Mẫu 01. Đề thi môn Lịch sử lớp 9 giữa kỳ 1 và đáp án mới nhất năm học 2023 - 2024
Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như thế nào?
A. Tất cả các quốc gia châu Á đều đã giành được độc lập.
B. Đa số các quốc gia châu Á đều phải chịu sự bóc lột và nô dịch từ các cường quốc thực dân.
C. Các quốc gia châu Á đều trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
D. Các quốc gia châu Á đã tham gia vào mặt trận Đồng minh chống phát xít và đạt được độc lập.
Câu 2: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là tình hình các quốc gia châu Á sau khi giành được độc lập?
A. Tất cả các quốc gia châu Á đều ổn định và phát triển sau khi độc lập.
B. Xuất hiện nhiều cuộc xâm lược từ các quốc gia đế quốc.
C. Một số quốc gia xảy ra các cuộc xung đột về biên giới lãnh thổ hoặc phong trào đòi ly khai.
D. Các quốc gia thực dân cố gắng duy trì sự kiểm soát của mình.
Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến 1949 là gì?
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc đạt được những chiến thắng quan trọng.
B. Hai bên vẫn duy trì tình trạng hòa bình.
C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch bị đánh bại và phải rút về Đài Loan.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc giảm bớt khu vực giải phóng.
Câu 4: Sau khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Trung Quốc là gì?
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Đầu tư vào việc hiện đại hóa lực lượng quân đội.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo đói và lạc hậu, thúc đẩy công nghiệp hóa và phát triển kinh tế xã hội.
D. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 5: Ý nghĩa quốc tế của việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội đã được mở rộng từ châu Âu sang châu Á.
B. Đưa Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập và tự do, tiến tới chủ nghĩa xã hội.
C. Chấm dứt hơn 100 năm bị nô dịch và cai trị bởi các đế quốc.
D. Đánh dấu sự kết thúc của chế độ phong kiến và tư bản tại Trung Hoa.
Câu 6: Điều nào sau đây KHÔNG nằm trong đường lối cải cách và mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Đặt phát triển kinh tế làm ưu tiên hàng đầu.
C. Thực hiện chiến lược “ba ngọn cờ đỏ”.
D. Chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Trong đường lối cải cách và mở cửa của Trung Quốc năm 1978, lĩnh vực nào được coi là trung tâm?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa và giáo dục.
D. Khoa học và công nghệ.
Câu 8: Chủ trương cải cách và mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại đâu?
A. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc (1966-1976).
B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12 năm 1976.
C. Đại hội XII của Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 9 năm 1982.
D. Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 10 năm 1987.
Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là gì?
A. Theo đuổi chính sách đối ngoại không thuận lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. Hợp tác với Mỹ để chống lại Liên Xô.
C. Cùng các nước ASEAN hợp tác để phát triển chung.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các quốc gia trên toàn cầu.
Câu 11. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở đâu?
A. Gia-các-ta, In-đô-nê-xi-a.
B. Ma-ni-la, Phi-líp-pin.
C. Băng Cốc, Thái Lan.
D. Xin-ga-po.
Câu 12. Mục tiêu chính của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Đảm bảo hòa bình, an ninh, và chủ quyền độc lập cho các quốc gia thành viên.
B. Tăng cường hợp tác giữa các quốc gia xã hội chủ nghĩa.
C. Thúc đẩy phát triển kinh tế và văn hóa qua hợp tác chung, bảo vệ hòa bình và ổn định khu vực.
D. Tạo liên minh để mở rộng sức mạnh kinh tế, quốc phòng, và hợp tác trong văn hóa, giáo dục, y tế.
Câu 13. Sự kiện nào đã xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các quốc gia ASEAN?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li, In-đô-nê-xi-a vào tháng 2 năm 1976.
B. Tuyên ngôn thành lập ASEAN được thông qua tại Băng Cốc.
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.
D. Việt Nam tham gia Hiệp ước Ba-li.
Câu 14. Nguyên tắc nào dưới đây không thuộc các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các quốc gia ASEAN?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
B. Tôn trọng không can thiệp vào các vấn đề nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các xung đột bằng biện pháp hòa bình.
D. Động viên toàn bộ sức lực để hỗ trợ khi các nước thành viên đối mặt với nguy cơ đe dọa độc lập và chủ quyền.
Câu 15. Nguyên nhân gây ra căng thẳng và đối đầu giữa ba nước Đông Dương và các nước ASEAN vào cuối thập niên 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Sự thành lập Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.
B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia và lật đổ chính quyền Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.
C. Sự can thiệp và kích động của các cường quốc.
D. Sự can thiệp từ phía Mỹ.
Câu 16. Trước khi xảy ra Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Cam-pu-chia.
D. Thái Lan.
Câu 17. Sự kiện nào đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành lại chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự thất bại của phát xít Đức dưới tay Hồng quân Liên Xô.
B. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
C. Mỹ đánh bại phát xít Nhật Bản.
D. Phát xít Nhật Bản đầu hàng các lực lượng Đồng Minh không điều kiện.
Câu 18. Phong trào đấu tranh chống thực dân và đòi độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ đâu?
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Nam Phi.
D. Trung Phi.
Câu 19. Chiến thắng đầu tiên trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự kiện nào?
A. Ai Cập.
B. An-giê-ri.
C. Xu-đăng.
D. Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 20. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở châu Phi vào năm 1960?
A. Cộng hòa Ai Cập chính thức được thành lập.
B. 17 quốc gia châu Phi đạt được độc lập.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai bị xoá bỏ.
D. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi.
Câu 21. Các quốc gia châu Phi đã làm gì sau khi giành được độc lập?
A. Tiếp tục chống lại các thế lực đế quốc và thực dân.
B. Bắt tay vào công cuộc phát triển quốc gia và xây dựng nền kinh tế-xã hội.
C. Ký kết các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mỹ.
D. Xảy ra xung đột và chiến tranh kéo dài.
Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình khó khăn của các nước châu Phi vào cuối thập niên 80 của thế kỷ XX?
A. Các quốc gia châu Phi đạt được sự ổn định và phát triển.
B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.
C. Tình trạng nghèo đói và nợ nần ngày càng gia tăng.
D. Dịch bệnh lây lan rộng.
Mẫu 02. Đề thi Lịch sử lớp 9 giữa kì 1 có đáp án mới nhất 2023 - 2024
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
I. Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em nghĩ là chính xác. (1 điểm)
Câu 1: Nhiệm vụ cấp bách của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì?
A. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Khôi phục nền kinh tế
C. Hỗ trợ các quốc gia ở Châu Âu
D. Phát triển lĩnh vực văn hóa và giáo dục
Câu 2: Liên Xô nổi bật nhất trong các ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Ngành cơ khí
C. Ngành luyện kim và cơ khí
B. Ngành hóa chất
D. Vũ trụ và điện hạt nhân
Câu 3: Vào năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công ……………….., làm đảo lộn thế độc quyền của Mỹ.
A. bom hạt nhân
B. một loại ô tô siêu nhẹ
C. chiếc xe gắn máy đầu tiên
D. Đưa người vào không gian vũ trụ
Câu 4: Vào năm 1961, Liên Xô đã phóng tàu vũ trụ “Phương Đông” đưa nhà du hành ……….. thực hiện chuyến bay vòng quanh trái đất đầu tiên:
A. Amstrong
C. Putin
B. Gagarin
D. Gorbachev
II. Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây. (1 điểm)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh (1)…………………………ở Châu Phi khởi phát đầu tiên tại (2) ……………....... vì các nước Bắc Phi có (3) …….. ………………………………. Năm 1960 được ghi nhận là năm của Châu Phi vì có (4) ……….Châu Phi đạt được độc lập.
(1) giải phóng dân tộc
(2) Bắc Phi
(3) có mức phát triển cao hơn so với các khu vực khác trong lục địa
(4) 17 quốc gia
II. BÀI LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Tại sao nhiều quốc gia ở châu Á đã giành được độc lập nhưng tình hình châu Á vẫn không ổn định trong nửa sau thế kỷ XX?
Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh hình thành tổ chức ASEAN và quá trình mở rộng lên 10 thành viên của tổ chức này.
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Sự không ổn định ở châu Á chủ yếu do vị trí chiến lược quan trọng của khu vực này. Châu Á là một điểm giao thoa quan trọng giữa các lục địa và chứa đựng nhiều tài nguyên quý giá cũng như các tuyến đường biển chiến lược. Sự cạnh tranh giữa các quốc gia để kiểm soát hoặc mở rộng ảnh hưởng đã dẫn đến tình trạng bất ổn.
Trong thời kỳ chiến tranh lạnh, các cường quốc đế quốc đã nỗ lực duy trì ảnh hưởng của mình ở châu Á bằng cách kích động và hỗ trợ các cuộc xung đột khu vực, tranh chấp biên giới và lãnh thổ để duy trì sự chia rẽ trong khu vực.
Các thế lực đế quốc thường tiếp tay cho các phong trào li khai bằng cách hỗ trợ các nhóm vũ trang và thực hiện các hành động khủng bố tàn bạo. Khu vực Tây Á, hay Trung Đông, đã trở thành tâm điểm của nhiều cuộc xung đột và khủng bố, làm gia tăng căng thẳng và gây khó khăn cho sự ổn định của châu Á.
Tổng hợp lại, các yếu tố này đã tạo ra một tình hình căng thẳng và bất ổn ở châu Á, đặt ra những thách thức lớn trong việc duy trì hòa bình và phát triển bền vững trong khu vực.
Câu 2:
Để đối phó với các thách thức và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia Đông Nam Á, các nhà lãnh đạo đã nhận ra sự cần thiết phải hợp tác và đoàn kết để đạt được sự thịnh vượng và an ninh trong khu vực. Để phát huy lợi thế chung và giải quyết các vấn đề khu vực, họ đã thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Ngày 8/8/1967, ASEAN được thành lập tại Băng Cốc, Thái Lan, với sự tham gia của 5 quốc gia sáng lập: Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Philippin, và Thái Lan. Sự gia nhập của Brunây vào năm 1984 đã đánh dấu một bước tiến quan trọng. Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong việc mở rộng tổ chức. Lào và Mianma gia nhập vào tháng 9/1997, nâng tổng số thành viên lên 9. Cuối cùng, Campuchia trở thành thành viên thứ 10 vào tháng 4/1999.
Hoạt động chính của ASEAN nhằm thúc đẩy hợp tác kinh tế để đạt được mục tiêu chung về thịnh vượng và phát triển bền vững trong khu vực. Tổ chức cũng tập trung vào việc xây dựng môi trường hòa bình và ổn định để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của các quốc gia thành viên.
Mẫu 03. Đề thi Giữa kỳ 1 Lịch sử lớp 9 với đáp án cập nhật mới nhất 2023 - 2024
Câu 1: Nước Cộng hòa Nam Phi được thành lập chủ yếu do yếu tố nào?
A. Sự đấu tranh không ngừng của người dân Nam Phi.
B. Chính quyền Anh không còn đủ khả năng duy trì chế độ thuộc địa tại Nam Phi.
C. Áp lực từ phía Mỹ nhằm gia tăng ảnh hưởng tại châu Phi.
D. Sự chỉ trích mạnh mẽ từ cộng đồng quốc tế.
Câu 2: Sự kiện lịch sử nổi bật nào đã xảy ra tại Nam Phi vào năm 1994?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai bị bãi bỏ.
B. Đại hội dân tộc ANC tổ chức đại hội quan trọng.
C. Nen-xơn Man-đê-la được tự do sau nhiều năm tù giam.
D. Cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên tại Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.
Câu 3: Ý nghĩa của việc Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống là gì?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại nơi nó tồn tại lâu dài nhất.
B. Liên bang Nam Phi rút khỏi Liên hiệp Anh.
C. Anh mất quyền kiểm soát tại Nam Phi.
D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn bị tiêu diệt.
Câu 4: Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đã đóng vai trò gì đối với Nam Phi?
A. Một chiến sĩ tích cực chống lại chế độ A-pác-thai.
B. Một nhà lãnh đạo kiên định trong cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
C. Một nhà lãnh đạo kiên định, vừa dẫn dắt nhân dân vừa tích cực chống chế độ A-pác-thai.
D. Người chỉ huy cuộc đấu tranh mạnh mẽ chống lại chế độ A-pác-thai và dẫn dắt nhân dân.
Câu 5: Vào cuối thập niên 80, tình hình các quốc gia châu Phi như thế nào?
A. Gặp nhiều khó khăn và bất ổn.
B. Ổn định và đang phục hồi kinh tế.
C. Đang trên đà phát triển mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
D. Phát triển toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 6: Các quốc gia châu Phi đối mặt với những khó khăn chủ yếu nào sau khi đạt được độc lập?
A. Xung đột nội bộ giữa các nhóm lãnh đạo.
B. Mâu thuẫn giữa người dân và các nhà lãnh đạo.
C. Xung đột nội chiến, đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.
D. Lệnh cấm vận từ Mỹ.
Câu 7: Tổ chức nào đứng đầu cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống lại chế độ A-pác-thai?
A. Đảng Cộng sản Nam Phi.
B. Đại hội Dân tộc Phi.
C. Đảng Dân chủ Nam Phi.
D. Liên minh châu Phi.
Câu 8: Hiện tại, vùng lãnh thổ nào vẫn chưa thuộc quyền kiểm soát của Trung Quốc?
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Tây Tạng.
Câu 9: Sau hai thập kỷ thực hiện chính sách cải cách và mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu đáng kể nào?
A. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được nâng cao, và vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế ngày càng được củng cố.
B. Khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục có nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân cũng được cải thiện.
C. Vị thế của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế và trong phong trào cách mạng toàn cầu.
D. Kinh tế Trung Quốc đã vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
Câu 10: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa là gì?
A. Đánh dấu sự kết thúc hơn một thế kỷ bị áp bức bởi đế quốc và hàng ngàn năm chế độ phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập và tự do cho Trung Quốc.
B. Tăng cường ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội toàn cầu và sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa nhân dân Trung Quốc bước vào quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đối trọng quân sự của Mỹ, cân bằng sức mạnh quân sự với Mỹ và các quốc gia tư bản chủ nghĩa khác.
Câu 11: Việc Trung Quốc phục hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện điều gì?
A. Thành công của chính sách cải cách và mở cửa.
B. Vai trò và địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được củng cố.
C. Chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới.
D. Khoa học và công nghệ của Trung Quốc ngày càng tiến bộ vượt bậc.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu việc Trung Quốc bước vào thời kỳ độc lập và tự do?
A. Kết thúc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản (1949).
B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
C. Trung Quốc thực hiện chính sách cải cách và mở cửa (1978).
D. Trung Quốc đã khôi phục chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).
Câu 13: Trước khi xảy ra Chiến tranh thế giới thứ hai, các quốc gia châu Á (ngoại trừ Nhật Bản và Thái Lan) đều
A. bị các thế lực thực dân xâm lược và thống trị.
B. đã đạt được sự độc lập.
C. đều là thuộc địa của Pháp.
D. là các quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Câu 14: Sự kiện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào ngày 1/1/1949 là kết quả của
A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. cuộc cách mạng của nhân dân Trung Quốc.
C. các cuộc đàm phán giữa Mỹ và Liên Xô.
D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết thúc.
Câu 15. Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Lào.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 16. Hoàn thành câu sau bằng nội dung chính xác: Đến…, các nước Đông Nam Á lần lượt đạt được độc lập dân tộc.
A. năm 1945.
B. cuối những năm 40 của thế kỷ XX.
C. những năm 50 của thế kỷ XX.
D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX.
Câu 17. Tại Đông Nam Á, Mỹ phối hợp cùng Anh và Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. NATO.
B. SEATO.
C. ANZUS.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 18. Sự kiện nào đã làm tình hình chính trị ở Đông Nam Á cải thiện rõ rệt?
A. Việt Nam rút quân khỏi Campuchia.
B. Các cường quốc lớn không còn can thiệp vào khu vực.
C. Kết thúc Chiến tranh Lạnh.
D. Chiến tranh Lạnh kết thúc và Hiệp định Paris về Campuchia được ký kết vào tháng 10 năm 1991.
Câu 19. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời điểm nào?
A. Tháng 6 năm 1994.
B. Tháng 7 năm 1995.
C. Tháng 7 năm 1997.
D. Tháng 4 năm 1998.
Câu 20. Sau khi mở rộng, lĩnh vực chính mà ASEAN tập trung vào là
A. hợp tác kinh tế.
B. hợp tác chính trị.
C. hợp tác quân sự.
D. hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Câu 21: Những quốc gia nào đã góp mặt trong việc thành lập tổ chức ASEAN?
A. Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
Câu 22: Nguyên tắc nào không thuộc các nguyên tắc hoạt động của ASEAN theo Hiệp ước Ba-li (1976)?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng các phương pháp hòa bình.
C. Chỉ được sử dụng vũ lực khi có sự đồng thuận của hơn 2/3 các quốc gia thành viên.
D. Hợp tác và phát triển mạnh mẽ về kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 23: Biến đổi quan trọng nhất của các quốc gia Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Gia nhập ASEAN theo từng bước.
B. Hầu hết các quốc gia đã đạt được độc lập.
C. Trở thành các quốc gia công nghiệp mới.
D. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc.
Câu 24: Nguyên nhân nào khiến Mỹ La-tinh được gọi là 'Lục địa bùng cháy'?
A. Hoạt động núi lửa thường xuyên.
B. Cao trào đấu tranh vũ trang đang diễn ra mạnh mẽ ở khu vực này.
C. Các phong trào giải phóng dân tộc bùng phát dưới nhiều hình thức khác nhau.
D. Các phong trào đấu tranh chống lại các chế độ độc tài liên tục diễn ra.
Câu 25: Thời điểm nào đánh dấu sự bắt đầu của 'Lục địa bùng cháy' ở Mỹ La-tinh?
A. Vào cuối những năm 1950.
B. Vào đầu những năm 1960.
C. Vào cuối những năm 1960.
D. Vào đầu thập niên 1970.
Câu 26: Kết quả nào không được xem là thành tựu của các phong trào vũ trang ở Mỹ La-tinh từ đầu những năm 1960 đến những năm 1980?
A. Các chế độ độc tài phản động bị lật đổ ở nhiều quốc gia.
B. Nhiều chính phủ dân tộc-dân chủ được thiết lập ở các nước.
C. Thực hiện nhiều cải cách tiến bộ.
D. Chế độ thực dân Mỹ hoàn toàn bị lật đổ.
Câu 27: Chính sách nào không thuộc về chế độ độc tài Ba-ti-xta ở Cu-ba?
A. Hủy bỏ hiến pháp tiến bộ.
B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.
C. Cấm hoạt động của các đảng chính trị.
D. Giam giữ hàng trăm ngàn người yêu nước.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu khởi đầu cuộc chiến giành chính quyền ở Cu-ba?
A. Cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa năm 1953.
B. Phi-đen Cát-xtơ-rô di cư sang Mê-hi-cô.
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô và 81 chiến sĩ yêu nước trở về Cu-ba trên con tàu “Gran-ma”.
D. Cu-ba đánh bại hoàn toàn đội quân 1.300 lính đánh thuê của Mỹ đổ bộ tại bãi biển Hi-rôn.
Câu 29: Thành tựu nào không thuộc về quá trình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?
A. Phát triển một nền công nghiệp với hệ thống ngành nghề hợp lý.
B. Phát triển nền công nghiệp với nhiều ngành nghề đa dạng.
C. Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao đều được nâng cao.
D. Ngành công nghiệp quân sự phát triển mạnh mẽ.
Câu 30: Sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ở Cu-ba vào năm 1959?
A. Cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa.
B. Bắt đầu cuộc nội chiến ở Cu-ba.
C. Ba-ti-xta thiết lập chính quyền quân sự độc tài.
D. Thành lập nhà nước Cộng hòa Cu-ba.