Cấu trúc đề thi HSK gồm những phần nào?
I. HSK là gì?
HSK - 汉语水平考试 (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì) là kỳ thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Trung dành cho người nước ngoài không sử dụng tiếng Trung là ngôn ngữ mẹ đẻ hoặc dành cho người Trung Quốc đang sinh sống tại nước ngoài. Vào năm 1984, HSK bắt đầu phát triển tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hoá Bắc Kinh và cho đến năm 1992, nó đã được công nhận là kỳ thi đạt chuẩn quốc gia.
HSK bao gồm 6 cấp độ cơ bản:
-
- Sơ cấp: HSK 1 và HSK 2
- Trung cấp: HSK 3 và HSK 4
- Cao cấp: HSK 5 và HSK 6
Tuy nhiên, từ tháng 11/2022, kỳ thi chứng chỉ HSK đã được mở rộng lên 9 cấp độ. HSK 7 - 9 dành cho những người sử dụng tiếng Trung như ngôn ngữ thứ hai, thường là sinh viên học cao hơn bậc Đại học ở Trung Quốc.
II. Cấu trúc đề thi HSK năm 2023
Mỗi kỳ thi HSK từ cấp 1 - 6 có cấu trúc và thời gian làm bài khác nhau. Thí sinh cần hiểu rõ cấu trúc bài thi để chuẩn bị ôn tập và làm bài hiệu quả, đạt điểm cao.
1. Cấu trúc bài thi HSK 1
Bài thi HSK 1 gồm 2 phần Nghe - Đọc hiểu. Thời gian làm mỗi phần thi là 17 phút.
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu | Phần 1 | 5 | Đề bài mỗi câu cung cấp 1 hình ảnh và 1 câu trần thuật. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai. |
Phần 2 | 5 | Đề bài mỗi câu cung cấp 3 hình ảnh. Thí sinh dựa vào nội được nghe để chọn hình ảnh tương ứng với mô tả. | |
Phần 3 | 5 | Đề bài đưa ra đoạn hội thoại ngắn và một vài hình ảnh. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn hình ảnh phù hợp. | |
Phần 4 | 5 | Đề bài đưa ra 1 đoạn hội thoại, 1 câu hỏi và 3 đáp án lựa chọn. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án đúng nhất. | |
Đọc hiểu | Phần 1 | 5 | Đề bài đưa ra các hình ảnh và từ vựng. Thí sinh căn cứ vào ngữ nghĩa của từ và nội dung của hình ảnh để ghép từ tương ứng với hình ảnh phù hợp. |
Phần 2 | 5 | Đề bài cung cấp thông tin và một số hình ảnh. Thí sinh cần chọn ra thông tin tương ứng với hình ảnh. | |
Phần 3 | 5 | Đề bài đưa ra 5 câu hỏi và các đáp án. Thí sinh cần chọn đáp án đúng với mỗi câu hỏi. | |
Phần 4 | 5 | Điền từ vào chỗ trống. |
2. Cấu trúc bài thi HSK 2
Bài thi HSK 2 có 2 phần: Nghe hiểu và Đọc hiểu. Thời gian làm bài là 55 phút (bao gồm cả 5 phút để điền thông tin cá nhân) với 60 câu hỏi.
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu | Phần 1 | 10 | Đề bài mỗi câu cung cấp 1 hình ảnh và 1 trần thuật. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai. |
Phần 2 | 10 | Đề bài cung cấp một số hình ảnh và các đoạn hội thoại ngắn. Mỗi thí sinh dựa vào nội dung được nghe để đưa ra lựa chọn hình ảnh tương ứng với đoạn hội thoại. | |
Phần 3 | 10 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại giữa 2 người. Kết thúc đoạn hội thoại sẽ có câu hỏi đi kèm. Trên đề thi đưa ra 3 lựa chọn, mỗi thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án đúng. | |
Phần 4 | 10 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 4 - 5 câu giữa 2 người. Kết thúc đoạn hội thoại sẽ có câu hỏi đi kèm. Trên đề thi đưa ra 3 lựa chọn. Thí sinh dựa vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng. | |
Đọc hiểu | Phần 1 | 5 | Đề bài cung cấp một số bức ảnh tướng ứng với một vài câu tiếng Hán. Thí sinh cần chọn câu tiếng Hán có nội dung phù hợp với bức ảnh |
Phần 2 | 5 | Đề bài đưa ra các câu trần thuật có chứa khoảng trống và một số từ vựng. Thí sinh căn cứ vào ngữ nghĩa từ vựng và nội dung của câu để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. | |
Phần 3 | 5 | Đề bài là một câu tiếng Hán và các câu hỏi liên quan đến nội dung đề bài. Thí sinh phán đoán tính đúng/sai của câu. | |
Phần 4 | 10 | Đề bài cung cấp 20 câu tiếng Hán chia ra 2 phần nhỏ. Thí sinh căn cứ vào ý nghĩa từng câu để ghép các cặp câu tương ứng. |
3. Cấu trúc đề thi HSK 3
Cấu trúc đề thi HSK 3 bao gồm 3 phần Đọc hiểu, Nghe hiểu và Viết. Thí sinh sẽ có 90 phút để hoàn thành HSK 3 với 80 câu hỏi.
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu | Phần 1 | 10 | Đề bài đưa ra đoạn hội thoại và hình ảnh. Thí sinh dựa vào nội dung được nghe để chọn bức ảnh tương ứng với đoạn hội thoại. |
Phần 2 | 10 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại nhỏ và một câu trần thuật. Thí sinh cần dựa vào những gì đã được nghe để phán đoán đúng sai. Đề bài mỗi câu đưa ra đoạn hội thoại nhỏ và 1 câu trần thuật. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai. | |
Phần 3 | 10 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 2 câu giữa 2 người. Người thứ 3 căn cứ vào đoạn hội thoại để đặt ra câu hỏi. Trên đề bài đã cho 3 đáp án, thí sinh dựa vào những gì mình nghe được để chọn đáp án chính xác. | |
Phần 4 | 10 | Đề bài cung đoạn hội thoại khoảng 4 - 5 câu giữa 2 người. Thí sinh căn cứ vào nội dung đã được nghe để lựa chọn đáp án phù hợp. | |
Đọc hiểu | Phần 1 | 10 | Đề bài đưa ra 20 câu. Thí sinh cần tìm ra mối quan hệ về mặt ngữ nghĩa, logic các câu, ngữ cảnh để ghép chúng thành các cặp câu có nghĩa. |
Phần 2 | 10 | Đề bài cho 5 câu đơn và 5 câu dạng hội thoại và các khoảng trống. Thí sinh căn cứ vào ngữ cảnh và nội dung đoạn hội thoại để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. | |
Phần 3 | 10 | Đề bài cho 10 đoạn văn ngắn từ 2 - 3 câu. Mỗi đoạn văn sẽ có 1 câu hỏi và 3 đáp án lựa chọn. Thí sinh cần chọn đáp án chính xác. | |
Viết | Phần 1 | 5 | Thí sinh cần sắp xếp các từ đã cho thành 1 câu hoàn chỉnh. |
Phần 2 | 5 | Đề bài sẽ cho trước pinyin và yêu cầu thí sinh phải viết thành chữ Hán vào các chỗ trống trong câu. |
4. Cấu trúc đề thi HSK 4
Cấu trúc đề thi HSK 4 gồm 3 phần Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Thời gian làm bài thi HSK 4 là 100 phút với 100 câu hỏi.
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu (30 phút) | Phần 1: Đoạn văn ngắn | 10 | Đề bài mỗi câu cung cấp bài nghe khoảng 2 đến 3 câu. Thí sinh căn cứ vào những gì nghe được để phán đoán đúng sai. Nếu thấy thông tin đúng và trùng khớp thì đánh dấu tích. Còn thông tin sai thì đánh dấu X. |
Phần 2: Hội thoại ngắn | 15 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại ngắn giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh dựa vào những gì mình nghe được để lựa chọn đáp án theo câu hỏi của người thứ 3. | |
Phần 3: Hội thoại | 20 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại dài khoảng 4 - 5 câu giữa 1 nam và 1 nữ và 4 sự lựa chọn A, B, C,D. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng. Từ câu 36 - 45, đề bài sẽ cho đoạn hội thoại kèm 2 câu hỏi mà không phải là đoạn hội thoại giữa 1 nam và 1 nữ nữa. | |
Đọc hiểu (35 phút) | Phần 1: Điền vào chỗ trống | 10 | Đề bài cho 5 câu về đoạn hội thoại, 5 câu đơn và các từ vựng. Thí sinh căn cứ vào ngữ nghĩa của từ và nội dung các câu, đoạn hội thoại để điền từ thích hợp vào chỗ trống. |
Phần 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh | 10 | Đề bài cung cấp các từ cấu tạo nên câu. Thí sinh cần sắp xếp các từ đó thành câu hoàn chỉnh về nội dung và ngữ pháp để tạo thành câu có nghĩa. | |
Phần 3: Chọn đáp án đúng | 20 | Đề bài đưa ra các đoạn văn ngắn từ 2 - 5 câu. Thí sinh chú ý nội dung chính và lựa chọn đáp án đúng nhất. | |
Viết (25 phút) | Phần 1: Sắp xếp từ thành câu | 15 | Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh. |
Phần 2: Miêu tả tranh | Đề bài cung cấp các hình ảnh và từ vựng. Thí sinh cần quan sát kỹ bức ảnh và sử dụng từ đã cho để miêu tả về bức ảnh một cách ngắn gọn nhất. |
5. Cấu trúc đề thi HSK 5
Cấu trúc đề thi HSK 5 bao gồm 3 phần Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Mỗi phần sẽ có quy định về thời gian hoàn thành và yêu cầu cụ thể:
Phần thi | Số câu | Yêu cầu | |
Nghe hiểu (30 phút) | Phần 1 | 20 | Đề bài cho đoạn hội thoại 2 câu giữa 2 người. Thí sinh dựa vào nội dung đoạn hội thoại để đặt câu hỏi. Trên đề thi cung cấp 4 phương án và thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng. |
Phần 2 | 25 | Đề bài cung cấp 4 - 5 đoạn hội thoại hoặc đoạn văn. Thí sinh cần dựa vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng trong 4 sự lựa chọn A, B, C và D. | |
Đọc hiểu (45 phút) | Phần 1 | 15 | Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. |
Phần 2 | 10 | Đề bài mỗi câu là đoạn văn và 4 đáp án. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án phù hợp. | |
Phần 3 | 20 | Đề bài cung cấp một số đoạn văn và mỗi đoạn sẽ có 1 câu hỏi với 4 phương án lựa chọn. Thí sinh cần đọc kỹ nội dung đoạn văn và câu hỏi để chọn đáp án phù hợp. | |
Viết (40 phút) | Phần 1 | 8 | Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh. |
Phần 2 | 2 |
|
6. Cấu trúc đề thi HSK 6
Cấu trúc đề thi HSK 6 gồm 3 phần thi Nghe hiểu, Đọc hiểu và Viết. Thời gian làm bài thi là 135 phút với 91 câu.
Phần thi | Số câu | Yêu cầu | |
Nghe hiểu (35 phút) | Phần 1 | 15 | Đề bài cho các đoạn văn ngắn khoảng 3 - 5 câu với tốc độ băng nghe nhanh và thí sinh chỉ được nghe 1 lần. Thí sinh cần chú ý nắm bắt được “keyword” để lựa chọn đáp án đúng vì các đáp án có nội dung tương tự nhau nên dễ gây rối. |
Phần 2 | 15 | Đề bài cho 3 đoạn phỏng vấn và mỗi đoạn có 5 câu hỏi. Thí sinh dựa vào những gì nghe được để lựa chọn đáp án đúng. | |
Phần 3 | 20 | Đề bài cung cấp các đoạn văn khoảng 5 -7 câu cùng các câu hỏi. Nội dung các đoạn thường xoay quanh các chủ đề về thời sự, câu chuyện ngụ ngôn, câu chuyện triết lý,... Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng. | |
Đọc hiểu (50 phút) | Phần 1 | 10 | Thí sinh chọn 1 câu có lỗi sai trong 4 đáp án in sẵn trên đề. |
Phần 2 | 10 | Điền từ vào chỗ trống của đoạn văn với những từ cho trước. | |
Phần 3 | 10 | Điền từ vào chỗ trống của đoạn văn với những từ cho trước. | |
Phần 4 | 20 | Đề bài cung cấp các đoạn văn dài khoảng 500 - 700 từ cùng các câu hỏi. Thí sinh dựa vào nội dung đoạn văn để chọn đáp án đúng với yêu cầu câu hỏi. | |
Viết (40 phút) | 1 | Đề bài đưa ra 1 câu chuyện dài khoảng 1000 chữ. Thí sinh có khoảng 10 phút để đọc và ghi nhớ nội dung. Kết thúc 10 phút, thí sinh sẽ phải tóm tắt lại câu chuyện trong khoảng 400 từ. |
7. Cấu trúc đề thi HSK 7-9
Cấu trúc bài thi New HSK 7-9 có tổng cộng 98 câu hỏi, phân thành 5 phần bao gồm Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết, Dịch và Khẩu ngữ. Cụ thể:
Kết cấu đề thi | Lĩnh vực | Loại câu hỏi | Số lượng câu | Thời gian | ||
Khách quan | Chủ quan | Tổng | ||||
Nghe | Bao gồm các báo cáo tin tức thời sự, đàm phán kinh doanh, phỏng vấn, tranh luận, bài phát biểu, bài giảng, phim tài liệu, tọa đàm,... | Phần 1: Câu hỏi đúng hay sai | 10 | 0 | 40 | 30 phút |
Phần 2: Chọn/viết đáp án đúng | 9 | 3 | ||||
Phần 3: Chọn/viết đáp án đúng | 15 | 3 | ||||
Đọc hiểu | Bao gồm tin tức báo chí, văn bản khoa học, kỹ thuật, báo cáo thống kê, luận văn,... | Phần 1: Chọn đáp án đúng | 28 | 0 | 47 | 60 phút |
Phần 2: Sắp xếp trật tự câu | 5 | 0 | ||||
Phần 3: Trả lời câu hỏi ngắn gọn | 0 | 14 | ||||
Viết | Dạng bài phân tích, mô tả biểu đồ, dựa vào số liệu đã cho để phân tích, luận chứng và đưa ra nhận định cá nhân,... | Phần 1: Bài viết về biểu đồ (200 chữ). | 0 | 1 | 2 | 55 phút |
Phần 2: Bài viết theo chủ đề (600 chữ) | 0 | 1 | ||||
Nói | Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp hay chính luận, nghị luận,... để bày tỏ quan điểm cá nhân. | Phần 1: Đọc nói ứng dụng | 0 | 1 | 4 | 6 phút (3 phút chuẩn bị và 3 phút trả lời) |
Phần 2: Trả lời tổng hợp | 0 | 3 | 3 (câu 1 và câu 2 có 30 giây để trả lời, câu 3 có 2 phút trả lời) | |||
Phần 3: Trình bày quan điểm | 0 | 1 | 6 (3 phút chuẩn bị và 3 phút trả lời) | |||
Dịch | Dịch viết hoặc dịch nói các văn bản bằng tiếng nước ngoài thành tiếng Trung. Các loại văn bản có thể là sách hướng dẫn sử dụng, văn nghị luận, văn chính luận,... | Phần 1: Dịch viết | 0 | 2 | 4 | 35 |
Phần 2: Dịch nói | 0 | 2 | 6 (mỗi bài có 1 phút đọc đề và 2 phút dịch) |
III. Cấu trúc đề thi HSKK 2023
1. HSKK là gì?
HSKK - 汉语水平口语考试 (Hanyu shuiping kouyu kaoshi) là kỳ thi năng lực khẩu ngữ tiếng Trung. Kỳ thi này được tổ chức nhằm đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung của các thí sinh. HSKK được phân ra làm 3 cấp độ: Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp.
- Sơ cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung giao tiếp của thí sinh trong đời sống thường ngày, thường dành cho những bạn có thời gian học tiếng Trung khoảng 1 năm.
- Trung cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung giao tiếp hàng ngày của thí sinh xoay quanh các chủ đề chuyên biệt hay khả năng giao tiếp ở một lĩnh vực cụ thể nào đó.
- Cao cấp: Đánh giá mức độ sử dụng tiếng Trung của thí sinh ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày cũng như khả năng phân tích, lý luận cho vấn đề ở các khía cạnh khác nhau. Ở cấp độ này, yêu cầu thí sinh phải có khả năng sử dụng từ ngữ, biểu đạt và phát âm chuẩn như người bản xứ.
2. Cấu trúc đề thi HSKK Sơ cấp
Phần thi | Yêu cầu | Số câu | Thời gian | |
Phần 1 | Nghe và nhắc lại | Lặp lại câu đã nghe | 15 | 6 |
Phần 2 | Trả lời câu hỏi | Trả lời câu hỏi sau khi nghe xong đoạn ghi âm | 10 | 4 |
Phần 3 | Trả lời các câu hỏi | Trên đề bài thi cung cấp 2 câu hỏi (kèm pinyin). Thí sinh trả lời câu hỏi, mỗi câu nói ít nhất 5 câu. | 2 | 3 |
Tổng | 27 | 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị) |
3. Cấu trúc đề thi HSKK Trung cấp
Phần thi | Yêu cầu | Số câu | Thời gian | |
Phần 1 | Nghe và nhắc lại | Thí sinh nghe và nhắc lại câu đã được nghe | 10 | 5 phút |
Phần 2 | Miêu tả tranh | Trên đề thi cung cấp 2 bức tranh. Thí sinh cần miêu tả 2 bức tranh trên thành một đoạn văn | 2 | 4 phút |
Phần 3 | Trả lời câu hỏi | Trên đề cho hai câu hỏi (có pinyin). Thí sinh cần trả lời câu hỏi trong thời gian 4 phút. | 2 | 4 phút |
Tổng | 14 | 23 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị cho phần 2 và 3) |
4. Cấu trúc đề thi HSKK Cao cấp
Phần thi | Yêu cầu | Số câu | Thời gian | |
Phần 1 | Nghe và trần thuật | Thí sinh nghe và nhắc lại phần được nghe | 3 | 8 phút |
Phần 2 | Đọc thành tiếng | Trên đề cung cấp 1 đoạn văn và thí sinh cần đọc đoạn văn đó thành tiếng. | 1 | 2 phút |
Phần 3 | Trả lời câu hỏi | Trên đề cung cấp 2 câu hỏi. Thí sinh cần trả lời 2 câu hỏi đó. | 2 | 5 phút |
Tổng | 6 | 25 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị cho phần 2 và 3) |
Để giúp bạn quen với cấu trúc đề thi HSK các cấp độ, bạn có thể thử làm tuyển tập đề thi mô phỏng HSK tại đường link sau:
Hiểu rõ cấu trúc đề thi HSK các cấp độ sẽ giúp bạn lập kế hoạch ôn tập và phân bổ thời gian hiệu quả khi làm bài thi. Mytour mong muốn rằng, bất kể bạn thi ở cấp độ HSK nào, hãy luôn cố gắng học hành và luyện tập chăm chỉ để đạt được điểm số cao nhất nhé!