1. Đề thi cuối kỳ 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sau đây:
Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là gì?
A. 25
A. 3,5
B. 0,35
C. 35
D. 0,6
Câu 3. 1 phút 15 giây tương đương với bao nhiêu?
A. 1,15 phút
B. 1,25 phút
C. 115 giây
D. 1,25 giây
Câu 4. Tính diện tích của hình tròn có đường kính 2 cm:
A. 3,14 cm²
B. 6,28 cm²
C. 6,28 cm
D. 12,56 cm²
Câu 5. Diện tích của một hình thang có trung bình cộng của hai đáy là 5 cm và chiều cao là 3,2 cm là bao nhiêu?
A. 8 cm²
B. 32 cm²
C. 16 cm²
D. 164 cm²
Câu 6. Một chiếc ô tô di chuyển quãng đường AB dài 120 km trong thời gian 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô:
A. 80 km/giờ
B. 60 km/giờ
C. 50 km/giờ
D. 48 km/giờ
Câu 7. Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a. 3 giờ 45 phút = ......................... phút
b. 5 m² 8 dm² = ........................ m²
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 8. Thực hiện phép tính sau (2 điểm)
a) 384,5 cộng 72,6
b) 281,8 trừ 112,34
c) 16,2 nhân 4,5
d) 112,5 chia cho 25
Câu 10. Một bình chứa 400 g dung dịch với 20% muối. Tính lượng nước cần thêm vào bình để dung dịch trở thành 10% muối? (1 điểm)
Đáp án cho đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 5
Câu 1 (0,5 điểm) C
Câu 2 (0,5 điểm) D
Câu 3 (0,5 điểm) B
Câu 4 (0,5 điểm) A
Câu 5 (1 điểm) C
Câu 6 (1 điểm) D
Câu 7: (1 điểm) Điền đúng từng phần sẽ được 0,5 điểm
a- 225
b- 5,08
a. 3 giờ 45 phút tương đương với 225 phút
b. 5 m² 8 dm² = 5,08 m²
II- Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Làm đúng từng phần sẽ được 0,5 điểm
a) 457,1
b) 169,46
c) 72,9
d) 4,5
Câu 9: (2 điểm) Chiều cao của tam giác là: 0,25 điểm.
Diện tích tam giác tính được là: 0,25 điểm.
45 nhân 27 chia 2 bằng 607,5 (cm2) và được 0,75 điểm.
Kết quả là: 607,5 cm2 với 0,25 điểm.
Câu 10: (1 điểm) Khối lượng muối trong 400 gam dung dịch là bao nhiêu?
Tính toán: 400 chia 100 nhân 20 = 80 (g) (0,25 điểm).
Khối lượng dung dịch sau khi thêm nước là: 80 chia 10 nhân 100 bằng 800 (g) và được 0,25 điểm.
Lượng nước cần thêm là: 800 trừ 400 bằng 400 (g) và nhận 0,25 điểm.
Kết quả là: 400g với 0,25 điểm.
2. Đề thi cuối kỳ 2 lớp 5 môn Toán Đề 2
Câu 1. (2 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây.
a. Chữ số 9 trong số 25.309 thuộc vị trí nào?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng trăm
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
A. 2,5
B. 5,2
C. 0,4
D. 4,0
c. Thể tích của một khối lập phương có cạnh dài 5 dm là:
A. 125 dm3
B. 100 dm2
C. 100 dm3
D. 125 dm2
d. Công thức tính diện tích hình thang với đáy lớn 25 cm, đáy nhỏ 21 cm và chiều cao 8 cm là:
A. (25 x 21) x 8 chia 2
B. (25 cộng 21) x 8 chia 2
C. (25 cộng 21) chia 8 x 2
D. (25 x 21) chia 8 x 2
Câu 2. (1 điểm) Kết nối mỗi biểu thức với dấu (>; <; =) phù hợp.
Câu 3. (1 điểm) Đánh dấu Đ nếu đúng và S nếu sai vào ô trống:
a. 97,65 nhân 0,01 bằng 0,9765
b. 8,59 nhân 10 bằng 8,590
Câu 4. (1 điểm) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống (...)
a. 8 km 362 m = ………….km
b. 1 phút 30 giây = .................phút
c. 15 kg 287 g = ………….kg
d. 32 cm2 5 mm2 = …………cm2
Câu 5. (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:
a. 256,34 cộng 28,57
b. 576,4 trừ 159,28
c. 64,59 nhân 4,5
d. 69,45 chia 46,3
Câu 6. (2 điểm) Hai chiếc ô tô xuất phát cùng lúc, một xe di chuyển từ A đến B với tốc độ 43 km/giờ, xe còn lại đi từ B đến A với tốc độ 45 km/giờ. Quãng đường giữa A và B là 220 km. Sau bao lâu hai xe gặp nhau kể từ khi bắt đầu?
Câu 7. (1 điểm) Có hai số thập phân có tổng là 69,85. Nếu di chuyển dấu phẩy của số nhỏ hơn sang phải một hàng, ta sẽ được số lớn hơn. Tìm hai số đó?
Trả lời: - Số lớn là: …………
- Số nhỏ là:………….
Đáp án đề thi cuối kỳ 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 2
Câu 1: (2 điểm) Đánh dấu đúng mỗi ý để được 0,5 điểm.
a. Đánh dấu vào D
b. Đánh dấu vào C
c. Đánh dấu vào A
d. Đánh dấu vào B
Câu 2: (1 điểm) Kết nối đúng mỗi biểu thức để được 0,25 điểm. a. > b. < c. = d. >
Câu 3: (1 điểm) Điền chính xác vào các ô trống để được 0,5 điểm.
a. 97,65 nhân 0,01 = 0,9765 Đ
b. 8,59 nhân 10 = 8,590 S
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng từng ý để được 0,25 điểm.
a. 8 km 362 m = 8,362 km
b. 1 phút 30 giây = 1,5 phút
c. 15 kg 287 g = 15,287 kg
d. 32 cm2 5 mm2 = 32,05 cm2
Câu 5: (2 điểm) Thực hiện chính xác mỗi phép tính để được 0,5 điểm.
Kết quả như sau:
a. 256,34 cộng 28,57 = 284,91
b. 576,4 trừ 159,28 = 417,12
c. 64,59 nhân 4,5 = 290,655
d. 69,45 chia 46,3 = 1,5
Câu 6: (2 điểm)
- Mỗi giờ, tổng quãng đường hai xe di chuyển là: 43 + 45 = 88 (km) và được 0,75 điểm
(Lời giải và phép tính: 0,25 điểm, Kết quả: 0,5 điểm)
- Thời gian để hai xe gặp nhau là: 220 chia 88 = 2,5 (giờ) và được 1 điểm
(Lời giải và phép tính: 0,25 điểm, Kết quả: 0,75 điểm)
Kết quả: 2,5 giờ và được 0,25 điểm. * Nếu thiếu hoặc sai danh số một lần trở lên toàn bài bị trừ 0,5 điểm.
Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi số để được 0,5 điểm.
Số lớn là: 63,5
Số nhỏ là: 6,35
Lời giải chi tiết: Khi di chuyển dấu phẩy của số nhỏ sang phải một hàng, ta nhận được số lớn, và số lớn gấp 10 lần số nhỏ
Sơ đồ minh họa: Số lớn: |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số nhỏ: |---|
Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11 (phần)
Số lớn là: (69,85 chia 11) nhân 10 = 63,5
Số nhỏ là: 69,85 trừ 63,5 = 6,35
3. Đề thi cuối kỳ 2 môn Toán lớp 5 - Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn câu đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1. (0,5 điểm) Số nhỏ nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
a. 3,505
b. 3,005
c. 3,005
d. 3,055
Câu 2. (0,5 điểm) Một thợ mất 1 giờ 30 phút để hoàn thành một sản phẩm. Vậy để làm 5 sản phẩm, thợ đó sẽ mất bao nhiêu thời gian?
a. 7 giờ 30 phút
b. 7 giờ 50 phút
c. 6 giờ 50 phút
d. 6 giờ 15 phút
Câu 3. (0,5 điểm) Số lượng số thập phân nằm giữa 0,5 và 0,6 là bao nhiêu?
a. Không có số nào
b. 1 số
c. 9 số
d. Rất nhiều số
a. 3,90
b. 3,09
c. 3,9100
d. 3,109
Câu 5. (1 điểm) Tìm số mà 20% của số đó là 16. Số cần tìm là:
a. 0,8 b. 8 c. 80 d. 800
Câu 6. (1 điểm) Đánh dấu Đ cho đúng và S cho sai.
Một khối lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm². Thể tích của khối lập phương này là:
a. 27 dm³ b. 2700 cm³ c. 54 dm³ d. 27000 cm³
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a. 0,48 m² = …… cm²
b. 0,2 kg = …… g
c. 5628 dm³ = …… m³
d. 3 giờ 6 phút = …. giờ
Bài 2. (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:
a. 56,72 + 76,17
b. 367,21 - 128,82
c. 3,17 x 4,5
d. 52,08 : 4,2
Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô xuất phát từ A với tốc độ 54 km/giờ, cùng thời điểm đó một xe máy khởi hành từ B với tốc độ 36 km/giờ. Hỏi:
a. Hai phương tiện sẽ gặp nhau vào lúc mấy giờ?
b. Khoảng cách từ điểm gặp nhau đến A là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4: Tính toán nhanh (1 điểm)
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm)
Đáp án: c
Câu 2. (0,5 điểm)
Đáp án: a
Câu 3. (0,5 điểm)
Đáp án: d
Câu 4. (0,5 điểm)
Đáp án: b
Câu 5. (1 điểm)
Đáp án: c
Câu 6. (1 điểm)
a. 27 dm³ Đ
b. 2700 cm³ S
c. 54 dm³ S
d. 27000 cm³ Đ
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
a. 0,48 m2 = 4800 cm2
b. 0,2 kg = 200 g
c. 5628 dm3 = 5,628 m3
d. 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép toán sẽ được 0,5 điểm
a. 132,89
b. 238,39
c. 14,265
d. 12,4
Bài 3: (2 điểm)
Giải
Tổng của hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/giờ) (0,5 điểm)
Thời gian hai người gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm)
Hai người gặp nhau vào lúc: 2 giờ cộng với 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút (0,5 điểm)
Khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau là: 54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm)
Kết quả: a) 9 giờ 30 phút b) 108 km
Bài 4