1. Đề thi học kỳ 2 môn Vật lý lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất bằng cách đánh dấu chữ cái trước câu trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được tính 0,25 điểm.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc tính của năng lượng?
A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
B. Năng lượng có thể hiện hữu dưới nhiều dạng khác nhau.
C. Năng lượng có khả năng chuyển từ vật này sang vật khác, hoặc biến đổi qua lại giữa các dạng và hệ thống khác nhau.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
Câu 2: Chọn phát biểu không chính xác.
A. Công cơ học là một đại lượng vô hướng và có giá trị số.
B. Công suất thể hiện tốc độ thực hiện công của một vật.
C. Các lực vuông góc với hướng chuyển động không tạo ra công.
D. Công suất được tính bằng công thực hiện trong khoảng thời gian t.
Câu 3: Xác định kết luận không chính xác về cơ năng.
A. Cơ năng của một vật là năng lượng từ chuyển động cơ học của vật tạo ra.
B. Cơ năng của một vật là năng lượng mà vật đó có thể sử dụng để thực hiện công.
C. Cơ năng của một vật bao gồm tổng động năng chuyển động và thế năng của vật.
D. Cơ năng của một vật bằng công mà vật có thể thực hiện.
Câu 4: Hai vật có cùng khối lượng m, di chuyển với các vận tốc lần lượt là v1 và v2. Động lượng của hệ hai vật được tính bằng công thức nào?
Câu 5: Động năng của một vật có khối lượng m, đang di chuyển với vận tốc v được tính bằng công thức nào?
Câu 6: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng, trong suốt quá trình chuyển động của vật, điều gì xảy ra?
A. Động năng tăng, thế năng cũng tăng.
B. Động năng giảm, thế năng cũng giảm.
C. Động năng tăng lên trong khi thế năng giảm.
D. Động năng giảm xuống còn thế năng tăng lên.
Câu 7: Nội năng của một vật là gì?
A. Tổng của động năng và thế năng.
B. Tổng của nhiệt năng và cơ năng mà vật nhận được qua quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
C. Nhiệt lượng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
D. Tổng của động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 8: Xác định câu sai.
A. Lực phân tử chỉ có ý nghĩa khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút giữa các phân tử có thể mạnh hơn lực đẩy giữa chúng.
C. Lực hút giữa các phân tử không thể mạnh hơn lực đẩy giữa chúng.
D. Lực hút giữa các phân tử có thể bằng lực đẩy giữa chúng.
Câu 9: Định lý I của nhiệt động lực học được biểu diễn bằng hệ thức nào?
A. Q = ΔU + A, trong đó Q là nhiệt lượng cung cấp, ΔU là sự thay đổi nội năng, A là công.
B. Q = ΔU + A, với Q là nhiệt lượng, ΔU là sự thay đổi nội năng, và A là công.
C. Q = ΔU + A, trong đó Q là lượng nhiệt, ΔU là năng lượng nội tại của hệ, và A là công thực hiện.
D. Q = ΔU + A, với Q là lượng nhiệt cung cấp, ΔU là sự thay đổi năng lượng nội tại, và A là công thực hiện.
Câu 10: Một thác nước cao 30 m đổ xuống dưới với lưu lượng 104 kg nước mỗi giây. Tính thế năng của nước, với g = 10 m/s².
A. 2.10^6 J. B. 3.10^6 J. C. 4.10^6 J. D. 5.10^6 J.
Câu 11: Cơ năng được định nghĩa là một đại lượng
A. Là đại lượng vô hướng, luôn có giá trị dương hoặc bằng không.
B. Là đại lượng vô hướng, có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không.
C. Là vectơ cùng hướng với vectơ vận tốc.
D. Là vectơ, có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không.
Câu 12: Một kiện hàng có khối lượng 15 kg được kéo lên cao 10 m trong thời gian 1 phút 40 giây. Với g = 10 m/s², tính công suất của lực kéo.
A. 150 W. B. 5 W. C. 15 W. D. 10 W.
Câu 13: Một quả cầu khối lượng m bắt đầu rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Với g = 10 m/s² và gốc thế năng đặt tại mặt đất, xác định vận tốc của quả cầu khi chạm đất (bỏ qua tổn thất năng lượng)?
A. 2√20 m/s. B. 40 m/s. C. 80 m/s. D. 20 m/s.
Câu 14: Ném một vật khối lượng m từ độ cao 1 m theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật này có thể lên cao tới h' = 1,8 m. Với g = 10 m/s² và bỏ qua tổn thất năng lượng, tính vận tốc ném ban đầu?
A. 4 m/s. B. 3,5 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,25 m/s.
Câu 15: Trong khẩu súng đồ chơi, lò xo có chiều dài 12 cm và độ cứng 103 N/m. Khi lò xo bị nén chỉ còn dài 9 cm, nó có thể bắn một viên đạn nặng 30 g lên cao bao nhiêu (với g = 10 m/s²)?
A. 0,5 m. B. 15 m. C. 2,5 m. D. 1,5 m.
Câu 16: Một vật khối lượng 500 g di chuyển thẳng theo hướng âm của trục tọa độ x với tốc độ 72 km/h. Tính động lượng của vật?
A. 10 kg.m/s. B. – 5 kg.m/s. C. 36 kg.m/s. D. 5 kg.m/s.
Câu 17: Một viên đá được ném với góc 30° so với phương ngang, có động lượng ban đầu 3 kg.m/s từ mặt đất. Tính sự thay đổi động lượng khi viên đá rơi xuống mặt đất (bỏ qua sức cản không khí)?
A. 3√3 kg.m/s.
B. 4 kg.m/s.
C. 2 kg.m/s.
D. 1 kg.m/s.
Câu 18: Một vật khối lượng 0,9 kg chuyển động ngang với tốc độ 6 m/s va vào bức tường thẳng đứng và phản lại với tốc độ 3 m/s. Tính sự thay đổi động lượng của vật.
A. 8,1 kg.m/s. B. 4,1 kg.m/s. C. 36 kg.m/s. D. 3,6 kg.m/s.
Câu 19: Một lượng khí với thể tích không thay đổi. Khi nhiệt độ T tăng gấp đôi, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp đôi. B. Giảm đi một nửa. C. Giảm đi một phần tư. D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 20: Một xe chở cát có khối lượng 38 kg di chuyển trên đường nằm ngang không có ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo cùng chiều với tốc độ 7 m/s (so với mặt đất) vào trong cát và nằm yên. Tính tốc độ mới của xe.
A. 1,3 m/s. B. 0,5 m/s. C. 0,6 m/s. D. 0,7 m/s.
Câu 21: Chọn phát biểu chính xác:
A. 1 rad là góc tại tâm của một đường tròn khi cung chắn có độ dài bằng bán kính của đường tròn.
B. 1 rad là góc tại tâm của một đường tròn khi cung chắn có độ dài bằng đường kính của đường tròn.
C. 1 rad = 180° / π. D. 1 rad ≈ 40°.
Câu 22: Một đường tròn có bán kính 0,5 m. Tính chiều dài của cung tròn chắn bởi góc 90°.
A. 0,52 m. B. 0,78 m. C. 1 m. D. 1,5 m.
Câu 23: Trong một xilanh, khí ban đầu có áp suất 2 atm, nhiệt độ 17°C và thể tích 120 cm³. Khi pit-tông nén khí đến thể tích 40 cm³ và áp suất đạt 10 atm, nhiệt độ cuối cùng của khí là bao nhiêu?
A. 210°C. B. 290°C. C. 483°C. D. 270°C.
Câu 24: Một bình chứa khí với nhiệt độ 27°C và áp suất 30 atm. Nếu nhiệt độ giảm xuống còn 10°C và một nửa lượng khí thoát ra ngoài, áp suất của khí còn lại trong bình sẽ là?
A. 2 atm. B. 14,15 atm. C. 15 atm. D. 1,8 atm.
Câu 25: Một xilanh chứa 100 cm³ khí với áp suất 1,5 x 10⁵ Pa. Khi pit-tông nén khí xuống còn 75 cm³, với giả thiết nhiệt độ không thay đổi, áp suất khí trong xilanh lúc này là bao nhiêu?
A. 3 x 10⁵ Pa. B. 4 x 10⁵ Pa. C. 5 x 10⁵ Pa. D. 2 x 10⁵ Pa.
Câu 26: Một động cơ điện cung cấp công suất 5 kW để nâng một vật nặng 500 kg lên cao 20 m. Với g = 10 m/s², thời gian cần để thực hiện công việc này là bao lâu?
A. 20 s. B. 5 s. C. 15 s. D. 10 s.
Câu 27: Một người kéo một hòm gỗ trên sàn nhà bằng một sợi dây nghiêng với phương ngang một góc 30°. Lực kéo là 200 N. Công thực hiện bởi lực đó khi hòm trượt được 10 m là bao nhiêu?
Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Với g = 10 m/s² và không tính đến sức cản không khí, động năng của vật gấp đôi thế năng ở độ cao nào?
A. 1732 J. B. 2000 J. C. 1000 J. D. 860 J.
A. 20 m. B. 30 m. C. 40 m. D. 60 m.
II. BÀI TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang leo dốc với góc nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang, vận tốc ổn định 10,8 km/h. Công suất của động cơ là 60 kW. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
Bài 2: Một vật bắt đầu từ đỉnh dốc cao 20 m, không có vận tốc ban đầu. Khi đến chân dốc, vật đạt vận tốc 15 m/s. Cho g = 10 m/s² và khối lượng vật là 20 kg, công của lực ma sát trên dốc là bao nhiêu?
Bài 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi lò xo kéo dài 24 cm, lực đàn hồi của nó là 5 N. Tính chiều dài của lò xo khi lực đàn hồi đạt 10 N.
2. Đáp án đề thi học kỳ 2 Vật lý 10 Chân trời sáng tạo
I. Phần Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | B | C | A | D | D | C | B | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | B | A | D | A | A | A | A | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | B | A | B | D | A | A | D | D | D |