1. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 có đáp án mới nhất 2023 - 2024 - Đề số 1
Câu 1. (1 điểm) Hãy tính tổng của các số dưới đây
5 + 10 + 15 + 20 + … + 300 + 305
Câu 2. (1 điểm) Tính toán nhanh
25 600 : 25 : 4 + (24 x 244) : 24
Câu 3: (2 điểm) Giải phương trình x
a) 1400 : 20 – ( 17 + x) = 20
b) 8 × ( x + 15 ) = 640
Câu 4. (2 điểm) Việt có 20 cái kẹo. Nam có 22 cái kẹo. Đức có số kẹo nhiều hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là 2 cái. Hãy tìm số kẹo của Đức.
Câu 5: ( 2 điểm) Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ tư trùng vào ngày chẵn. Vậy ngày 26 của tháng đó là thứ mấy trong tuần?
Câu 6: (2 điểm) Chu vi của một mảnh ruộng hình chữ nhật là 600 m. Biết rằng nếu thêm số 1 trước chiều rộng thì sẽ được chiều dài, tính diện tích của mảnh ruộng đó.
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 năm học 2021 – 2022 – Đề 1
Câu 1. (1 điểm)
Khoảng cách giữa 2 số hoặc hiệu là:
10 – 5 = 5; 15 – 10 = 5; 20 – 15 = 5…; 305 - 300 = 5
Số lượng các số hạng trong tổng đã cho là:
(305 – 5): 5 + 1 = 61 (số hạng)
Tổng của dãy số này là:
(5 + 305) x 61 : 2 = 9455
Câu 2. (1 điểm)
25 600 : 25 : 4 + (24 x 244) : 24
= 25 600 : (25 x 4) + (24 : 24) x 244
= 25 600 : 100 + 244
= 256 + 244
= 500
Câu 3. (2 điểm)
a/ 1400: 20 – (17 + x) = 20
70 – (17 + x) = 20
17 + x = 70 – 20
17 + x = 50
x = 50 – 17
x = 33
b/ 8 x (x + 15) = 640
x + 15 = 640 : 8
x + 15 = 80
x = 81 – 15
x = 66
Câu 4. (2 điểm)
Hai lần giá trị trung bình của số kẹo của các bạn là:
20 + 22 + 2 = 44 (cái kẹo)
Giá trị trung bình số kẹo của cả ba bạn là:
44 : 2 = 22 (cái kẹo)
Số kẹo của Đức là:
22 + 2 = 24 (cái kẹo)
Kết quả: 24 cái kẹo
Câu 5: (2 điểm)
Vì trong tuần có 7 ngày, nên hai thứ tư của tuần liền kề không thể cùng là ngày chẵn.
Điều này có nghĩa là giữa ba thứ tư là ngày chẵn sẽ có hai thứ năm là ngày lẻ.
Thứ tư ngày chẵn cuối cùng trong tháng trước thứ năm chẵn đầu tiên là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Bởi vì một tháng chỉ có tối đa 31 ngày, nên thứ tư và ngày chẵn đầu tiên phải là mồng 2, ngày chẵn thứ 3 trong tháng là:
2 + 28 = 30
Vậy ngày 26 của tháng đó rơi vào ngày chủ nhật.
Câu 6: (2 điểm)
Nửa chu vi hoặc tổng chiều dài và chiều rộng là:
600 : 2 = 300 (m)
Theo đề bài, chiều rộng phải là một số có hai chữ số. Khi thêm số 1 vào trước chiều rộng, chiều rộng sẽ tăng thêm 100 đơn vị. Do đó, chiều dài lớn hơn chiều rộng là 100 m.
Chiều dài là:
(300 + 100) : 2 = 200 (m)
Chiều rộng là:
300 – 200 = 100 (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
200 x 100 = 20 000 (m2)
Kết quả : 20 000 m2
2. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 với đáp án mới nhất 2023 - 2024 - Đề 2
Câu 1. (1 điểm) Tính giá trị trung bình của các số sau
1, 3, 5, …, 105
Câu 2. (2 điểm) Tìm 3 số lẻ liên tiếp sao cho trung bình cộng của chúng bằng 25.
Câu 3: (2 điểm) Cho dãy số 10; 12; 14; 16; 18; …; 94; 96; 98.
a/ Tính tổng của dãy số nêu trên.
b/ Xác định số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Hãy cho biết số đó đứng thứ mấy trong dãy số đã cho?
Bài 4: (2 điểm) Tủ sách của Tùng có 240 quyển. Khi Tùng chuyển 12 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới, số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Hỏi ban đầu, mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Bài 5: (3 điểm) Có hai rổ cam. Nếu thêm 6 quả vào rổ thứ nhất, số cam ở hai rổ sẽ bằng nhau. Nếu thêm 22 quả cam vào rổ thứ nhất, số cam ở rổ thứ nhất sẽ gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi ban đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 năm học 2021 – 2022 – Đề 2
Bài 1. (1 điểm)
Số lượng số hạng trong dãy là:
(105 - 1) : 2 + 1 = 53
Trung bình cộng của dãy số là:
(1 + 105) x 53 : 2 : 53 = 53
Kết quả: 53
Bài 2. (2 điểm)
Trung bình cộng của ba số lẻ liên tiếp chính là số lẻ ở giữa, do đó số lẻ thứ hai là 25.
Số lẻ thứ nhất là: 25 – 2 = 23
Số lẻ thứ ba là: 25 + 2 = 27
Vậy ba số lẻ liên tiếp là 23, 25 và 27.
Bài 3: (2 điểm)
a/ Số hạng trong dãy số đã cho là:
(98 - 10) : 2 + 1 = 45 (số)
Tổng của dãy số đã cho là:
(98 + 14) × 45 : 2 = 2520
b/ Trung bình cộng của dãy số này là: 2520 : 45 = 56
Vậy, số lớn hơn trung bình cộng 8 đơn vị là 56 + 8 = 64.
Quy luật của dãy số là: mỗi số hạng, bắt đầu từ số hạng thứ hai, bằng số thứ tự nhân với 12.
Vậy, số 64 tương ứng với số hạng thứ (64 - 12) : 2 = 26.
Bài 4: (2 điểm)
Khi chuyển 12 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, số sách ở ngăn dưới trở thành gấp 3 lần số sách ở ngăn trên.
Sau khi thực hiện chuyển, số sách trong ngăn trên là:
240 : (1 + 3) = 60 (quyển)
Ban đầu, số sách trong ngăn trên là:
60 + 12 = 72 (quyển)
Ban đầu, số sách ở ngăn dưới là:
240 – 72 = 168 (quyển)
Kết quả: 72 quyển; 168 quyển
Bài 5: (2 điểm)
Nếu ta thêm 4 quả cam vào rổ thứ nhất, thì số cam ở hai rổ sẽ bằng nhau.
Điều này cho thấy rổ thứ hai có nhiều hơn rổ thứ nhất 6 quả.
Nếu thêm 22 quả vào rổ thứ nhất, thì số cam trong rổ thứ nhất sẽ gấp 3 lần số cam trong rổ thứ hai.
Số quả cam trong rổ thứ nhất là:
(22 - 6) : 2 – 6 = 2 (quả)
Số quả cam trong rổ thứ hai là:
2 + 6 = 8 (quả)
Kết quả: 2 quả; 8 quả
3. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 với đáp án mới nhất năm 2023 - 2024 - Đề 3
Bài 1. (1 điểm) Tính toán nhanh
13 x 126 + 37 x 126 - 26 x 15 - 26 x 35
Bài 2. (2 điểm) Tổng của hai số lẻ là 62. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.
Bài 3: (2 điểm) Tìm hai số có tổng là 278. Biết rằng nếu xóa đi chữ số 3 ở hàng đơn vị của số lớn hơn, ta sẽ có số bé.
Bài 4: (2 điểm) Nga mua 2 tập giấy và 2 quyển vở với tổng giá 30000 đồng. Hồng mua 5 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại với tổng giá 82000 đồng. Tính giá của một tập giấy và một quyển vở.
Bài 5. (3 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 3m. Khu vườn được mở rộng theo chiều rộng làm cho chiều rộng tăng gấp đôi, và do đó diện tích tăng thêm 180m². Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở rộng.
Đáp án và giải thích chi tiết cho Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 năm học 2021 – 2022 – Đề 3
Bài 1. (1 điểm)
13 x 126 + 37 x 126 – 26 x 15 – 26 x 35
= 13 x 126 + 37 x 126 – (26 x 15 + 26 x 35)
= (13 + 37) x 126 – 26 x (15 + 35)
= 50 x 126 – 26 x 50
= 50 x (126 – 26)
= 50 x 100
= 5000
Bài 2. (2 điểm)
Hiệu của hai số là: 5 x 2 = 10
Số đầu tiên là: (62 + 10) : 2 = 36
Số thứ hai là: 62 – 36 = 26
Kết quả: số đầu tiên: 36; số thứ hai: 26
Bài 3: (2 điểm)
Khi xóa chữ số 5 ở hàng đơn vị của số lớn hơn, ta nhận được số nhỏ hơn. Số lớn gấp 10 lần số nhỏ cộng thêm 5 đơn vị.
11 phần tương ứng với số đơn vị là:
247 – 5 = 242
Số nhỏ là:
242 : 11 = 22
Số lớn là:
242 – 22 = 220
Kết quả: 22; 220
Bài 4: (2 điểm)
Giả định rằng Nga mua số lượng gấp ba lần và phải chi gấp đôi số tiền, tức là: 6 tập giấy và 6 quyển vở với tổng cộng 90,000 đồng. Hồng mua 5 tập giấy và 6 quyển vở với tổng cộng 82,000 đồng.
Vậy hai người đã mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:
90000 – 82000 = 8000 (đồng)
8000 đồng chính là giá của một tập giấy
Giá tiền để mua 6 quyển vở là:
90000 – (8000 x 6) = 42000 (đồng)
Giá của một quyển vở là:
42000 : 6 = 7000 (đồng)
Kết quả: 8000 đồng; 7000 đồng
Bài 5: (3 điểm)
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a.
Sau khi mở rộng, chiều rộng trở thành 2a
Do đó, chiều rộng tăng thêm là: 2a - a = a
Chiều rộng tăng thêm số mét là:
180 : 30 = 6 (m)
Suy ra: a = 8
Do đó, chiều rộng của hình chữ nhật (khu vườn) là 8m
Diện tích khu vườn sau khi được mở rộng là:
(8 + 6) × 30 = 420 (m2)
Kết quả: 8m; 420m2