốp, những dãy núi màu xanh ngắt, lá cây màu xanh non, tất cả sáng bừng trở lại, tràn đầy sức sống...
Sau khi họa sĩ Hươu cao cổ vẽ rất nhiều bức tranh đẹp, nó mở một cuộc triển lãm trong rừng với chủ đề là: “Để thiên nhiên đẹp hơn!". Rất nhiều các bạn nhỏ đến tham gia buổi triển lãm, Thỏ con, Nhím con và Sóc con cũng đến. Chúng vừa ngắm tranh, vừa hết lời ca ngợi: Họa sĩ Hươu cao cổ đông là một họa sĩ thực thụ trong khu rừng của chúng ta!"
(Sưu tầm)
Dựa vào đoạn văn, hãy chọn đáp án chính xác nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Hươu cao cổ làm nghề gì?
A. Ca sĩ
B. Nhà thơ
C. Họa sĩ
Câu 2. Triển lãm của Hươu cao cổ có tên gọi là gì?
A. “Triển lãm rừng xanh”
B. “Để thiên nhiên thêm đẹp”
C. “Những bức tranh rực rỡ”
Câu 3. Ai là người đã đến tham quan triển lãm của Hươu cao cổ?
A. Các bạn nhỏ là động vật sống trong rừng.
B. Các bạn nhỏ là động vật ở sở thú.
C. Các bạn nhỏ là loài người.
Câu 4. Tại sao bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ khiến các bạn động vật cảm thấy không vui chút nào?
II. Tiếng Việt
Bài 1. Điền vào chỗ trống
ên hay ênh:
Cao l…… kh……
Ốc s……
Mũi t……………
Bài 2. Tô màu vào các ô chứa từ về thiên nhiên.
biển | xe máy | tủ lạnh |
túi ni-lông | rừng | dòng sông |
Bài 3. Trả lời đồng ý hoặc không đồng ý trong các tình huống sau.
a)
- Bạn có thể giải thích phần này cho tôi không?
-…………………………………………………………………………………
b)
- Hôm nay, chúng ta thử bỏ học để đi chơi xem sao nhé.
-……………………………………………………………………………………
B. Viết
1. Nghe – viết: Họa sĩ Hươu (từ phần đầu đến gió mùa thu đang thổi xuống...)
2. Kể lại một hoạt động mà em đã tham gia trước đây.
Đáp án cho đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2
A. Phần đọc hiểu
I. Phần đọc – hiểu
Câu 1. Đáp án là C
Câu 2. Đáp án là B
Câu 3. A
Bức tranh đầu tiên của Hươu cao cổ vẽ mây trắng trên trời thành màu đen thẫm, tối hơn cả mây đen. Sau đó, nó vẽ ngọn núi xanh mướt rồi tô màu xám, cây cối đều có màu vàng khô, giống như những chiếc lá vàng bị gió thu thổi xuống...
II. Tiếng Việt
Bài 1. Hoàn thành các chỗ trống
Ên hay ênh:
Cao lênh khênh
Ốc sên
Mũi tên
Bài 2. Tô màu vào ô chứa các từ liên quan đến thiên nhiên.
biển | xe máy | tủ lạnh |
túi ni-lông | rừng | dòng sông |
Bài 3. Trả lời đồng ý hoặc không đồng ý trong các tình huống sau đây.
a)
- Bạn có thể giải thích phần này cho mình được không?
- Tất nhiên rồi, mình sẽ giúp bạn giải thích phần này.
b)
- Hôm nay, sao không thử trốn học để đi chơi một chuyến nhỉ?
- Không thể được, mình không thể cùng bạn trốn học được đâu.
B. Viết
1. Nghe – viết: Họa sĩ Hươu (từ đầu cho đến gió mùa thu thổi xuống...)
2. Kể lại một hoạt động mà bạn đã tham gia trước đây
Hôm nay trường em tổ chức hội khỏe phù đổng. Các lớp đang tham gia thi kéo co dưới sân trường, lớp em cũng không ngoại lệ. Mỗi lớp có mười thành viên tham gia. Không khí rất náo nhiệt. Em cùng các bạn trong lớp cổ vũ hết mình cho đội mình. Những bạn được chọn để thi đấu đều rất vạm vỡ và khỏe mạnh. Sau ba trận, lớp em đã giành chiến thắng và sẽ bước vào trận chung kết của khối 2 vào tuần tới. Em rất háo hức chờ đợi trận đấu đó.
Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Học sinh sẽ bốc thăm và đọc 1-2 đoạn từ một trong các bài sau, kèm theo trả lời một câu hỏi:
- Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 82)
- Thư Trung thu (trang 85)
- Cây và hoa bên lăng Bác (trang 93)
- Sóng và cát Trường Sa (trang 101)
- Tôi yêu Sài Gòn (trang 109)
- Cây nhút nhát (trang 114)
2. Đọc hiểu (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn sau:
BÀI HỌC VỀ CHỮ TÍN
Hồi ở Pác Bó, Bác Hồ sống rất chan hòa với mọi người. Một hôm được tin Bác đi công tác xa, một trong những em bé thường ngày quấn quýt bên Bác chạy đến cầm tay Bác thưa:
- Bác ơi, Bác đi công tác về nhớ mua cho cháu một chiếc vòng bạc nhé!
Bác cúi xuống nhìn em bé âu yếm, xoa đầu em khẽ nói:
- Cháu ở nhà nhớ ngoan ngoãn, khi nào Bác về Bác sẽ mua tặng cháu.
Nói xong Bác vẫy chào mọi người ra đi. Hơn hai năm sau Bác quay trở về, mọi người mừng rỡ ra đón Bác. Ai cũng vui mừng xúm xít hỏi thăm sức khỏe Bác, không một ai còn nhớ đến chuyện năm xưa. Bỗng Bác mở túi lấy ra một chiếc vòng bạc mới tinh trao tận tay em bé – bây giờ đã là một cô bé. Cô bé và mọi người cảm động đến rơi nước mắt. Bác nói:
- Cháu nó nhờ mua tức là nó thích lắm, mình là người lớn đã hứa thì phải làm được, đó là "chữ tín". Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người.
(Những mẩu chuyện về Bác Hồ với thiếu nhi)
Dựa vào nội dung đã đọc, hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và hoàn thành các câu theo yêu cầu.
Câu 1. (0,5đ) Em bé đã nhờ Bác Hồ mua món quà gì?
a. Nhờ Bác Hồ mua kẹo.
b. Nhờ Bác Hồ mua bánh.
c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc.
d. Nhờ Bác Hồ mua đồng hồ.
Câu 2. (0,5đ) Theo bạn, lý do nào khiến Bác Hồ chọn mua vòng bạc cho em bé?
a. Bởi vì Bác Hồ rất yêu thương trẻ em và luôn giữ lời hứa.
b. Bởi vì em bé dễ thương nên Bác Hồ mua tặng.
c. Bởi vì Bác Hồ thấy vòng bạc đẹp nên mua cho em bé.
d. Bởi vì Bác Hồ đi xa lâu nên mới mua quà cho các bé.
Câu 3. (0,5đ) Lựa chọn từ phù hợp trong ngoặc (ngoan ngoãn, vui vẻ, cần cù) để điền vào ……….. câu sau:
Cháu ở nhà nhớ …………………, khi nào Bác trở về sẽ mua quà cho cháu.
Câu 4. (1đ) Hãy viết từ diễn tả cảm xúc vui trong câu dưới đây:
Hơn hai năm sau, Bác trở về và mọi người vui mừng ra đón Bác.
Câu 5: (0,5đ) Câu chuyện trên mang đến cho chúng ta bài học gì?
a. Chúng ta nên giữ niềm tin với những người lớn tuổi.
b. Chúng ta cần giữ niềm tin với tất cả mọi người.
c. Chúng ta nên giữ niềm tin riêng với Bác Hồ.
d. Chúng ta cần duy trì niềm tin với bạn bè.
Câu 6: (1đ) Tìm từ chỉ tên loài vật phù hợp với ………… dưới đây:
a. Nhanh như ………….
b. Chậm như …………..
c. Khỏe như …………....
d. Dữ như ……………...
Câu 7: (1đ) Liệt kê thêm 3 từ diễn tả tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi.
Mẫu: yêu thương, ……………………………………………….……………………..
Câu 8: (1đ) Tìm và liệt kê 4 từ chỉ các hoạt động trong giờ học
………………………………………………………………………..…………………
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Viết (nghe-viết): Chim rừng Tây Nguyên. (TV 2, tập 2, trang 102)
2. Viết một đoạn văn từ 4 - 5 câu bày tỏ tình cảm của bạn đối với anh (chị hoặc em) của bạn, theo các gợi ý sau:
- Anh (chị hoặc em) tên là gì?
- Em và anh (chị hoặc em) thường làm gì cùng nhau?
- Em cảm thấy tình cảm của mình với anh (chị hoặc em) như thế nào?
Đáp án cho đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 2
I. ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Giáo viên sẽ cho học sinh bốc thăm các bài đọc và yêu cầu các em đọc từ 1-2 đoạn (tùy vào yêu cầu của giáo viên).
- Đọc rõ ràng, dễ nghe với tốc độ phù hợp: 1 điểm.
- Đọc đúng các từ và câu (không sai quá 5 từ): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu và các cụm từ có nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời chính xác câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: 6 điểm
Câu | Điểm | Đáp án |
1 | 0.5 | c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc. |
2 | 0.5 | a. Vì Bác Hồ rất yêu quý trẻ em và luôn giữ chữ tín. |
3 | 0,5 | ngoan ngoãn |
4 | 1 | mừng rỡ |
5 | 0,5 | b. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người. |
6 | 1 | a. Nhanh như sóc |
7 | 1 | Mẫu: yêu quý, thương yêu, yêu thương, chăm sóc, chăm lo, quan tâm, …. |
8 | 1 | Đọc bài, viết bài, làm bài, nghe giảng, trả lời (câu hỏi), kể chuyện, vẽ, cắt, tô màu, hát múa, ….. |
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. (Nghe – viết) (4 điểm): Chim rừng Tây Nguyên (TV 2, tập 2, trang 102)
HS viết bài phải sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy cách, tốc độ viết và cỡ chữ phải chính xác.
- Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ và kiểu chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày bài viết đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm
2. Viết đoạn văn (6 điểm)
+ Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh cần viết đoạn văn đầy đủ các ý theo yêu cầu của đề bài.
+ Kỹ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ và chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo trong bài viết: 1 điểm