1. Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 6 theo sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 6
PHÒNG GDĐT ............................... TRƯỜNG THCS ............................
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I |
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:
“ […] Tại giếng nước ngọt ở đảo Thanh Luân sáng nay, người dân đến lấy nước đông nghịt. Họ múc nước vào thùng gỗ và các ang gốm màu da lươn. Lòng giếng còn sót lại vài chiếc lá cam, lá quýt từ cơn bão vừa qua. Tại bãi đá nơi nuôi hàng triệu con hải sâm, các thuyền của hợp tác xã đang đổ nước ngọt vào sạp. Sau cơn bão, hôm nay, hợp tác xã Bắc Loan Đầu đã cho 18 thuyền ra khơi để đánh cá hồng. Anh hùng Châu Hòa Mãn cùng bốn bạn xã viên đi chung một thuyền. Anh quẩy nước bên giếng và tôi tránh ra một bên. Anh quẩy 15 gánh nước cho thuyền: “Đi xa lắm, có khi mười ngày mới về. Nước ngọt chỉ để uống. Vo gạo, nấu cơm không được dùng nước ngọt, phải dùng nước biển.”
Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng, các thùng và gánh nước nối tiếp nhau đi đi về về. Nhìn chị Châu Hòa Mãn địu con, cảm giác như hình ảnh của biển cả, mẹ hiền đang mớm cá cho lũ con ngoan.”
(Ngữ văn 6 - tập 1, trang 112)
Câu 1 (1 điểm). Đoạn văn trên thuộc tác phẩm nào và ai là tác giả?
Câu 2 (1 điểm). Xác định các danh từ có trong câu sau: “Cái giếng nước ngọt ở đảo Thanh Luân sáng nay có rất nhiều người đến gánh và múc nước.”
Câu 3 (0,5 điểm). Tìm biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn:
“Nhìn chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy hình ảnh đó thật dịu dàng và yên bình, như biển cả mẹ hiền mớm cá cho lũ con ngoan.”
Câu 4 (1 điểm). Giải thích tác dụng của phép tu từ trong câu văn trên?
Câu 5 (1,5 điểm). Hãy chia sẻ cảm nhận của bạn về cuộc sống của con người trên đảo Cô Tô qua đoạn văn trên.
PHẦN II: Viết văn (5 điểm):
Hãy kể về một trải nghiệm đáng nhớ mà bạn đã từng trải qua.
Đáp án cho bài kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 6
Phần I: Đọc - hiểu (5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm)
* Yêu cầu trả lời: Đoạn văn trích từ tác phẩm: Cô Tô của tác giả Nguyễn Tuân.
- Điểm 1,0: Học sinh xác định chính xác đoạn văn trích từ tác phẩm: Cô Tô của Nguyễn Tuân.
- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời chưa đầy đủ hoặc có lỗi chính tả.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Câu 2 (1,0 điểm)
* Yêu cầu trả lời: Danh từ trong câu: giếng, đảo, Thanh Luân, người.
- Điểm 1,0: Học sinh liệt kê đúng các danh từ trong câu: giếng, đảo, Thanh Luân, người.
- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời thiếu hoặc có lỗi chính tả, chưa đủ nội dung.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Câu 3 (0,5 điểm):
* Yêu cầu trả lời: Học sinh cần chỉ ra biện pháp tu từ so sánh trong câu: “Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.”
- Điểm 0,5: Học sinh xác định chính xác biện pháp tu từ so sánh trong câu: “Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.”
- Điểm 0,25: Học sinh trả lời không đầy đủ hoặc có lỗi chính tả trong giải thích.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Câu 4 (1,0 điểm):
* Yêu cầu trả lời: Học sinh giải thích được hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh trong câu trên.
- Khen ngợi sự ngọt ngào và tình cảm mẹ con qua hình ảnh chị Châu Hòa Mãn chăm sóc con cái.
- Tạo ấn tượng mạnh mẽ về sự dịu dàng và an yên của người mẹ, gợi hình ảnh biển cả bao la như một người mẹ hiền từ.
- Nhấn mạnh sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên và con người trong tác phẩm của tác giả.
- Điểm 1,0: Học sinh trả lời đầy đủ và chính xác như yêu cầu.
- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời nhưng không hoàn toàn đầy đủ hoặc có lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời.
Câu 5 (1,5 điểm):
* Yêu cầu trả lời:
- Nhận xét về bức tranh sinh hoạt sôi động và vui tươi quanh cái giếng nước ngọt, cùng với sự nhộn nhịp của đời sống trên đảo Cô Tô.
- Thể hiện tình đoàn kết của những người lao động đang chuẩn bị ra khơi, đối mặt với thử thách trên biển.
- Nhấn mạnh giá trị của từng giọt nước ngọt, đặc biệt là ở vùng biển đảo.
- Kêu gọi trách nhiệm cá nhân trong việc bảo vệ và xây dựng biển đảo quê hương.
- Điểm 1,5: Học sinh trả lời đầy đủ và chính xác các yêu cầu nêu trên.
- Điểm 0,25 - 1,25: Học sinh trả lời nhưng chưa đầy đủ hoặc có phần thiếu sót.
- Điểm 0: Học sinh không trả lời đúng hoặc không làm bài.
Phần II. Viết văn (5 điểm):
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh cần sử dụng kỹ năng viết tự sự một cách linh hoạt và phù hợp với chủ đề bài viết.
- Bài viết phải có cấu trúc rõ ràng, bao gồm đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài, và kết bài.
- Văn viết phải mạch lạc, rõ ràng, tránh lỗi chính tả, từ ngữ và ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo đúng định dạng văn bản (0,25 điểm)
b. Xác định vấn đề một cách chính xác (0,25 điểm)
c. Phân chia vấn đề tự sự thành các ý rõ ràng, có liên kết logic chặt chẽ, áp dụng hiệu quả các kỹ thuật viết tự sự (4 điểm)
* Điểm 4: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, có thể trình bày theo các hướng dẫn sau:
- Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu khái quát về trải nghiệm, dẫn dắt câu chuyện một cách lôi cuốn và tạo sự hứng thú cho người đọc.
- Thân bài (3 điểm)
- Miêu tả chi tiết về thời gian, địa điểm và hoàn cảnh của câu chuyện.
- Trình bày rõ ràng các nhân vật có liên quan.
- Trình bày các sự kiện theo một trình tự mạch lạc và hợp lý.
(Kết hợp việc kể và miêu tả, các sự kiện phải nối tiếp nhau một cách hợp lý).
- Kết bài: (0,5 điểm)
Học sinh nêu được ý nghĩa và tầm quan trọng của trải nghiệm đáng nhớ đối với chính bản thân mình.
* Điểm từ 3 đến 3,75: Đáp ứng phần lớn yêu cầu, tuy nhiên một số ý có thể chưa được trình bày đầy đủ hoặc sự liên kết chưa hoàn toàn chặt chẽ.
* Điểm từ 1,75 đến 2,75: Đáp ứng được từ 50% đến 75% các yêu cầu đề ra.
* Điểm từ 1 đến 2,5: Đáp ứng được khoảng 25% các yêu cầu đề ra.
* Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong số các yêu cầu được đặt ra.
* Điểm 0: Không đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào trong số các yêu cầu được đặt ra.
d. Sáng tạo (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Sử dụng nhiều phương pháp diễn đạt sáng tạo và độc đáo (bao gồm cách viết, từ ngữ, hình ảnh và yếu tố biểu cảm); lời văn giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tinh tế; có quan điểm và thái độ cá nhân sâu sắc mà không vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Thiếu sự sáng tạo và độc đáo trong cách diễn đạt; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc có quan điểm trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, sử dụng từ ngữ và đặt câu chính xác.
- Điểm 0: Có nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác và đặt câu không đúng.
2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 theo sách Cánh diều
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Trường THCS.............. | KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM 2022 - 2023 |
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm). Đọc đoạn thơ dưới đây:
Quê hương luôn rạng ngời trong tôi
Dòng sông uốn lượn bên lở bên bồi
Cánh cò lượn bay trên bầu trời
Đàn bò gặm cỏ đồng xanh ngát
Sáo diều hát trong gió nhẹ nhàng
Yên bình chan chứa tình yêu thương
Bức tranh quê đẹp như thiên đường
Hồn thơ trỗi dậy, ngập tràn nghĩa tình.
(Bức tranh quê – Thu Hà)
Chọn đáp án chính xác cho từng câu hỏi sau:
Câu 1. Đoạn thơ này được viết theo thể thơ gì?
A. Thơ tự do.
B. Thơ bốn chữ.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ lục bát.
Câu 2. Những hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn thơ?
A. Bờ đê.
B. Cánh cò.
C. Đàn bò.
D. Dòng sông.
Câu 3. Từ nào dưới đây không phải là từ láy?
A. Chòng chành.
B. Ngân nga.
C. Mượt mà.
D. Thanh đạm.
Câu 4. Đoạn thơ tập trung vào chủ đề gì?
A. Tình cảm gia đình.
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Tình yêu thiên nhiên.
D. Tình yêu đôi lứa.
Câu 5. Dòng nào diễn tả chính xác nội dung của đoạn thơ trên?
A. Bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê ven biển.
B. Vẻ đẹp giản dị của quê hương Bắc bộ.
C. Nỗi nhớ nhung, sự gắn bó sâu đậm, và tình yêu quê hương của tác giả.
D. Mong muốn trở về cuộc sống ở làng quê của tác giả.
Câu 6. Hình ảnh quê hương với các sự vật như dòng sông, cánh cò, đàn bò, sáo diều được nhìn qua góc nhìn của ai?
A. Người lính.
B. Người con xa quê.
C. Cô giáo.
D. Trẻ nhỏ.
Câu 7. Trong câu thơ “Sáo diều trong gió ngân nga”, từ “ngân nga” mang ý nghĩa gì?
A. Âm thanh kéo dài và vang vọng.
B. Âm thanh vui tươi.
C. Âm thanh trong trẻo.
D. Âm thanh buồn bã.
Câu 8. Đoạn thơ này bộc lộ cảm xúc gì của tác giả?
A. Tình yêu quê hương rất sâu sắc.
B. Nỗi nhớ quê hương.
C. Tự hào và yêu mến quê hương.
D. Niềm vui khi trở về thăm quê.
Trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu sau:
Câu 9. Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ “Bức tranh đẹp tựa thiên đường” và nêu tác dụng của nó.
Câu 10. Từ đoạn thơ trên, em cảm nhận được tình cảm gì đối với quê hương?
PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm).
Kỳ nghỉ hè là thời gian tuyệt vời để thư giãn, nâng cao sức khỏe và tham gia vào các hoạt động cộng đồng có ý nghĩa.
Hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm gần đây của em khi thực hiện một việc làm tốt.
Đáp án cho đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
PHẦN ĐỌC – HIỂU
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | D | 0,5 |
2 | A | 0,5 |
3 | D | 0,5 |
4 | B | 0,5 |
5 | C | 0,5 |
6 | B | 0,5 |
7 | A | 0,5 |
8 | C | 0,5 |
9 | Câu văn: “Bức tranh đẹp tựa thiên đường.” - Sử dụng biện pháp so sánh - Tác dụng: Ca ngợi cảnh quê hương tươi đẹp đồng thời thể hiện tình yêu quê hương của tác giả. | 1,0 |
10 | Đoạn thơ gợi ra những tình cảm: - Tự hào trước vẻ đẹp của quê hương. - Yêu quê hương - Cần có trách nhiệm học tập, rèn luyện để xây dựng và bảo vệ quê hương giàu đẹp | 1,0 |
PHẦN VIẾT
Tiêu chí đánh giá | Mức độ | ||||
Mức 5 (Xuất sắc) (3.6-4đ) | Mức 4 (Giỏi)(3-3.5đ) | Mức 3 (Khá)(2.5-2.9đ) | Mức 2 (Trung bình) (2-2.4đ) | Mức 1 (Yếu)(Dưới 2đ) | |
Chọn được trải nghiệm để kể | Lựa chọn được trải nghiệm sâu sắc | Lựa chọn được trải nghiệm có ý nghĩa | Lựa chọn được trải nghiệm để kể | Lựa chọn được trải nghiệm để kể nhưng chưa rõ ràng | Chưa có trải nghiệm để kể |
Nội dung của trải nghiệm | Nội dung trải nghiệm phong phú, hấp dẫn, sự kiện, chi tiết rõ ràng, thuyết phục. | Nội dung trải nghiệm phong phú; các sự kiện chi tiết, rõ ràng. | Nội dung trải nghiệm tương đối đầy đủ; sự kiện, chi tiết khá rõ ràng. | Nội dung trải nghiệm còn sơ sài; các sự kiện, chi tiết chưa rõ ràng, hay vụn vặt. | Chưa rõ nội dung trải viết tản mạn, vụn vặt; chưa có sự kiện hay chi tiết rõ ràng, cụ thể. |
Tính liên kết của các sự việc | Các sự kiện, chi tiết được liên kết chặt chẽ, logic, thuyết phục. | Các sự kiện, chi tiết được liên kết chặt chẽ, logic. | Các sự kiện, chi tiết thể hiện được mối liên kết nhưng đôi chỗ chưa chặt chẽ. | Các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ, xuyên suốt. | Các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết rõ ràng. |
Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm để kể | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể một cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh động. | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể bằng các từ ngữ phong phú, phù hợp. | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể bằng một số từ ngữ rõ ràng. | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể bằng một số từ ngữ chưa rõ ràng. | Chưa thể hiện được cảm xúc trước trải nghiệm được kể. |
Thống nhất về ngôi kể | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất nhưng đôi chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất nhưng nhiều chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Chưa biết dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất. |
Diễn đạt | Hầu như không mắc lỗi về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp | Mắc rất ít lỗi diễn đạt nhỏ | Bài viết còn mắc một số lỗi diễn đạt nhưng không trầm trọng. | Bài viết còn mắc khá nhiều lỗi diễn đạt. | Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi diễn đạt |
Trình bày | Trình bày rõ bố cục của bài văn; sạch đẹp, không gạch xoá | Trình bày rõ bố cục của bài văn; rõ ràng, không gạch xoá. | Trình bày bố cục của bài văn; chữ viết rõ ràng, có ít chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khoa học, có một vài chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khó đọc, có nhiều chỗ gạch xoá |
Sáng tạo | Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết có ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết chưa thể hiện rõ ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết không có ý tưởng và cách cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết không có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. |
3. Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn 6 theo sách Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
PHÒNG GD&ĐT....... | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 |
I. PHẦN ĐỌC: (6.0 điểm)
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi liên quan:
Vất vả bao phen gian truân
Cha còng lưng gánh nặng chuyến đò trầy trật!
Không một lời thở than, phàn nàn
Chỉ mong con khôn lớn, vui vẻ và ngoan ngoãn
Cha rộng lớn như biển cả, mây trời
Tình nghĩa sâu nặng, đời đời con sẽ nhớ!
(Ngày của cha – Phan Thanh Tùng – trích từ “Tuyển tập những bài thơ hay về Ngày của Cha”)
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn thơ trên thuộc thể loại thơ nào? (BIẾT)
A. Thơ lục bát
B. Thơ tự do
C. Thơ bốn chữ
D. Thơ năm chữ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ là gì?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 3: (0,5 điểm) Nhân vật chính trong đoạn thơ được đề cập là ai? (BIẾT)
A. Mẹ
B. Cha
C. Bà
D. Con
Câu 4: (0,5 điểm) Xác định cách ngắt nhịp của hai câu thơ sau:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
A. 2/2/2 và 2/3/3
B. 2/2/2 và 1/2/5
C. 2/2/2 và 2/4/2
D. 2/2/2 và 4/4
Câu 5: Trong câu thơ “Cha như biển rộng mây trời”, biện pháp so sánh được dùng có ý nghĩa gì? (HIỂU)
A. Nêu bật công lao vĩ đại của người cha
B. Tạo sự hòa quyện âm điệu trong câu thơ
C. Miêu tả cảnh sắc mây trời và biển cả
D. Làm nổi bật hình ảnh người cha vĩ đại và cao quý
Câu 6: Hai câu thơ sau đây thể hiện điều gì?
“Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi' (HIỂU)
A. Sự gian khổ của mẹ trong việc chăm sóc con cái.
B. Sự hy sinh của người cha vì con cái.
C. Sự hi sinh của người cha cho cả gia đình.
D. Tình cảm của con dành cho cha mẹ.
Câu 7: Ý nào dưới đây phản ánh đúng nội dung chính của đoạn thơ? (HIỂU)
A. Tôn vinh tình cha con
B. Tôn vinh tình bà cháu
C. Tôn vinh tình bạn bè
D. Tôn vinh tình anh em
Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về nghệ thuật của đoạn thơ? (HIỂU)
A. Thành công trong việc gieo vần lưng, với nhịp điệu đa dạng và phong phú.
B. Sử dụng hiệu quả biện pháp ẩn dụ, với âm điệu của bài hát ru.
C. Thể thơ lục bát kết hợp giọng điệu của bài hát ru và biện pháp so sánh.
D. Kết hợp hài hòa yếu tố biểu cảm với tự sự và miêu tả hình ảnh người cha.
Câu 9: Em hãy nêu thông điệp mà tác giả muốn truyền đạt qua đoạn thơ này? (VẬN DỤNG)
Câu 10: Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người cha trong gia đình? (VẬN DỤNG)
II. VIẾT (4.0 điểm): Viết một bài văn mô tả một trải nghiệm đáng nhớ của chính bạn trong cuộc sống, chẳng hạn như một chuyến về quê, một chuyến đi xa, một việc làm tốt, hay một lần phạm lỗi,...
Đáp án cho đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC | 6,0 | |
1 | A | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | C | 0,5 | |
| 9 | HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng, song có thể diễn đạt theo các ý sau: - Hãy biết trân trọng những hi sinh, những yêu thương của cha dành cho con,… | 1,0 |
| 10 | HS bộc lộ tự do suy nghĩ của bản thân về vai trò của người cha, có thể diễn đạt theo các ý sau: - Cha là trụ cột trong gia đình, là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên .... | 1,0 |
II |
| VIẾT | 4,0 |
a | Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0,25 đ | |
b | Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của bản thân | 0,25đ | |
c | Kể lại trải nghiệm của bản thân HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: |
| |
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất - Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết thúc - Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm. | 2,5 đ | ||
d | Trình bày; chính tả, dùng từ, đặt câu: chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ,… | 0,5đ | |
e | Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động | 0,5đ |