1. Đề thi thử môn Lịch Sử lớp 10 với đáp án cập nhật mới nhất năm 2024
Câu 1: Theo thỏa thuận tại Hội nghị I-an-ta, quân đội của quốc gia nào sẽ chiếm đóng các khu vực Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, và Nam Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Pháp.
B. Mỹ.
C. Liên Xô.
D. Anh.
Câu 2: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Đảng ta phải điều chỉnh chính sách, đôi khi hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp và khi khác hòa hoãn với Pháp để đẩy Tưởng ra ngoài là gì?
A. Tưởng sử dụng bọn tay sai như Việt quốc, Việt cách để phá hoại từ bên trong.
B. Thực dân Pháp nhận được sự hỗ trợ từ Anh trong cuộc xâm lược nước ta.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không đủ sức đối phó cùng lúc với hai kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu nhằm phá hoại cách mạng.
Câu 3: Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Không được sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực lẫn nhau.
D. Mọi quyết định của tổ chức phải được sự đồng thuận của tất cả các quốc gia thành viên.
Câu 4: Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào dân chủ giai đoạn 1936 – 1939 là
A. Sự thành lập các ủy ban hành động vào năm 1936.
B. Buổi mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1 – 5 – 1938 tổ chức tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
C. Thành công trong cuộc bầu cử vào Viện dân biểu Bắc Kỳ và Viện Dân biểu Trung Kỳ.
D. Phong trào mít tinh, biểu tình và thể hiện sức mạnh khi phái viên của Chính phủ Pháp Gôđa sang điều tra tình hình Đông Dương và Brêviê nhận chức Toàn quyền Đông Dương.
Câu 5: “Một tấc không đi, một li không rời” là sự kiên quyết của nhân dân miền Nam để chống lại
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. Chiến lược biến cuộc chiến thành cuộc chiến của người Việt.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
D. Chiến lược “Người Việt đánh người Việt”.
Câu 6: Sau chiến tranh, Nhật Bản đối mặt với khó khăn nào mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không gặp phải?
A. Hậu quả tàn phá nghiêm trọng từ chiến tranh.
B. Phải dựa vào hỗ trợ tài chính của Mỹ thông qua vay mượn.
C. Thiếu hụt trầm trọng về thực phẩm và hàng hóa thiết yếu.
D. Nhật Bản, với tư cách là nước thua trận, đã mất toàn bộ thuộc địa.
Câu 7: Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời điểm nào?
A. Tháng 8 năm 1929.
B. Tháng 10 năm 1929.
C. Tháng 7 năm 1929.
D. Tháng 9 năm 1929.
Câu 8: Phong trào 'vô sản hóa' ở Việt Nam trong những năm 1920s có ảnh hưởng quan trọng gì nhất?
A. Tăng cường nhận thức chính trị và giác ngộ giai cấp công nhân.
B. Kích thích phong trào đấu tranh của các giai cấp như nông dân và trí thức.
C. Kích thích phong trào đấu tranh của tất cả các tầng lớp nhân dân.
D. Phong trào công nhân trở thành lực lượng chính của phong trào yêu nước.
Câu 9: Hiệu lệnh nào đã đánh dấu sự bắt đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc tại Hà Nội?
A. Vào tối ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá hoại máy móc, khiến Hà Nội mất điện.
B. Người dân và quân đội Hà Nội phá hủy nhà máy xe lửa.
C. Nhà máy cấp nước của Hà Nội ngừng hoạt động.
D. Pháp thực hiện ném bom vào Hà Nội.
Câu 10: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi tồn tại trong thời gian nào?
A. Hơn 50 năm.
B. Kéo dài hơn một thế kỷ.
C. Kéo dài hơn hai thế kỷ.
D. Kéo dài hơn ba thế kỷ.
Câu 11: Lợi ích nổi bật của cách mạng khoa học - kỹ thuật là gì?
A. Thay đổi căn bản các yếu tố sản xuất, tạo ra sự phát triển vượt bậc trong lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B. Thành công trong việc phóng vệ tinh nhân tạo và đưa con người vào không gian.
C. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, và năng lượng thủy triều.
D. Gây ra những biến đổi lớn trong cấu trúc dân cư, với sự giảm sút dân số làm việc trong nông nghiệp và gia tăng dân số trong các lĩnh vực dịch vụ.
Câu 12: Nền tảng chính của việc xây dựng chủ nghĩa xã hội tại các nước Đông Âu là gì?
A. Hoạt động và sự hợp tác của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
B. Sự phối hợp giữa các quốc gia Đông Âu.
C. Thành tựu của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 – 1949) và sự nhiệt huyết của nhân dân.
D. Sự hỗ trợ từ Liên Xô.
Câu 13: Thành tựu đáng chú ý trong cuộc chinh phục vũ trụ của Mỹ trong thời kỳ cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là gì?
A. Đưa con người đặt chân lên mặt trăng.
B. Chế tạo tàu vũ trụ.
C. Chế tạo tàu con thoi.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 14: Tại sao Đại hội lần thứ hai của Đảng được coi là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình lãnh đạo và phát triển của Đảng?
A. Đưa Đảng hoạt động công khai dưới tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đưa Đảng hoạt động công khai.
C. Xác nhận vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Đảng tiếp tục chỉ đạo cuộc kháng chiến.
Câu 15: Sự kiện nào gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô vào tháng 6 năm 1924?
A. Tham gia Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Tham gia Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.
C. Tham dự Đại hội quốc tế phụ nữ.
D. Tham gia Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII.
Câu 16: Tân Việt cách mạng đảng bao gồm các thành phần nào?
A. Công nhân và nông dân.
B. Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản.
C. Các trí thức trẻ và thanh niên tư sản yêu nước.
D. Các thợ thủ công và tiểu thương.
Câu 17: Hình thức vận tải đặc biệt của dân công trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. Vận chuyển bằng xe đạp thồ.
B. Vận chuyển bằng bè gỗ.
C. Vận chuyển bằng voi.
D. Vận chuyển bằng ngựa.
Câu 18: Đoạn trích “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” xuất hiện trong tài liệu nào?
A. Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh.
B. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Bài viết “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. Chỉ thị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng về toàn dân kháng chiến.
Câu 19: Sự kiện nào chứng minh sự chuyển mình của Nguyễn Ái Quốc từ thanh niên yêu nước thành chiến sĩ Cộng sản?
A. Gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đến hội nghị Versailles.
B. Đọc tài liệu 'Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa' của Lenin.
C. Tham gia Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
D. Tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 20: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được Đảng thành lập là?
A. Liên khu V.
B. Dương Minh Châu.
C. Cao Bằng.
D. Bắc Sơn – Võ Nhai.
2. Câu hỏi mở rộng 1
Bài 1: Liên Xô và các quốc gia Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 thế kỷ XX
I. LIÊN XÔ
1. Công cuộc phục hồi kinh tế sau chiến tranh 1945-1950:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải đối mặt với tổn thất nghiêm trọng: 27 triệu người thiệt mạng, hàng nghìn nhà máy bị phá hủy, và nhiều thành phố, làng mạc bị tàn phá. Để khắc phục tình hình, Đảng và nhà nước Liên Xô triển khai kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950). Kế hoạch này đạt nhiều thành tựu nổi bật, với sản xuất công nghiệp gia tăng mạnh mẽ, vượt tiến độ dự kiến, và thành công chế tạo bom nguyên tử năm 1949, phá vỡ sự độc quyền của Mỹ.
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 thế kỷ XX)
Đối mặt với thách thức hậu chiến, Liên Xô quyết định tiếp tục tập trung vào phát triển công nghiệp nặng, nâng cao sản xuất nông nghiệp, và đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kỹ thuật. Kết quả là Liên Xô gia tăng sản xuất công nghiệp đáng kể, trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới chỉ sau Mỹ. Năm 1957, Liên Xô thành công trong việc phóng vệ tinh nhân tạo, và năm 1961, họ phóng con tàu vũ trụ đưa con người bay quanh trái đất, với phi hành gia Gagarin.
Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong giai đoạn này là duy trì hòa bình toàn cầu, đấu tranh vì hòa bình và an ninh thế giới, đồng thời hỗ trợ và ủng hộ các nước XHCN và các phong trào cách mạng toàn cầu.
II. ĐÔNG ÂU
1. Sự hình thành các nước dân chủ nhân dân Đông Âu (1944-1946):
Khi Liên Xô truy kích quân Đức, nhân dân Đông Âu đã nổi dậy để giành quyền lực và thành lập các chính quyền dân chủ nhân dân. Các quốc gia như Ba Lan, Hung-ga-ri, Nam Tư, và Bun-ga-ri đã tự thiết lập chính quyền dân chủ nhân dân.
2. Ý nghĩa:
Các sự kiện này đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử các nước Đông Âu, khi họ chuyển sang xây dựng các chính quyền mới theo mô hình dân chủ nhân dân.
III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cơ sở hình thành:
Khu vực này có những đặc điểm chung nổi bật như sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và công nhân, lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin làm nền tảng, với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
2. Hoạt động:
- SEV (Hội đồng tương trợ kinh tế): Được thành lập để phối hợp và hỗ trợ các nước xã hội chủ nghĩa, SEV đóng vai trò quan trọng trong việc cạnh tranh với Tây Âu. Tuy nhiên, nó cũng gặp phải những vấn đề như không hòa nhập vào nền kinh tế toàn cầu, cơ chế quản lý cứng nhắc, và hạn chế trong trao đổi hàng hóa.
- Hiệp ước Vác-xa-va: Được ký kết với mục tiêu bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, duy trì hòa bình và an ninh ở Châu Âu và toàn thế giới. Tuy nhiên, tổ chức này đã chấm dứt hoạt động vào ngày 1-7-1991.
3. Các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
a. 1945
b. 1947
c. 1949
d. 1951
Đáp án: C (Xem dòng cuối cùng của mục 1 – trang 4)
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới, chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô tập trung vào:
a. Mở rộng ngành công nghiệp nặng.
b. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
c. Tăng cường nền kinh tế thương mại.
d. Cải thiện nông nghiệp.
Đáp án: A (Xem dòng đầu tiên, đoạn 2, mục 2 – trang 4)
Câu 3. Đến đầu những năm 70, Liên Xô đã đạt được những thành tựu chính nào?
a. Cân bằng về sức mạnh kinh tế.
b. Cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và hạt nhân nói riêng.
c. Cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
d. Tất cả ba lựa chọn trên đều đúng.
Đáp án: D (Xem dòng cuối cùng, đoạn 2, mục 2 – trang 4)
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
a. Xây dựng mối quan hệ bạn bè với tất cả các quốc gia.
b. Chỉ thiết lập quan hệ với các cường quốc.
c. Hòa bình và tích cực hỗ trợ các cuộc cách mạng toàn cầu
d. Chỉ duy trì quan hệ với các quốc gia xã hội chủ nghĩa
Đáp án: C (Xem dòng 1, 3, 5 – đoạn 1 dưới ảnh, mục 2 – trang 5)
Câu 5. Khi nào các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân?
a. Từ năm 1945 đến 1946
b. Từ năm 1946 đến 1947
c. Từ năm 1947 đến 1948
d. Từ năm 1945 đến 1949
Đáp án: D (Xem đoạn chữ lớn, mục 2 – trang 6 – dưới bản đồ)
Câu 6. Các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội dựa trên nền tảng nào?
a. Là các quốc gia tư bản phát triển cao.
b. Là các quốc gia tư bản kém phát triển.
c. Là các quốc gia phong kiến.
d. Cả a và b đều đúng.
Đáp án: B (Xem dòng 5, đoạn cuối, mục 1 – trang 6)
Câu 7. Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va được ký kết vào năm nào?
a. Năm 1955
b. Năm 1956
c. Năm 1957
d. Năm 1958
Đáp án: A (Dòng 4 tính từ dưới lên, đoạn cuối – trang 8)
Câu 8. Vào đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào ở Đông Âu được coi là một trong những cường quốc công nghiệp toàn cầu?
a. An-ba-ni
b. Bun-ga-ri
c. Tiệp Khắc
d. Romania.
Đáp án: C (Dòng 1,2,3, đoạn giữa chữ nhỏ – trang 7) – chiếm 1,7% sản lượng toàn cầu.
Câu 9. Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV)?
a. Do chính sách đóng cửa trong hoạt động.
b. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội tại Liên Xô và Đông Âu.
c. Do phương pháp sản xuất lạc hậu.
d. Do thiếu khả năng cạnh tranh với Mỹ và các nước Tây Âu.
Đáp án: B (Dòng 1,2 đoạn cuối – trang 12)
Câu 10. Đến giữa thập niên 70, hai cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới là:
A. Mỹ và Nhật Bản
B. Mỹ và Liên Xô
C. Nhật Bản và Liên Xô
D. Liên Xô và các quốc gia Tây Âu.
Đáp án: B (Dòng 3, đoạn chữ nhỏ 2, mục 2 – trang 4)