1. Đề thi môn Vật lý lớp 8 học kì 2
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Chọn đáp án chính xác nhất
Câu 1: Trong các công thức dưới đây, công thức nào tính công cơ học?
B. A = F.S
C. s = v.t
Câu 2: Câu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng của động năng của tất cả các phần tử cấu thành vật.
B. Nhiệt năng của một vật giảm khi nhiệt độ của vật tăng.
C. Nhiệt năng của một vật tăng khi nhiệt độ của vật giảm.
D. Nhiệt năng của một vật là hiện tượng vật hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt.
Câu 3: Chuyển động đều là loại chuyển động có vận tốc không thay đổi về độ lớn.
A. không thay đổi trong suốt thời gian vật đang di chuyển
B. không thay đổi trong toàn bộ quãng đường đi
C. Luôn giữ nguyên giá trị không đổi
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Đặc điểm nào là thuộc về nguyên tử và phân tử?
A. Không có sự chuyển động xảy ra
B. Khi chuyển động nhanh, nhiệt độ của vật sẽ cao hơn
C. Không tồn tại khoảng cách giữa các nguyên tử và phân tử
D. Nguyên tử và phân tử luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng
Câu 5: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên đang hoàn thành cự ly 150m
B. Xe máy di chuyển từ Hải Dương đến Hà Nội
C. Quả bóng đang lao vào khung thành
D. Không có chuyển động nào cả
Câu 6: Đơn vị đo của công cơ học là gì?
A. Jun (J)
B. Niu tơn (N)
C. Km (Kilômet)
D. Kg (Kilôgam)
Câu 7: Một chiếc ô tô đang di chuyển, đi được 30km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 15kW. Lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
A. 80 Newton
B. 900 Newton
C. 1500 Newton
D. 600 Newton
Câu 8: Khi thả một miếng sắt nóng vào nước lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy ra?:
A. Nhiệt năng của miếng sắt sẽ tăng lên
B. Nhiệt năng của nước sẽ giảm xuống
C. Nhiệt năng của miếng sắt sẽ giảm xuống
D. Nhiệt năng của miếng sắt và nước không thay đổi.
Câu 9: Một người ngồi trên tàu đang chạy thấy các ngôi nhà dọc đường chuyển động. Vậy người đó đã chọn vật nào làm mốc?
A. Bầu trời
B. Toa tàu
C. Hàng cây ven đường
D. Con đường
Câu 10: Động cơ nào dưới đây không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ sử dụng năng lượng từ máy phát điện của nhà máy nhiệt điện
B. Động cơ của xe máy
C. Động cơ của ô tô
D. Động cơ tên lửa
Câu 11: Nhiệt năng của một vật sẽ tăng lên khi
A. Vật có khối lượng nhỏ
B. Vật có nhiệt độ thấp
C. Vật có nhiệt độ cao
D. Vật có khối lượng lớn
Câu 12: Áp suất phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Hướng của lực
B. Định hướng của lực
C. Vị trí tác động của lực
D. Độ lớn của áp lực và diện tích tiếp xúc
Câu 13:Câu 14: Năng lượng từ Mặt trời truyền đến Trái đất chủ yếu qua phương thức nào?
A. Đối lưu
B. Bức xạ nhiệt
C. Đối lưu
D. Tất cả các phương pháp trên
Câu 15: Đối lưu là hiện tượng truyền nhiệt xảy ra trong loại chất nào dưới đây?
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất lỏng và khí
D. Các loại khí
Câu 16: Người ta kéo một gàu nước nặng 40 N từ giếng sâu 8m lên trong thời gian 32 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 20W
B. 15W
C. 25W
D. 18W
Câu 17: Trộn 100g nước ở 90°C với 100g nước ở 40°C. Nhiệt độ của hỗn hợp nước cuối cùng là bao nhiêu?
A. 70°C
B. 60°C
C. 65°C
D. 80°C
Câu 18: Công thức nào tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
Câu 19: Động cơ nhiệt là gì?
A. Động cơ mà một phần năng lượng từ nhiên liệu được chuyển hóa thành cơ năng
B. Động cơ mà toàn bộ năng lượng từ nhiên liệu được chuyển hóa thành cơ năng
C. Động cơ mà một phần năng lượng từ nhiên liệu được chuyển hóa thành nhiệt năng
D. Trong động cơ, toàn bộ năng lượng của nhiên liệu được chuyển thành nhiệt năng khi bị đốt cháy.
Câu 20. Một vật chìm trong nước chịu ảnh hưởng của các lực nào?
A. Lực đẩy Ác-si-mét
B. Lực trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét
C. Lực trọng lực
D. Lực cản do ma sát
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Một ô tô có trọng lượng 3,5 tấn di chuyển với vận tốc đều trên mặt đường phẳng, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Tính lực kéo cần thiết để ô tô chuyển động.
Câu 2: (2 điểm) Khi treo một vật trong không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,4 N. Khi vật được nhúng vào nước, lực kế giảm chỉ số 0,4 N. Tính tỷ số giữa trọng lượng riêng của vật và trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m³.
Câu 3 (2 điểm): Một khối sắt đặc hình chữ nhật với kích thước các cạnh là 50 cm x 35 cm x 20 cm. Để áp suất của khối sắt lên mặt sàn đạt 39000 N/m², khối sắt phải được đặt như thế nào? Biết trọng lượng riêng của sắt là 7800 kg/m³.
2. Đáp án chi tiết cho đề thi học kỳ 2 môn Vật lý lớp 8
I. Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án chính xác là B
- Công thức tính công cơ học là A = F.s
Trong đó: F là lực tác dụng lên vật (N)
s là quãng đường mà vật di chuyển (m)
A là công của lực F
Câu 2. Đáp án chính xác là D
Câu 3. Đáp án chính xác là D
Câu 4. Đáp án chính xác là D
Câu 5. Đáp án chính xác là D
Câu 6. Đáp án chính xác là A
Câu 7. Chưa có đáp án
- Đáp án chính xác là B.
15kW tương đương 15000W, 30km tương đương 3000m, 30 phút tương đương 180s
Công của ô tô A được tính bằng P.t = 15000 x 180 = 27 x 10^6 (J)
Câu 8. Đáp án chính xác là C
Câu 9. Đáp án chính xác là B
Câu 10.
Đáp án A. Động cơ nhiệt là loại động cơ chuyển hóa năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng, nên động cơ dùng trong máy phát điện ở nhà máy thủy điện không thuộc loại này.
Câu 11. Đáp án chính xác là C
Câu 12. Đáp án chính xác là D
Câu 13. Đáp án chính xác là B.
Câu 14. Đáp án chính xác là B
Câu 15. Đáp án chính xác là C
Câu 16. Đáp án chính xác là B
Câu 17. Đáp án đúng là C
- Nhiệt lượng mà nước nhận vào và giải phóng ra là bằng nhau, vì vậy
-> Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước đạt 65°C
Câu 18. Đáp án chính xác là A
Trong đó: H là chỉ số hiệu suất của động cơ nhiệt
A: công suất hữu ích mà động cơ nhiệt thực hiện (J)
Q: lượng nhiệt do nhiên liệu đốt cháy sinh ra (J)
Câu 19. Đáp án chính xác là A
Câu 20. Đáp án chính xác là B
II. Phần tự luận
Câu 1. Đáp án là:
Chuyển đổi m = 3,5 tấn = 3500 kg
- Trọng lượng của xe ô tô là:
P = 10.m = 10. 3500 = 35000 (N)
- Lực ma sát chống lại sự chuyển động của xe ô tô là:
Fms = 0,05.P = 0,05. 35000 = 1750 (N)
- Khi xe ô tô di chuyển đều trên đường nằm ngang, lực kéo của xe cân bằng với lực ma sát chống lại
=> Fkéo = Fms = 1750 (N)
=> Lực kéo của động cơ ô tô có trọng lượng 3,5 tấn khi di chuyển đều trên đường nằm ngang là 1750 Newton
Câu 2. Đáp án là:
- Khi vật được nhúng hoàn toàn vào nước, nó sẽ chịu lực đẩy Ác - si - mét, làm cho chỉ số trên lực kế giảm 0,4 N
=> FA = 0,4 N
Với FA = V. dn
=> Vật này có trọng lượng riêng lớn gấp 60 lần trọng lượng riêng của nước.
Câu 3: Đáp án:
- Thể tích của khối sắt là: V = 50. 35. 20 = 35000 cm³ = 350.10⁻⁴ m³
- Trọng lượng của khối sắt là: P = 10.D.V = 10.7800.350.10⁻⁴ = 2730 N
- Diện tích mặt bị nén là:
- Khi đặt khối sắt theo chiều đứng, diện tích mặt bị nén là
Sđ = 35. 20 = 700 cm² = 0,07 m²
=> S = Sđ
Do đó, khối sắt cần được đặt đứng để áp suất gây ra trên mặt sàn đạt 39000 N/m²